Ý Nghĩa Tên Lệ Chi Mai - Tên Con

  • Tên Con
  • Tên Công Ty
  • Nickname
  • Ngẫu nhiên
  • Kiến thức
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Ý nghĩa tên Lệ Chi Mai

Cùng xem tên Lệ Chi Mai có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 2 người thích tên này..

100% thích tên này không thích tên này Chi Mai có ý nghĩa là cành mai Có thể tên Lệ Chi Mai trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây. LỆ 例 có 8 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 俪 có 9 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 儷 có 21 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 励 có 7 nét, bộ LỰC (sức mạnh, sức lực) 勵 có 17 nét, bộ LỰC (sức mạnh, sức lực) 唳 có 11 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 峛 có 9 nét, bộ SƠN (núi non) 悷 có 11 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 捩 có 11 nét, bộ THỦ (tay) 欐 có 23 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 沴 có 8 nét, bộ THỦY (nước) 泪 có 8 nét, bộ THỦY (nước) 淚 có 11 nét, bộ THỦY (nước) 疠 có 8 nét, bộ NẠCH (bệnh tật) 癘 có 18 nét, bộ NẠCH (bệnh tật) 盭 có 20 nét, bộ MÃNH (bát dĩa) 砺 có 10 nét, bộ THẠCH (đá) 礪 có 20 nét, bộ THẠCH (đá) 粝 có 11 nét, bộ MỄ (gạo) 糲 có 21 nét, bộ MỄ (gạo) 茘 có 10 nét, bộ THẢO (cỏ) 荔 có 10 nét, bộ THẢO (cỏ) 蛎 có 11 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 蠣 có 21 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 逦 có 11 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 邐 có 23 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 隶 có 8 nét, bộ ĐÃI (kịp, kịp đến) 隷 có 16 nét, bộ ĐÃI (kịp, kịp đến) 隸 có 17 nét, bộ ĐÃI (kịp, kịp đến) 栃 có 19 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) CHI 之 có 4 nét, bộ PHIỆT (nét sổ xiên qua trái) 卮 có 5 nét, bộ TIẾT (đốt tre) 吱 có 7 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 巵 có 7 nét, bộ KỶ (bản thân mình) 搘 có 13 nét, bộ THỦ (tay) 支 có 4 nét, bộ CHI (cành nhánh) 栀 có 9 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 梔 có 11 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 氏 có 4 nét, bộ THỊ (họ) 祗 có 10 nét, bộ THỊ (KỲ) (chỉ thị; thần đất) 肢 có 8 nét, bộ NHỤC (thịt) 脂 có 10 nét, bộ NHỤC (thịt) 芝 có 8 nét, bộ THẢO (cỏ) 㞢 có 4 nét, bộ THẢO (cỏ) MAI 枚 có 8 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 梅 có 11 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 槑 có 14 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 薶 có 18 nét, bộ THẢO (cỏ) 霾 có 22 nét, bộ VŨ (mưa)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Lệ Chi Mai có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

