Ý Nghĩa Tên Cái Uyển Nhã - Tên Con
- Tên Con
- Tên Công Ty
- Nickname
- Ngẫu nhiên
- Kiến thức
Ý nghĩa tên Cái Uyển Nhã
Cùng xem tên Cái Uyển Nhã có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 1 người thích tên này..
100% thích tên này không thích tên này Cái Uyển Nhã có ý nghĩa là từ ninh uyển Có thể tên Cái Uyển Nhã trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây. CÁI 丏 có 4 nét, bộ NHẤT (số một) 丐 có 4 nét, bộ NHẤT (số một) 剀 có 8 nét, bộ ĐAO (con dao, cây đao (vũ khí)) 匃 có 5 nét, bộ BAO (bao bọc) 戤 có 13 nét, bộ QUA (cây qua(một thứ binh khí dài)) 盖 có 11 nét, bộ MÃNH (bát dĩa) 鈣 có 12 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 钙 có 9 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) UYỂN 婉 có 11 nét, bộ NỮ (nữ giới, con gái, đàn bà) 惋 có 11 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 晼 có 12 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 涴 có 11 nét, bộ THỦY (nước) 琬 có 12 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 畹 có 13 nét, bộ ĐIỀN (ruộng) 腕 có 12 nét, bộ NHỤC (thịt) 蜿 có 14 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 踠 có 15 nét, bộ TÚC (chân, đầy đủ) NHÃ 疋 có 5 nét, bộ THẤT (đv đo chiều dài, tấm) 若 có 9 nét, bộ THẢO (cỏ) 雅 có 12 nét, bộ TRUY, CHUY (chim đuôi ngắn)Bạn đang xem ý nghĩa tên Cái Uyển Nhã có các từ Hán Việt được giải thích như sau:
CÁI trong chữ Hán viết là 丏 có 4 nét, thuộc bộ thủ NHẤT (一), bộ thủ này phát âm là yi có ý nghĩa là số một. Chữ cái (丏) này có nghĩa là: (Động) Che lấp không thấy.(Danh) Tường ngắn ngày xưa dùng để tránh tên bắn.Một âm là {cái}. Cũng như {cái} 丐.UYỂN trong chữ Hán viết là 婉 có 11 nét, thuộc bộ thủ NỮ (女), bộ thủ này phát âm là nǚ có ý nghĩa là nữ giới, con gái, đàn bà. Chữ uyển (婉) này có nghĩa là: (Hình) Nhún thuận, hòa thuận. Tả truyện 左傳: {Phụ thính nhi uyển} 婦聽而婉 (Chiêu Công nhị thập lục niên 昭公二十六年) Vợ nghe lời và hòa thuận.(Hình) Tốt đẹp. Lục Cơ 陸機: {Hoa nhan uyển như ngọc} 華顏婉如玉 (Tặng Kỉ Sĩ 贈紀士) Mặt hoa đẹp như ngọc.NHÃ trong chữ Hán viết là 疋 có 5 nét, thuộc bộ thủ THẤT (疋(匹)), bộ thủ này phát âm là pǐ có ý nghĩa là đv đo chiều dài, tấm. Chữ nhã (疋) này có nghĩa là: (Hình) Đủ. Cũng như {túc} 足.(Danh) Chân. Cũng như {túc} 足.Một âm là {nhã}. (Hình) Chính, đúng. Ngày xưa dùng như chữ {nhã} 雅.Lại một âm là {thất}. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho vải, lụa: nếp, xấp, tấm, v.v. Thông {thất} 匹. Như: {nhất thất} 一疋 một xấp vải. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Tứ kim thập cân, cẩm nhị thập thất} 賜金十斤, 錦二十疋 (Đệ bát hồi) Đem cho vàng mười cân, gấm hai mươi tấm.Xem thêm nghĩa Hán Việt
Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số Chia sẻ trang này lên:Tên Cái Uyển Nhã trong tiếng Trung và tiếng Hàn
Tên Cái Uyển Nhã trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Cái Uyển Nhã được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:
Tên CÁI trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!- Chữ UYỂN trong tiếng Trung là 苑(Yuàn ).- Chữ UYỂN trong tiếng Trung là 婉(Wǎn).- Chữ NHÃ trong tiếng Trung là 雅(Yā).Tên CÁI trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!Tên NHÃ trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!Tên Cái Uyển Nhã trong tiếng Trung viết là: 苑婉雅 (Yuàn Wǎn Yā).Bạn có bình luận gì về tên này không?
Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý. Bình luậnĐặt tên con mệnh Hỏa năm 2024
Hôm nay ngày 24/11/2024 nhằm ngày 24/10/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng Một số tên gợi ý cho bạn Ái Nhân, An Nhàn, Anh Nhật, Bảo Nhật, Bích Nhật, Dạ Nhật, Diệp Nhật, Du Nhật, Dũng Nhật, Duy Nhật, Hà Nhật, Hiền Nhân, Hòa Nhật, Hoàng Nhật, Hồng Nhạn, Hồng Nhật, Khang Nhật, Khương Nhật, Kim Nhân, Long Nhật, Minh Nhân, Minh Nhật, Mỹ Nhân, Nam Nhật, Nhã Anh, Nhã Bích, Nhã Châm, Nhã Diệp, Nhã Hồng, Nhã Hương, Nhã Khanh, Nhã Kim, Nhã Lý, Nhã Mai, Nhã Oanh, Nhã Phương, Nhã Quỳnh, Nhã Sương, Nhã Thanh, Nhã Thư, Nhã Tịnh, Nhã Trân, Nhã Trang, Nhã Trúc, Nhã Uyên, Nhã Vân, Nhã Ý, Nhã Yến, Nhân, Nhân Gia, Nhan Hồng, Nhân Nghĩa, Nhân Nguyên, Nhân Văn, Nhân Đình, Nhân Đức, Nhật, Nhật An, Nhật Anh, Nhật Bằng, Nhật Bảo, Nhật Bích, Nhật Dạ, Nhật Diệp, Nhật Dũng, Nhật Dương, Nhật Duy, Nhật Hà, Nhật Hòa, Nhật Hồng, Nhật Hùng, Nhật Huy, Nhật Khánh, Nhật Khoa, Nhất Khôi, Nhật Khương, Nhật Lâm, Nhật Lan, Nhật Lệ, Nhất Liên, Nhật Linh, Nhật Mai, Nhật Minh, Nhật Nam, Nhật Oanh, Nhật Phương, Nhật Quân, Nhật Quang, Nhật Quốc, Nhật Tâm, Nhật Tấn, Nhật Thịnh, Nhất Thương, Nhật Tiến, Nhật Vinh, Phi Nhạn, Phúc Nhật, Phước Nhân, Phước Nhật, Phương Nhật, Quân Nhật, Quang Nhân, Quang Nhật, Quốc Nhật, Quỳnh Nhân, Tân Nhật, Thanh Nhã, Thành Nhân, Thi Nhân, Thiện Nhân, Thịnh Nhật, Thống Nhất, Thụ Nhân, Thuần Nhã, Thùy Nhân, Tố Nhân, Trang Nhã, Tri Nhật, Triết Nhật, Trọng Nhân, Trung Nhân, Trường Nhân, Tuấn Nhật, Tuệ Nhã, Tuyết Nhàn, Uyển Nhã, Việt Nhân, Ý Nhân, Ðình Nhân, Ðức Nhân, Đăng Nhật,Thay vì lựa chọn tên Cái Uyển Nhã bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.
- Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
- Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
- Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
- Tên Duật được đánh giá là: ko biết
- Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
- Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
- Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
- Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
- Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
- Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
- Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
- Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
- Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
- Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
- Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
- Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
- Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
- Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
- Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
- Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh
Ý nghĩa tên Cái Uyển Nhã theo Ngũ Cách
Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.
Thiên cách tên Cái Uyển Nhã
Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Cái Uyển Nhã theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 59. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.
Thiên cách đạt: 3 điểm.
Nhân cách tên Cái Uyển Nhã
Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.Tổng số nhân cách tên Cái Uyển Nhã theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 28. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .
Nhân cách đạt: 3 điểm.
Địa cách tên Cái Uyển Nhã
Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.
Địa cách tên Cái Uyển Nhã có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 61. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.
Địa cách đạt: 9 điểm.
Ngoại cách tên Cái Uyển Nhã
Ngoại cách tên Cái Uyển Nhã có số tượng trưng là 30. Đây là con số mang Quẻ Thường.
Địa cách đạt: 5 điểm.
Tổng cách tên Cái Uyển Nhã
Tổng cách tên Cái Uyển Nhã có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 58. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.
Tổng cách đạt: 7 điểm.
