Ý Nghĩa Của Sơ đồ Tuần Tự - Hỏi Đáp

Dường như bạn đang muốn tìm kiếm nội dung về biểu đồ cộng tác có phải không? Có phải là bạn đang muốn tìm chủ đề UML #4: Sequence Diagram là gì và cách sử dụng | Sơ đồ tuần tự phải vậy không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây.

Nội dung chính Show
  • UML #4: Sequence Diagram là gì và cách sử dụng | Sơ đồ tuần tự | Những thông tin free có ích.
  • Kiến thức liên quan đến đề tài biểu đồ cộng tác.
  • Hình ảnh liên quan đếnchuyên mục UML #4: Sequence Diagram là gì và cách sử dụng | Sơ đồ tuần tự.
  • Nội dung có liên quan đến nội dung biểu đồ cộng tác.
  • 1. Các thành phần của Sequence Diagram
  •  b. Stimulus (message)
  •  c. Axes
  • 2. Xây dựng Sequence Diagram
  • 3. Ứng dụng Sequence Diagram
  • 4. Kết luận
  • 1. Biểu đồ trình tự
  • 2. Sơ đồ trạng thái
  • 3. Sơ đồ hoạt động
  • 3.3 Ví dụ
  • 4. Kết luận và tài liệu tham khảo
  • Video liên quan

UML #4: Sequence Diagram là gì và cách sử dụng | Sơ đồ tuần tự | Những thông tin free có ích.

XEM VIDEO CHI TIẾT BÊN DƯỚI

Ngoài xem những hướng dẫn hữu ích này bạn có thể xem thêm nhiều thông tin liên quan khác do https://zcongnghe.com/ cung cấp tại đây nha.

Kiến thức liên quan đến đề tài biểu đồ cộng tác.

Helo helo, ông dev đây! Trong phần này tôi sẽ nói về Sơ đồ trình tự và cách sử dụng nó. Mọi người xem video sẽ có ví dụ và giải thích cách vẽ và ý nghĩa cụ thể. Link toàn bộ danh sách phát UML: — Để xem các video về lập trình và chơi game — Bấm vào đây để theo dõi kênh của tôi: — Blog của tôi — — Trang Facebook của tôi — — Ủng hộ Mr. Dev — Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi #mrdev #uml #SequenceDiagram.

Hình ảnh liên quan đếnchuyên mục UML #4: Sequence Diagram là gì và cách sử dụng | Sơ đồ tuần tự.

UML #4: Sequence Diagram là gì và cách sử dụng | Sơ đồ tuần tự

>> Ngoài xem đề tài này bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều Kiến thức hay khác tại đây: Xem thêm hướng dẫn mới nhất tại đây.

Nội dung có liên quan đến nội dung biểu đồ cộng tác.

#UML #Sequence #Diagram #là #gì #và #cách #sử #dụng #Sơ #đồ #tuần #tự.

software architect,ông dev,ôngdev,ôngdevvuitinh,ongdevvuitinh,ông dev vui tính,uml,học UML,unified model languague,UML tutorials,UML cơ bản,ông dev tutorial,modeling,thiết kế phầm mềm,sơ đồ phần mềm,architect,kiến trúc phần mềm,diagrams,software design,sơ đồ,sequence diagram,sơ đồ tuần tự,sơ đồ sequence.

UML #4: Sequence Diagram là gì và cách sử dụng | Sơ đồ tuần tự.

biểu đồ cộng tác.

Hy vọng những Kiến thức về chủ đề biểu đồ cộng tác này sẽ mang lại kiến thức cho bạn. Rất cảm ơn bạn đã theo dõi.

Zcongnghe.com một website chuyên về tin tức công nghệ, đánh giá phần cứng, và hướng dẫn liên quan đến công nghệ, thủ thuật tin học tại Việt Nam.

8. Sequence Diagram: Bản vẽ tuần tự

Trong bài trước chúng ta đã biết cách sử dụng Activity Diagram để phân tích nghiệp vụ của hệ thống. Trong bài này chúng ta sẽ sử dụng Sequence để thiết kế chi tiết chức năng cho hệ thống.