LỆ trong chữ Hán viết là 例 có 8 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ lệ (例) này có nghĩa là: (Danh) Tiêu chuẩn để chiếu theo hoặc so sánh. Như: {lệ đề} 例題 thí dụ chứng minh, {cử lệ} 舉例 đưa ra thí dụ, {lệ cú} 例句 câu thí dụ, {lệ như} 例如 thí dụ.(Danh) Quy định, lề lối. Như: {thể lệ} 體例, {điều lệ} 詞例, {luật lệ} 律例.(Danh) Trường hợp (ứng hợp theo một số điều kiện nào đó với những sự tình đã xảy ra, căn cứ vào điều tra hoặc thống kê). Như: {bệnh lệ} 病例 trường hợp bệnh, {án lệ} 案例 trường hợp xử án (tương tự) đã xảy ra.(Hình) Thường lệ, theo thói quen, đã quy định. Như: {lệ hội} 例會 phiên họp thường lệ, {lệ giả} 例假 nghỉ phép (theo quy định).(Động) So sánh. Như: {dĩ cổ lệ kim} 以古例今 lấy xưa sánh với nay, {dĩ thử lệ bỉ} 以此例彼 lấy cái này bì với cái kia.(Phó) Như đã quy định, chiếu theo cách thức quen thuộc, rập theo khuôn khổ. Như: {lệ hành công sự} 例行公事 cứ theo quy định mà làm việc, làm theo cách thức bình thường. Như: {cật phạn, thụy giác thị mỗi nhật đích lệ hành công sự} 吃飯, 睡覺是每日的例行公事 ăn cơm, đi ngủ rập theo thói quen hằng ngày.CHI trong chữ Hán viết là 之 có 4 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT (丿), bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái. Chữ chi (之) này có nghĩa là: (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). Như: {chi tử vu quy} 之子于歸 cô ấy về nhà chồng. Sử Kí 史記: {Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi} 周道衰廢, 孔子為魯司寇, 諸侯害之, 大夫壅之 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. Trang Tử 莊子: {Chi nhị trùng hựu hà tri} 之二蟲又何知 (Tiêu dao du 逍遙遊) Hai giống trùng kia lại biết gì.(Giới) Của, thuộc về. Như: {đại học chi đạo} 大學之道 đạo đại học, {dân chi phụ mẫu} 民之父母 cha mẹ của dân, {chung cổ chi thanh} 鐘鼓之聲 tiếng chiêng trống. Luận Ngữ 論語: {Phu tử chi văn chương} 夫子之文章 (Công Dã Tràng 公冶長) Văn chương của thầy.(Giới) Đối với (dùng như 於). Lễ Kí 禮記: {Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên} 人之其所親愛而辟焉 (Đại Học 大學) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.(Giới) Ở chỗ (tương đương với {chư} 諸, {chi ư} 之於). Mạnh Tử 孟子: {Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang} 禹疏九河, 瀹濟, 漯而注諸海, 決汝, 漢, 排淮, 泗而注之江 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.(Liên) Và, với (dùng như {dữ} 與, {cập} 及). Thư Kinh 書經: {Duy hữu ti chi mục phu} 惟有司之牧夫 (Lập chánh 立政) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.(Liên) Mà (dùng như {nhi} 而). Chiến quốc sách 戰國策: {Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã} 臣恐王為臣之投杼也 (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.(Liên) Thì (dùng như {tắc} 則). Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ} 故民無常處, 見利之聚, 無之去 (Trọng xuân kỉ 仲春紀, Công danh 功名) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.(Liên) Nếu, như quả. Luận Ngữ 論語: {Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?} 我之大賢與, 於人何所不容? 我之不賢與, 人將拒我, 如之何其拒人也 (Tử Trương 子張) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?/(Trợ) Dùng để nhấn mạnh. Sử Kí 史記: {Trướng hận cửu chi} 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Bùi ngùi một hồi lâu.(Động) Đi. Mạnh Tử 孟子: {Đằng Văn Công tương chi Sở} 滕文公將之楚 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.(Động) Đến. Như: {tự thiểu chi đa} 自少之多 từ ít đến nhiều. Thi Kinh 詩經: {Chi tử thỉ mĩ tha} 之死矢靡它 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.(Động) Là, chính là. Như: {Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất} 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời}.(Động) Dùng. Chiến quốc sách 戰國策: {Xả kì sở trường, chi kì sở đoản} 舍其所長, 之其所短 (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân 孟嘗君) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.(Danh) Họ {Chi}.MAI trong chữ Hán viết là 枚 có 8 nét, thuộc bộ thủ MỘC (木), bộ thủ này phát âm là mù có ý nghĩa là gỗ, cây cối. Chữ mai (枚) này có nghĩa là: (Danh) Thân cây. Thi Kinh 詩經: {Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai} 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.(Danh) Hàm thiết. Ngày xưa hành quân, binh lính ngậm hàm thiết để khỏi nói được, tránh gây tiếng động. Âu Dương Tu 歐陽修: {Hàm mai tật tẩu} 銜枚疾走 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ngậm tăm mà chạy mau.(Danh) Cái vú chuông, cái vấu chuông.(Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dùng cho những vật nhỏ: cái, tấm, con, quả, v.v. Như: {nhất mai đồng bản} 一枚銅板 một đồng tiền, {lưỡng mai bưu phiếu} 兩枚郵票 hai con tem. (2) Đơn vị dùng cho tên lửa, đạn dược. Như: {nhất mai tạc đạn} 一枚炸彈 một trái tạc đạn, {lưỡng mai hỏa tiễn} 兩枚火箭 hai tên lửa.(Danh) Họ {Mai}.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số Chia sẻ trang này lên:

Tên Lệ Chi Mai trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Lệ Chi Mai trong tiếng Việt có 10 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Lệ Chi Mai được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ LỆ trong tiếng Trung là 丽(Lì).- Chữ CHI trong tiếng Trung là 芝(Zhī ).- Chữ MAI trong tiếng Trung là 梅(Méi ).- Chữ MAI trong tiếng Hàn là 매(Mae).Tên Lệ Chi Mai trong tiếng Trung viết là: 丽芝梅 (Lì Zhī Méi).Tên Lệ Chi Mai trong tiếng Hàn viết là: 매 (Mae).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý. Bình luận

