Ý Nghĩa Của Dấu Câu Trong Tiếng Việt - Cùng Hỏi Đáp

Văn bản tiếng Việt sử dụng 11 dấu câu sau: dấu chấm, chấm than, chấm hỏi,chấm lửng, hai chấm, phẩy, chấm phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn, ngoặc vuông (mócvuông) và ngoặc kép. Để khắc phục lỗi đánh dấu câu không thích hợp, chúng ta cầnnắm rõ chức năng của các dấu câu.

1 Dấu chấm(.)

Nội dung chính Show
  •  10 dấu câu trong tiếng Việt
  • Dấu chấm
  • Dấu phẩy
  • Dấu chấm hỏi
  • Dấu chấm than (dấu chấm cảm)
  • Dấu chấm phẩy
  • Dấu hai chấm:
  • Dấu gạch ngang:
  • Dấu ngoặc đơn
  • Dấu ngoặc kép
  • Tác dụng của dấu ngoặc kép
  • Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)
  • Video liên quan

Dùng để kết thúc câu tường thuật.

Ví dụ:

- Mục tiêu học tập của cá nhân mỗi người học đặt ra thường không hoàn toàntrùng khớp với mục tiêu do giáo viên thiết kế.

2.Dấu hỏi(?)

Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).

Ví dụ:

- Nghiên cứu khoa học nhằm mục đích gì? Nghiên cứu khoa học khó hay dễ ?

3.Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)(…)

 Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề.

Ví dụ:

- Đại học Sư phạm, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Đại học Nông lâm, Đại họcY Dược, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Công nghệ thông tin vàTruyền thông,…là các trường thành viên của Đại học Thái Nguyên

Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để:

- Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫnhiểu những ý không nói ra

- Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng

- Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh

- Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suynghĩ của người đọc

4.Dấu hai chấm(:)

- Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…)

Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:

- Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp

- Chỉ phần đứng sau có chức năng thuyết minh hoặc giải thích cho phần trước

- Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại

5. Dấu chấm than(!)

Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến

Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để:

- Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp

- Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu

6.Dấu gạch ngang(-)

- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê

- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại

- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu

- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau

- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm

7.Dấu ngoặc đơn(())

Ví dụ:

- Các tài liệu và các công trình khoa học nghiên cứu về hệ Truyền động điệnkinh điển (thế kỷ 20) mặc dù chất lượng chưa cao nhưng nó là nền tảng và là động lựclớn cho sự ra đời của các công trình khoa học, các tài liệu có chất lượng cao

Tác dụng của dấu ngoặc đơn là:

- Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác

- Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ

- Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu

8.Dấu ngoặc kép(“”)

Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu

Ví dụ:

Hàng loạt sách và giáo trình như “Kỹ thuật biến đổi”, “Truyền độngđiện” “Cảm biến”, “Lý thuyết điều khiển tự động”, “Đo lường và điều khiển”, “Truyền động điện hiện đại”… đã ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế cáchệ truyền động tự động với chất lượng cao.

Trong nhiều văn bản in hiện nay, thay vì đánh dấu tên tài liệu, sách, báo bằngngoặc kép, người ta in nghiêng, gạch chân hoặc in đậm chúng.

Người viết còn sử dụng dấu ngoặc kép để:

- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp

- Đóng khung tên riêng tác phẩm- Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý

- Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu hai chấm

9.Dấu chấm phẩy(;)

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Đứng sau các bộ phận liệt kê

10. Dấu phẩy(,)

Đây là loại dấu câu được dùng nhiều trong các văn bản và có nhiều chức năng

- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng

11.Dấu móc vuông([])

Dấu móc vuông [ ] được dùng nhiều trong văn bản khoa học với chức năng chúthích công trình khoa học của các tác giả được đánh theo số thứ tự A, B, C, … ở mụclục trích dẫn nguồn tư liệu và sách có lời được trích dẫn.

Ví dụ:

- [5]. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KH&KTNgoài ra, dấu móc vuông còn dùng để chú thích thêm cho chú thích đã có

Trích BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH

Page 2

Văn bản tiếng Việt sử dụng 11 dấu câu sau: dấu chấm, chấm than, chấm hỏi,chấm lửng, hai chấm, phẩy, chấm phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn, ngoặc ...

Trang chủ/Dạy Con/Bé Học Tiếng Việt/10 Dấu Câu Trong Tiếng Việt và Tác Dụng Của Chúng

Dấu câu trong tiếng việt là phương tiện ngữ pháp dùng trong chữ viết. Tác dụng của nó là làm rõ trên mặt chữ viết một cấu tạo ngữ pháp, bằng cách chỉ ranh giới giữa các câu, giữa các thành phần của câu đơn, giữa các vế của câu ghép, giữa các yếu tố của ngữ và của liên hợp. Nói chung, nó thể hiện ngữ điệu lên trên câu văn, câu thơ. Cho nên, có trường hợp nó không phải chỉ là một phương tiện ngữ pháp, mà còn là phương tiện để biểu thị những sắc thái tế nhị về nghĩa của câu, về tư tưởng, về cả tình cảm, thái độ của người viết.

Dấu câu dùng thích hợp thì bài viết được người đọc hiểu rõ hơn, nhanh hơn. Không dùng dấu câu, có thể gây ra hiểu lầm. Có trường hợp vì dùng sai dấu câu mà thành ra sai ngữ pháp, sai nghĩa.

Cho nên, quy tắc về dấu câu cần được vận dụng nghiêm túc.