Kết luận
Bạn đang xem ý nghĩa tên Cái Uyển Nhã tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Cái Uyển Nhã là: 76/100 điểm.tên hay đó
Xem thêm: những người nổi tiếng tên Nhã Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.Thông tin về họ Cái
Cái (giản thể: 盖, phồn thể: 蓋, bính âm: gài) là một họ ít phổ biến tại Trung Quốc và Việt Nam.
Trung Quốc
Tại Trung Quốc, họ Cái được xếp vào vị trí thứ 405 trong Bách gia tính.
Họ Cái nguyên từ họ Khương, thời Xuân Thu Công tộc đại phu nước Tề là Dương Hoan, được thụ phong tại Cái Ấp, nay là Tây bắc huyện Ngân Thủy, tỉnh Sơn Đông. Nên hậu duệ Con Cháu đời sau lấy nơi được thụ phong làm họ.
Từ cuối triều Đông Hán đến Nam Bắc triều, phía bắc Trung Quốc, xuất hiện 2 chi Họ Cái: Họ Cái (盖) (họ đơn) người Hồ dân thiểu số tại Lư Thuỷ (庐水), và Cái Lâu (盖楼) (họ kép) sau đổi lại họ Cái.
Câu đối Từ Đường Họ Cái (câu đối viết cho nhà hương quả - nơi thờ tổ tiên của họ Cái):
Chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
宗承姜姓; | Tông thừa Khương tính | nguồn phát tích Họ Cái. |
秀毓渔阳。 | Tú dục Ngư Dương | |
宏基厚德汝南郡; | Hồng cơ hậu đức Nhữ Nam Quận | chỉ Quận và Đường Hiệu họ Cái |
人杰永昌多士堂。 | Nhân kiệt vĩnh xương Đa Sĩ Đường | |
威重虎牙,名扬云阁; | Uy trọng hổ nha, danh dương vân các | Sau khi Hán Quan Vũ Đế lập nên Triều Đông Hán, phong chức Hổ Nha Tướng Quân cho Cái Diên, được hoạ đức tượng đặt tại Vân Đài Các |
文蜚风采,誉满瀛洲。 | Văn phi phong thái, dự mãn dinh châu | Gián Nghị Đại Phu triều Đường là Cái Văn Đạt bác học kinh thư, tinh thông sử sách. Đường Thái Tông phong chức Tung Hiền Quán học sĩ, là một trong "Thập bát học sĩ" đương thời. |
治黄老三齐致聘; | Trị Hoàng lão tam tề chí sính | Cái Công (trào Tây Hán), tinh thông đạo trị quốc |
讲春秋二盖驰名。 | Giảng xuân thu nhị Cái thi danh | Chỉ Cái Văn Đạt. |
英名盖世三岔口; | Anh danh cái thế tam xoa khẩu | Câu đối này do Điền Hán (tác giả quốc ca Trung Quốc), đề tặng kịch tác gia Cái Khiếu Thiên, đã sáng tác các tuồng Võ Tòng, Tam xoá khẩu, Thập tự pha v..v.. |
杰作惊人十字坡。 | Kiệt tác kinh nhân thập tự pha |
Họ Cái được cho là có lịch sử hàng ngàn năm về trước, xuất hiện từ thời Xuân ThuChiến Quốc, và có mối liên hệ mật thiết với Họ Thái và nước Sái (có Bính âm là Cai, đôi khi còn được phiên âm Hán Việt là Sái).
Nước Cai (Cai_(state), Cai (država)) còn được gọi là Nước Thái (tiếng Trung: 蔡國; Bính âm: Càiguó; Wade-Giles: Ts'ai Kuo) là một tiểu quốc tại Trung Quốc trong thời kỳ nhà Chu (1122 TCN–256 TCN), nổi lên và trở nên đông mạnh, có ảnh hưởng lớn trong thời kỳ Xuân Thu (770 TCN-476 TCN). Trong thời đoạn này, Nước CAI (Cái Quốc hay Cái Mã Quốc (蓋馬國)) đã có mối liên hệ lịch sử với Thìn Quốc (Hàn Quốc và Triều Tiên ngày nay).
Việt Nam
Họ Cái tại Việt Nam Họ người Kinh và người Việt gốc Hoa, thường được Hán hóa mạnh kể từ đầu Công nguyên, trong thời kỳ Bắc thuộc lần 2 trở và xuất phát từ Quảng Đông, Phúc Kiến, Đài Loan.