Đặt tên con mệnh Kim năm 2025

Hôm nay ngày 26/12/2025 nhằm ngày 7/11/2025 (năm Ất Tị). Năm Ất Tị là năm con Rắn do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rắn Một số tên gợi ý cho bạn An Mai, Ánh Mai, Bạch Mai, Ban Mai, Bích Mai, Cẩn Mai, Cát Mai, Chi Mai, Hiền Mai, Hoàng Mai, Hồng Mai, Hương Mai, Khánh Mai, Kiều Mai, Kim Mai, Mai, Mai Anh, Mai Cát, Mai Châu, Mai Chi, Mai Dung, Mai Hà, Mai Hân, Mai Hiền, Mai Hoa, Mai Hương, Mai Khanh, Mai Khôi, Mai Lâm, Mai Lan, Mai Liên, Mai Linh, Mai Loan, Mai Ly, Mai Nhi, Mai Phương, Mai Quyên, Mai Sương, Mai Tâm, Mai Thanh, Mai Thảo, Mai Thu, Mai Thy, Mai Trinh, Mai Vy, Ngọc Mai, Nhã Mai, Nhật Mai, Như Mai, Phương Mai, Quỳnh Mai, Sao Mai, Thanh Mai, Thảo Mai, Thiên Mai, Thiếu Mai, Thu Mai, Thủy Mai, Tố Mai, Trúc Mai, Tuyết Mai, Xuân Mai, Yến Mai,

Thay vì lựa chọn tên Lệ Chi Mai bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Lệ Chi Mai theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Lệ Chi Mai

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Lệ Chi Mai theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 33. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 9 điểm.

Nhân cách tên Lệ Chi Mai

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Lệ Chi Mai theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 4. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, tên này khá đào hoa, .

Nhân cách đạt: 4 điểm.

Địa cách tên Lệ Chi Mai

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Lệ Chi Mai có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 28. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Lệ Chi Mai

Ngoại cách tên Lệ Chi Mai có số tượng trưng là 28. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Lệ Chi Mai

Tổng cách tên Lệ Chi Mai có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 32. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Kết luận

Bạn đang xem ý nghĩa tên Lệ Chi Mai tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Lệ Chi Mai là: 84/100 điểm.

ý nghĩa tên Lệ Chi Mai tên hay lắm

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Mai Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Lệ

Lê (chữ Hán: ) là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính âm: ) thường được chuyển tự thành Li, Lai hoặc Le, có thể bị nhầm lẫn với họ Lý (chữ Hán: 李; bính âm: ) cũng được chuyển tự thành Li hoặc Lee.

Chữ 黎 () của họ này nghĩa gốc là "màu đen" (như trong từ "lê dân bách tính" - 黎民百姓, nghĩa là "dân đen trăm họ"), tránh nhầm lẫn với chữ 梨 () có nghĩa là "quả lê", do chữ Quốc ngữ chỉ có thể biểu âm, không biểu nghĩa được như chữ Hán và chữ Nôm.

Nguồn gốc

Tại Trung Quốc có các thuyết sau về nguồn gốc của họ Lê (黎) tại quốc gia này:

  • Hậu duệ của bộ tộc Cửu Lê.
  • Nước Lê (ngày nay là huyện Lê Thành, địa cấp thị Trường Trị, Sơn Tây, Trung Quốc) là chư hầu của nhà Thương, sau bị Tây Bá hầu Cơ Xương tiêu diệt. Đến khi Chu Vũ Vương thi hành chế độ phong kiến, phong tước cho các hậu duệ của Đế Nghiêu. Hậu duệ của những người cai trị nước Lê được phong tước hầu. Con cháu sau này lấy tên nước làm họ, do đó mà có họ Lê.
  • Giai đoạn Ngũ Hồ loạn Hoa thời kỳ Nam-Bắc triều, những người Tiên Ti di cư từ phương Bắc xuống Trung Nguyên, sau bị Hán hóa và cải họ thành họ Lê. Ngụy thư quan thị chí có viết: "Tố Lê thị hậu cải vi Lê thị".
  • Một chi trong Thất tính công của người Đạo Tạp Tư (Taokas) ở miền tây Đài Loan sau bị Hán hóa, đã giúp đỡ nhà Thanh dẹp yên cuộc nổi dậy của Lâm Sảng Văn nên được Càn Long ban cho họ Lê.