Bạn đang xem: Biểu đồ tuần tự là gì

Sequence Diagarm là bản vẽ mô tả sự tương tác của các đối tượng để tạo nên các chức năng của hệ thống. Bản vẽ này mô tả sự tương tác theo thời gian nên rất phù hợp với việc sử dụng để thiết kế và cài đặt chức năng cho hệ thống phần mềm.Chúng ta hãy xem một ví dụ Sequence Diagram.

Hình 1. Ví dụ Sequence Diagram cho hoạt động rút tiền ở ATM

1. Các thành phần của Sequence Diagram

a. Objects

Object mô tả một đối tượng trong hệ thống. Để phân biệt với Class, Object có dấu “:” phía trước tên của nó.

Hình 2. Ký hiệu về đối tượng trong bản vẽ sequence Diagram

Đường gạch chấm bên dưới đối tượng thể hiện thời gian sống của đối tượng.

 b. Stimulus (message)

Stimulus thể hiện thông điệp từ một đối tượng này tương tác với một đối tượng khác.

Xem thêm: So Sánh Cổ Phiếu Là Gì Trái Phiếu Là Gì, Khái Niệm Về Trái Phiếu

Hình 3. Ký hiệu về Stimulus trong bản vẽ Sequence Diagram

 c. Axes

Trục tọa độ, trục ngang thể hiện các đối tượng, trục đứng thể hiện thời gian.

Chúng ta, dễ dàng nhận thấy các đối tượng tương tác với nhau theo tuần tự các bước để hình thành nên chức năng của hệ thống.

2. Xây dựng Sequence Diagram

Để xây dựng Sequence Diagram chúng ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định chức năng cần thiết kế. Bạn dựa vào Use Case Diagram để xác định xem chức năng nào cần thiết kế.

Bước 2: Dựa vào Activity Diagram để xác định các bước thực hiện theo nghiệp vụ.

Bước 3: Đối chiếu với Class Diagram để xác định lớp trong hệ thống tham gia vào nghiệp vụ.

Bước 4: Vẽ Sequence Diagarm

Bước 5: Cập nhật lại bản vẽ Class Diagram

3. Ứng dụng Sequence Diagram

– Thiết kế các chức năng

– Kiểm chứng và bổ sung method cho các Class

– Sử dụng trong việc coding các chức năng

4. Kết luận

Chúng ta vừa tìm hiểu xong bản vẽ Sequence Diagram, bản vẽ này giúp thiết kế các chức năng cho hệ thống cũng như kiểm chứng các bản vẽ trước đây như Class Diagram, Activity Diagram v.v…

Chúng ta sẽ tiếp tục bàn về thực hành xây dựng bản vẽ này cho ứng dụng ecommerce trong bài tiếp theo. Mời các bạn đọc tiếp.

Trong phần 1, tôi đã giới thiệu cho các bạn cái nhìn tổng quan về việc phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin sử dụng biểu đồ UML và hai loại biểu đồ Use Case và biểu đồ lớp. Trong phần này, tôi sẽ tiếp tục giới thiệu với các bạn một số biểu đồ UML được sử dụng phổ biến nhất trong các thiết kế hệ thống.

1. Biểu đồ trình tự

1.1. Giới thiệu về sơ đồ tuần tự

Biểu đồ tuần tự là biểu đồ dùng để xác định chuỗi sự kiện của một nhóm đối tượng nhất định. Nó mô tả chi tiết các thông điệp được gửi và nhận giữa các đối tượng và cũng tập trung vào thời điểm các thông điệp được gửi và nhận.

Hiển thị: sơ đồ tuần tự

1.2 Các thành phần của biểu đồ tuần tự Đối tượng hoặc lớp: được biểu diễn bằng các hình chữ nhật

Đường sống: được thể hiện bằng các đường chấm dọc dưới các đối tượng

Thông điệp (Message): được biểu thị bằng các dòng mũi tên

Thông điệp được sử dụng để giao tiếp giữa các đối tượng và lớp. Có nhiều kiểu thông báo được định nghĩa trong Phần 1.3.