Dân số họ Cái sống rải rác khắp mọi miền trên đất nước Việt Nam, nhưng cho đến nay, tập trung nhiều ở các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Bình Đnh, Đồng Nai, Kiên Giang, các tỉnh Miền Tây Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Một số thành viên họ Cái đã di cư và hiện đang sinh sống, lập nghiệp ở các quốc gia láng giềng như Singapore, Đài Loan, Campuchia, Hoa Kỳ.
Một số nhân vật nổi bật
Trung Quốc
- Cái Diên người Yếu Dương, Ngư Dương, tướng lĩnh (Hổ nha đại tướng quân,) khai quốc công thần nhà Đông Hán, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng, được sử sách ghi chép tại Quyển 18 Ngô Cái Trần Tang liệt truyện 8.
- Cái Khoan Nhiêu trong Cái Gia Cát Lưu Trịnh Tôn Vô Tương Hà truyện
- Cái Quảng Tiễn thời Hán Tuyên Đế
- Cái Ngụ thời Đường mạt - Ngũ Đại
- Cái Tông (蓋琮)
- Cái Gia Vận, quan võ giữ chức Thích Tây Tiết độ sử thời Đường Huyền Tông.
- Cái Hồng trong cuộc khởi nghĩa Loạn Hoàng Sào ở triều đại của Đường Hy Tông.
- Cái Nhiếp: nhân vật lịch sử thời Tần Thủy Hoàng trong bộ tác phẩm kiếm hiệp Tần Thời Minh Nguyệt của tác giả Ôn Thế Nhân.
- Cái Ngô (蓋吳): nhân vật lịch sử, người Hán Nô, thời Bắc Ngụy Thái Vũ Đế, đã bắt đầu một cuộc nổi dậy chống lại Bắc Ngụy tại Hạnh Thành (杏城, nay thuộc Diên An, Thiểm Tây).
- Cái Huân: được sử sách Trung Quốc ghi chép tại Quyển 58 Ngu Truyền Cái Tang liệt truyện 48 của Hậu Hán thư.
- Cái Văn Đạt: được sử sách Trung Quốc ghi chép tại Liệt truyện 139 thượng – Nho học truyện quyển thượng của Cựu Đường thư, và Liệt truyện 123 Nho học thượng của Tân Đường thư.
Việt Nam
- Cái Thị Trinh (蓋氏貞), phong hiệu Thất giai Quý nhân, thứ phi của vua Minh Mạng, người Hải Lăng, Quảng Trị, là con gái của ông Cái Văn Hợp. Bà sinh được một con trai là Ba Xuyên Quận công Miên Túc và hai con gái là Vĩnh An Công chúa Hòa Thục và Phương Duy Công chúa Vĩnh Gia.
- Cái Thị Thu (năm sinh và mất không rõ), phong hiệu Mỹ nhân, thụy là Nhu Ý, thứ phi của vua Gia Long, sinh được một hoàng nữ là An Điềm Công chúa Ngọc Vân.
- Cái Phùng (蓋馮) là danh thần đời Lê Thánh Tông, quê làng Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, phủ Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, nay là thị trấn Ân Thi huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Năm Quý Mùi 1463, niên hiệu Quang Thuận 4 đời vua Lê Thánh Tông, ông 23 tuổi, đỗ tiến sĩ, nổi tiếng thơ văn. Tính cương trực quả cảm, được Lê Thánh Tông, triều thần và sĩ phu trọng vọng. Sang đời Lê Hiến Tông, ông càng được tin dùng. Làm đến Tả thị lang bộ Lại, quyền Thượng thư bộ Binh.
- Cái Văn Hiếu (Khâm sai thuộc Nội Cai cơ Phó quản Đồ gia Hiếu Thuận hầu thần)
Cái (giản thể: 盖, phồn thể: 蓋, bính âm: gài) là một họ ít phổ biến tại Trung Quốc và Việt Nam.
Trung Quốc
Tại Trung Quốc, họ Cái được xếp vào vị trí thứ 405 trong Bách gia tính.
Họ Cái nguyên từ họ Khương, thời Xuân Thu Công tộc đại phu nước Tề là Dương Hoan, được thụ phong tại Cái Ấp, nay là Tây bắc huyện Ngân Thủy, tỉnh Sơn Đông. Nên hậu duệ Con Cháu đời sau lấy nơi được thụ phong làm họ.