Tuy vậy, cũng có trường hợp vận dụng quy tắc dấu câu cũng ít nhiều có tính chất linh hoạt. Nói chung, đó là khi mà dù không dùng dấu câu, ranh giới cũng đã rõ, và không gây ra lầm lẫn.

 10 dấu câu trong tiếng Việt

Hiện nay, tiếng Việt dùng mười dấu câu là: 1. dấu chấm . 2. dấu hỏi ? 3. dấu cảm ! 4. dấu lửng … 5. dấu phẩy , 6. dấu chấm phẩy ; 7. dấu hai chấm : 8. dấu ngang – 9. dấu ngoặc đơn ()

10. dấu ngoặc kép “ ”

Dấu chấm

Dấu chấm đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc. Viết hết câu phải ghi dấu chấm. Khi đọc, gặp dấu chấm phải hạ giọng và nghỉ hơi (nghỉ hơi một quãng bằng khoảng thời gian đọc một chữ). Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Dấu chấm thường đặt ở cuối câu kể, đồng thời có khả năng đánh dấu sự kết thúc của một đoạn văn.

Ví dụ:

Trâm Anh là một học sinh giỏi, ngoan hiền. Thầy cô và bạn bè đều yêu mến bạn ấy.

Dấu phẩy

– Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm). Dấu phẩy giúp cho các ý, các phần trong câu được phân cách rõ ràng. – Dấu phẩy dùng để: + Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. + Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.

+ Tách các vế câu ghép.

Dấu chấm hỏi

Dùng đặt cuối câu hỏi. Khi đọc câu có dấu chấm hỏi, cần nhấn mạnh vào nội dung cần hỏi .Thời gian nghỉ lấy hơi sau dấu phẩy như dấu chấm.Sau dấu chầm hỏi, bắt đầu một câu khác, phải viết hoa chữ cái đầu câu.

Ví dụ:

– Hôm nay là thứ mấy?

Dấu chấm than (dấu chấm cảm)

Là dấu câu dùng để đặt cuối câu cảm hoặc câu khiến.Khi gặp dấu chấm cảm phải nghỉ hơi như dấu chấm.

Ví dụ: Ôi, mình cảm ơn các bạn rất nhiều!

Dấu chấm phẩy

Là dấu dùng đặt giữa các vế câu hoặc các bộ phận đẳng lập với nhau. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm phẩy, ngắt quãng dài hơn so với dấu phẩy và ngắn hơn so với dấu chấm.

Dấu hai chấm:

Là dấu dùng để: – Báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại (dùng kèm dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng).

– Báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết minh cho bộ phận đứng trước nó.

Dấu gạch ngang:

Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê

– Đặt đầu dòng trước lời đối thoại

– Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu

– Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau

– Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm

Các bạn học sinh nên lưu ý và phân biệt giữa dấu gạch ngang và dấu gạch nối, 2 loại dấu này thường dễ nhầm và gây ra sự khó hiểu cho người đọc. Những tác dụng cụ thể hơn của dấu gạch ngang gồm:

  • Để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ từ. Ví dụ: Tình hữu nghị giữa hai nước Việt – Trung được xây dựng và duy trì từ rất lâu.
  • Đặt giữa hai con số ghép lại để chỉ một liên số hoặc một khoảng số, thường sử dụng cho ngày, tháng, năm, các năm với nhau. Ví dụ: Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ kéo dài từ 1945 – 1975.
  • Để nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau. Ví dụ Tuyến cao tốc Long Thành – Dầu Giây giúp rút ngắn khoảng cách đi thành phố Vũng Tàu.
  • Dùng để liệt kê những nội dung, bộ phận liên quan.
  • Để ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu.
  • Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, thường được đặt đầu dòng.

Dấu ngoặc đơn

Là dấu câu dùng để: – chỉ ra nguồn gốc trích dẫn.

– Chỉ ra lời giải thích.

Ví dụ:

– Các tài liệu và các công trình khoa học nghiên cứu về hệ Truyền động điện kinh điển (thế kỷ 20) mặc dù chất lượng chưa cao nhưng nó là nền tảng và là động lực lớn cho sự ra đời của các công trình khoa học, các tài liệu có chất lượng cao

Dấu ngoặc kép

Tác dụng của dấu ngoặc kép

– Báo hiệu lời dẫn trực tiếp. – Đánh dấu tên một tác phẩm.

– Báo hiệu những từ trong ngoặc kép phải hiểu theo nghĩa khác với nghĩa vốn có của nó hoặc hiểu theo nghĩa ngược lại, mỉa mai.

Ví dụ:

Hàng loạt sách và giáo trình như “Kỹ thuật biến đổi”, “Truyền động điện” “Cảm biến”, “Lý thuyết điều khiển tự động”, “Đo lường và điều khiển”, “Truyền động điện hiện đại”… đã ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế các hệ truyền động tự động với chất lượng cao.

Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)

Dùng để : – Biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động. – Ghi lại những chỗ kéo dài của âm thanh.

– Chỉ ra rằng người nói chưa nói hết.

Ví dụ:

– Đại học Sư phạm, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Đại học Nông lâm, Đại học Y Dược, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông,…là các trường thành viên của Đại học Thái Nguyên.

Trên đây là toàn bộ 10 dấu câu trong tiếng Việt cũng như cách dùng các dấu câu trong tiếng Việt này. Hi vọng bài viết này hữu ích với các bạn đọc.

Bài thơ Gọi Bạn nằm trong chương trình tập đọc lớp 2 cho bé. Dưới …

Từ khóa » Dấu Câu Trong Tiếng Việt