Xử lý bên trong của đối tượng (được thể hiện bằng các đoạn hình chữ nhật trống được kết nối với các đường sống của đối tượng)

1.3 Các kiểu thông báo trong sơ đồ tuần tự Thông báo đồng bộ

Thông báo đồng bộ yêu cầu một yêu cầu trước khi hành động tiếp theo.

Tin nhắn không đồng bộ

Thông báo không đồng bộ không cần yêu cầu trước hành động tiếp theo.

Thông điệp cá nhân

Thông điệp mà đối tượng tự gửi để thực hiện các chức năng bên trong.

Trả lời hoặc gửi lại tin nhắn

Là thông báo phản hồi khi có yêu cầu hoặc sau khi kiểm tra tính đúng đắn của một điều kiện nào đó. Ví dụ, loại thông báo như thành công hay thất bại được trả về

Soạn tin nhắn (Soạn tin nhắn)

Thông báo trả về khi tạo một đối tượng mới.

Thông báo xóa là thông báo được trả lại khi xóa một đối tượng.

1.4 Ví dụ VD1: Sơ đồ trình tự chức năng kết nối. Xem xét đối tượng tài khoản sau

Trong sơ đồ trên, có 3 đối tượng: người dùng, hệ thống và tài khoản. Luồng xử lý chức năng đăng nhập có thể được hiểu như sau.

Người dùng gửi một yêu cầu kết nối đến hệ thống.

Hệ thống sẽ nhắc người dùng nhập địa chỉ email và mật khẩu của họ.

Người dùng nhập địa chỉ email và mật khẩu của mình.

Hệ thống sẽ gửi email và mật khẩu của người dùng để xác minh.

Email xác minh tài khoản và thông tin mật khẩu có chính xác hay không.

Tài khoản gửi lại kết quả kiểm tra cho hệ thống.

Hệ thống trả về một thông báo cho người dùng.

2. Sơ đồ trạng thái

2.1. Giới thiệu về Sơ đồ trạng thái

Biểu đồ trạng thái là một biểu diễn đồ họa của các trạng thái có thể có và sự chuyển đổi giữa các trạng thái đó khi các sự kiện hành động của một đối tượng xảy ra.

Đối với các đối tượng có nhiều trạng thái, biểu đồ trạng thái là lựa chọn tốt nhất để giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hệ thống.

2.2. Các thành phần của biểu đồ trạng thái Trạng thái bắt đầu: (Trạng thái ban đầu)

Trạng thái kết thúc: (Trạng thái kết thúc)

Trong biểu đồ, đường có mũi tên cho biết sự chuyển đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.

Xem thêm: 5 điều bạn cần biết trước khi sử dụng keo xịt tóc cho nam

Sự kiện hoặc quá trình chuyển đổi

Đối tượng trạng thái (State)

2.3 .Ví dụ

Biểu đồ trạng thái thể hiện lớp Sach trong hệ thống quản lý thư viện điện tử:

Biểu đồ trạng thái lớp Sach ở trên có thể được mô tả như sau: Biểu đồ có 5 trạng thái chính: sẵn sàng cho mượn, đã mượn, hết hạn, mượn và mất. và hai trạm con, cụ thể là trạng thái khởi tạo và trạng thái kết thúc.

Sách được khởi tạo ở trạng thái “sẵn sàng cho mượn”.

Sách chuyển từ “sẵn sàng cho mượn” thành “đã mượn” khi ai đó kiểm tra sách.

Sách chuyển từ trạng thái “sẵn sàng cho mượn” sang trạng thái “hết hạn lưu hành” khi có quyết định hết hạn.

Sách ‘Đã mượn’ sẽ chuyển sang trạng thái ‘Không lưu hành’ khi có quyết định hết hạn.

Sách chuyển từ trạng thái “hết lưu hành” sang trạng thái “lưu trữ” khi có quyết định lưu trữ.