Từ cuối triều Đông Hán đến Nam Bắc triều, phía bắc Trung Quốc, xuất hiện 2 chi Họ Cái: Họ Cái (盖) (họ đơn) người Hồ dân thiểu số tại Lư Thuỷ (庐水), và Cái Lâu (盖楼) (họ kép) sau đổi lại họ Cái.
Câu đối Từ Đường Họ Cái (câu đối viết cho nhà hương quả - nơi thờ tổ tiên của họ Cái):
Chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
宗承姜姓; | Tông thừa Khương tính | nguồn phát tích Họ Cái. |
秀毓渔阳。 | Tú dục Ngư Dương | |
宏基厚德汝南郡; | Hồng cơ hậu đức Nhữ Nam Quận | chỉ Quận và Đường Hiệu họ Cái |
人杰永昌多士堂。 | Nhân kiệt vĩnh xương Đa Sĩ Đường | |
威重虎牙,名扬云阁; | Uy trọng hổ nha, danh dương vân các | Sau khi Hán Quan Vũ Đế lập nên Triều Đông Hán, phong chức Hổ Nha Tướng Quân cho Cái Diên, được hoạ đức tượng đặt tại Vân Đài Các |
文蜚风采,誉满瀛洲。 | Văn phi phong thái, dự mãn dinh châu | Gián Nghị Đại Phu triều Đường là Cái Văn Đạt bác học kinh thư, tinh thông sử sách. Đường Thái Tông phong chức Tung Hiền Quán học sĩ, là một trong "Thập bát học sĩ" đương thời. |
治黄老三齐致聘; | Trị Hoàng lão tam tề chí sính | Cái Công (trào Tây Hán), tinh thông đạo trị quốc |
讲春秋二盖驰名。 | Giảng xuân thu nhị Cái thi danh | Chỉ Cái Văn Đạt. |
英名盖世三岔口; | Anh danh cái thế tam xoa khẩu | Câu đối này do Điền Hán (tác giả quốc ca Trung Quốc), đề tặng kịch tác gia Cái Khiếu Thiên, đã sáng tác các tuồng Võ Tòng, Tam xoá khẩu, Thập tự pha v..v.. |
杰作惊人十字坡。 | Kiệt tác kinh nhân thập tự pha |
Họ Cái được cho là có lịch sử hàng ngàn năm về trước, xuất hiện từ thời Xuân ThuChiến Quốc, và có mối liên hệ mật thiết với Họ Thái và nước Sái (có Bính âm là Cai, đôi khi còn được phiên âm Hán Việt là Sái).
Nước Cai (Cai_(state), Cai (država)) còn được gọi là Nước Thái (tiếng Trung: 蔡國; Bính âm: Càiguó; Wade-Giles: Ts'ai Kuo) là một tiểu quốc tại Trung Quốc trong thời kỳ nhà Chu (1122 TCN–256 TCN), nổi lên và trở nên đông mạnh, có ảnh hưởng lớn trong thời kỳ Xuân Thu (770 TCN-476 TCN). Trong thời đoạn này, Nước CAI (Cái Quốc hay Cái Mã Quốc (蓋馬國)) đã có mối liên hệ lịch sử với Thìn Quốc (Hàn Quốc và Triều Tiên ngày nay).
Việt Nam
Họ Cái tại Việt Nam Họ người Kinh và người Việt gốc Hoa, thường được Hán hóa mạnh kể từ đầu Công nguyên, trong thời kỳ Bắc thuộc lần 2 trở và xuất phát từ Quảng Đông, Phúc Kiến, Đài Loan.
Dân số họ Cái sống rải rác khắp mọi miền trên đất nước Việt Nam, nhưng cho đến nay, tập trung nhiều ở các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Bình Đnh, Đồng Nai, Kiên Giang, các tỉnh Miền Tây Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Một số thành viên họ Cái đã di cư và hiện đang sinh sống, lập nghiệp ở các quốc gia láng giềng như Singapore, Đài Loan, Campuchia, Hoa Kỳ.
Một số nhân vật nổi bật
Trung Quốc
- Cái Diên người Yếu Dương, Ngư Dương, tướng lĩnh (Hổ nha đại tướng quân,) khai quốc công thần nhà Đông Hán, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng, được sử sách ghi chép tại Quyển 18 Ngô Cái Trần Tang liệt truyện 8.
- Cái Khoan Nhiêu trong Cái Gia Cát Lưu Trịnh Tôn Vô Tương Hà truyện
- Cái Quảng Tiễn thời Hán Tuyên Đế
- Cái Ngụ thời Đường mạt - Ngũ Đại
- Cái Tông (蓋琮)
- Cái Gia Vận, quan võ giữ chức Thích Tây Tiết độ sử thời Đường Huyền Tông.