Cuốn sách đi từ trạng thái “đã mượn” sang trạng thái “đã mất” khi bị mất.

Sách chuyển từ trạng thái “đã mượn” thành “sẵn sàng cho mượn” khi sách được trả lại.

3. Sơ đồ hoạt động

3.1. Trình bày bảng hoạt động

Biểu đồ hoạt động là một biểu đồ mô tả các bước thực thi, các hành động, các nút quyết định và các điều kiện phân nhánh để điều khiển luồng thực thi của hệ thống. Đối với các luồng thực thi có nhiều tiến trình song song, biểu đồ hoạt động là lựa chọn tối ưu để biểu diễn. Sơ đồ hoạt động khá giống với sơ đồ trạng thái trong bộ ký hiệu nên rất dễ nhầm lẫn. Trong khi vẽ, chúng ta phải xác định rõ sự khác biệt giữa hai loại biểu đồ này, biểu đồ hoạt động đó tập trung vào việc mô tả các hoạt động và kết quả thu được bằng cách thay đổi trạng thái của đối tượng, còn biểu đồ hoạt động trạng thái chỉ mô tả tập hợp tất cả các trạng thái của một đối tượng và các sự kiện dẫn đến sự trao đổi giữa các trạng thái này.

3.2 Các yếu tố của trạng thái ban đầu hoặc điểm bắt đầu của sơ đồ hoạt động

Hoạt động hoặc trạng thái hành động

Các chuyển đổi hoạt động và hoạt động được đặt tên và sử dụng giống hệt như các trạng thái trong biểu đồ trạng thái đã cho ở trên.

Nút quyết định và ngã ba

Nút nhánh trong biểu đồ hoạt động được biểu thị bằng một viên kim cương trắng.

Thanh cạnh tranh hay thanh đồng bộ hóa?

Nhiều luồng hành động có thể được bắt đầu hoặc hoàn thành cùng một lúc trong hệ thống.

Thanh đồng bộ hóa kết hợp:

Thanh đồng bộ hóa nhánh:

Cạnh ngắt

Thực hiện theo các hành động

Hành lang

Các làn của bảng sử dụng là các đường chấm dọc theo các đối tượng. Ký hiệu này thường được sử dụng để làm rõ luồng hành vi của các đối tượng riêng lẻ.

Sự kiện thời gian (Sự kiện thời gian)

Gửi và nhận tín hiệu

Trạng thái kết thúc hoặc điểm kết thúc (trạng thái kết thúc hoặc điểm kết thúc)

3.3 Ví dụ

Ví dụ 1: Bảng rút tiền tại máy ATM:

Như trong hình, ba hoạt động diễn ra cùng lúc: xác nhận thẻ, xác nhận mã PIN và xác nhận số tiền rút. Chỉ bằng cách sử dụng bảng các hoạt động, chúng ta có thể mô tả các hoạt động song song như: như vậy.

Ví dụ2: Thêm một ví dụ nữa để chúng ta hiểu rõ hơn về biểu đồ hoạt động với các hành động chia nhỏ.

Lưu đồ hiển thị một quy trình đặt hàng.

Xem thêm: Top 5 màu tóc nhuộm đẹp cho sinh viên đại học? Bst 57 Màu Tóc Nhuộm Đẹp Cho Sinh Viên Đại Học

4. Kết luận và tài liệu tham khảo

Như vậy, tôi đã trình bày cho các bạn 5 dạng đồ thị cơ bản rất hay được sử dụng trong các tài liệu lớn phục vụ cho việc thiết kế và phân tích hệ thống thông tin:

Sử dụng sơ đồ trường hợp

Sơ đồ lớp (sơ đồ lớp)

Sơ đồ trình tự

Biểu đồ trạng thái

Sơ đồ hoạt động

Các tài liệu này rất quan trọng và là thông lệ tiêu chuẩn cho tất cả các lập trình viên và nhà phát triển hệ thống. Nó giúp mô tả một cách chuyên nghiệp các hệ thống lớn trong quá trình phát triển và bảo trì thêm.

Từ khóa » Sơ đồ Trình Tự