- Cái Hồng trong cuộc khởi nghĩa Loạn Hoàng Sào ở triều đại của Đường Hy Tông.
- Cái Nhiếp: nhân vật lịch sử thời Tần Thủy Hoàng trong bộ tác phẩm kiếm hiệp Tần Thời Minh Nguyệt của tác giả Ôn Thế Nhân.
- Cái Ngô (蓋吳): nhân vật lịch sử, người Hán Nô, thời Bắc Ngụy Thái Vũ Đế, đã bắt đầu một cuộc nổi dậy chống lại Bắc Ngụy tại Hạnh Thành (杏城, nay thuộc Diên An, Thiểm Tây).
- Cái Huân: được sử sách Trung Quốc ghi chép tại Quyển 58 Ngu Truyền Cái Tang liệt truyện 48 của Hậu Hán thư.
- Cái Văn Đạt: được sử sách Trung Quốc ghi chép tại Liệt truyện 139 thượng – Nho học truyện quyển thượng của Cựu Đường thư, và Liệt truyện 123 Nho học thượng của Tân Đường thư.
Việt Nam
- Cái Thị Trinh (蓋氏貞), phong hiệu Thất giai Quý nhân, thứ phi của vua Minh Mạng, người Hải Lăng, Quảng Trị, là con gái của ông Cái Văn Hợp. Bà sinh được một con trai là Ba Xuyên Quận công Miên Túc và hai con gái là Vĩnh An Công chúa Hòa Thục và Phương Duy Công chúa Vĩnh Gia.
- Cái Thị Thu (năm sinh và mất không rõ), phong hiệu Mỹ nhân, thụy là Nhu Ý, thứ phi của vua Gia Long, sinh được một hoàng nữ là An Điềm Công chúa Ngọc Vân.
- Cái Phùng (蓋馮) là danh thần đời Lê Thánh Tông, quê làng Thổ Hoàng, huyện Thiên Thi, phủ Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, nay là thị trấn Ân Thi huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Năm Quý Mùi 1463, niên hiệu Quang Thuận 4 đời vua Lê Thánh Tông, ông 23 tuổi, đỗ tiến sĩ, nổi tiếng thơ văn. Tính cương trực quả cảm, được Lê Thánh Tông, triều thần và sĩ phu trọng vọng. Sang đời Lê Hiến Tông, ông càng được tin dùng. Làm đến Tả thị lang bộ Lại, quyền Thượng thư bộ Binh.
- Cái Văn Hiếu (Khâm sai thuộc Nội Cai cơ Phó quản Đồ gia Hiếu Thuận hầu thần)
Tên xem nhiều
- Tâm Như
- Bảo Khánh
- Thiên Kim
- Nhật Nam
- Thùy Linh
- Thanh Tâm
Tên ngẫu nhiên
- Trung
- Thanh Chi
- Quang Nhân
- Ngọc Huyền
- Ngọc Sơn
- Thủy Nguyệt
- Minh Vy
- Nguyệt Thủy
- Bửu Ngọc
- Châu Hà
- Châu Quỳnh
- Minh Tuấn
- Yên Đình
- Diễm Phước
- Hải Sinh
- Minh Ðạt
- Quốc Khải
- Kiến Văn
- Quang Lâm
- Thiên Ðức
Khuyến mại cho riêng bạn
×Cảm ơn bạn đã xem nội dung quảng cáo này. Xin cáo lỗi nếu đã làm phiền trải nghiệm của bạn!
Từ khóa » Cái Uyển
-
Ý Nghĩa Của Tên Uyển Thy
-
Cái Uyển Nhi | Facebook
-
Mộc Uyển Thanh – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thượng Quan Uyển Nhi – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cái Duyên Và Sự Uyển Chuyển Của Nghệ Thuật | Phật Giáo Việt Nam
-
Chén Tam Tài Cái Uyển 180ml (thấu Quang) - Bách Giai Trà
-
Uyển Uyển Oanh (@uyenuyenoanh) • Instagram Photos And Videos
-
Uyển Ninh - WikiDich
-
Thiên Long Uyển Và Những Bí ẩn - Báo Quảng Ninh
-
Uyển Ngữ Trong Cụm Từ Diễn đạt Cái Chết Trong Tiếng Anh - UQ ESpace