Họ Lê Việt Nam

Người Việt Nam họ Lê nổi tiếng

Tại Việt Nam, họ Lê có tới hai triều đại phong kiến trị vì đất nước. Đó là Nhà Tiền Lê do Lê Đại Hành sáng lập và Nhà Hậu Lê do Lê Thái Tổ sáng lập.

Triều đại phong kiến

Nhà Tiền Lê

  • Lê Đại Hành.
  • Lê Trung Tông.
  • Lê Long Đĩnh.

Nhà Lê Sơ

  • Lê Thái Tổ.
  • Lê Thái Tông.
  • Lê Nhân Tông.
  • Lê Nghi Dân.
  • Lê Thánh Tông.
  • Lê Hiến Tông.
  • Lê Túc Tông.
  • Lê Uy Mục.
  • Lê Tương Dực.
  • Lê Chiêu Tông.
  • Lê Quang Trị.
  • Lê Bảng.
  • Lê Do.
  • Lê Cung Hoàng.

Nhà Lê Trung Hưng.

  • Lê Trang Tông.
  • Lê Trung Tông.
  • Lê Anh Tông.
  • Lê Thế Tông.
  • Lê Kính Tông.
  • Lê Thần Tông.
  • Lê Chân Tông.
  • Lê Huyền Tông.
  • Lê Gia Tông.
  • Lê Hy Tông.
  • Lê Dụ Tông.
  • Lê Duệ Tông.
  • Lê Thuần Tông.
  • Lê Ý Tông*
  • Lê Hiển Tông.
  • Lê Chiêu Thống.

Các hoàng thân nổi bật:

  • Lê Tư Tề, tước Quốc Vương, Thái tử thời Lê Thái Tổ.
  • Lê Khắc Xương, tước Cung Vương, hoàng tử thứ ba của Lê Thái Tông.
  • Lê Tân, tước Kiến Vương, nhà thơ.
  • Lê Tranh, tước Phúc Vương, nhà thơ.
  • Lê Duy Mật, lãnh tụ khởi nghĩa chống Trịnh.
  • Lê Duy Vĩ, Thái tử thời Lê Hiển Tông.
  • Lê Duy Chỉ, hoàng thân chống Tây Sơn.

Hậu phi

  • Lê Thị Phất Ngân, Hoàng hậu, Thái hậu nhà Lý, vợ Lý Thái Tổ và mẹ Lý Thái Tông.
  • Nguyên phi Ỷ Lan (tên thật là Lê Thị Yến), vợ vua Lý Thánh Tông, mẹ vua Lý Nhân Tông.
  • Linh Chiếu Thái hậu, hoàng thái hậu nhà Lý, vợ Lý Thần Tông, mẹ đẻ của Lý Anh Tông.
  • Lê Ngọc Hân, Công chúa, con vua Lê Hiển Tông, hoàng hậu của vua Quang Trung.
  • Lê Ngọc Bình, công chúa của vua Lê Hiển Tông, hoàng hậu của vua Cảnh Thịnh, sau làm vợ vua Gia Long.
  • Phi Ánh (Lê Thị Phi Ánh), vợ của vua Bảo Đại.

Quân sự

  • Lê Thị Hoa, quê Nam Định, nữ tướng thời Hai Bà Trưng
  • Lê Ngọc Trinh, quê Vĩnh Phúc, nữ tướng thời Hai Bà Trưng
  • Lê Chân, nữ tướng thời Hai Bà Trưng, người có công khai khẩn lập nên vùng đất đời sau phát triển thành thành phố Hải Phòng ngày nay.
  • Lê Cát Bạo, vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
  • Lê Chương, Lê Du, hai anh em vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
  • Lê Khai, vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
  • Lê Xuân Vinh, Lê Luận Nương, hai anh em vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp sứ quân Kiều Công Hãn.
  • Lê Phụng Hiểu, tướng thời nhà Lý.
  • Lê Thạch, công thần khởi nghĩa Lam Sơn, cháu gọi Lê Lợi bằng chú.
  • Lê Lai, tướng của Lê Lợi, có công liều mình cứu Lê Lợi.
  • Lê Lộng, khai quốc công thần nhà Hậu Lê
  • Lê Văn Linh, khai quốc công thần nhà Hậu Lê
  • Lê Thị Ngọc Lan Vợ Của Lê Xí , Khai Quốc Công Thần Hậu Lê.
  • Lê Thị Ngọc Huyền Con gái Lê Lợi.
  • Lê Văn Long, võ tướng nhà Tây Sơn.
  • Lê Văn Duyệt, công thần thời nhà Nguyễn
  • Đội Quyên (Lê Quyên), thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp
  • Lê Văn Khôi, thủ lĩnh cuộc nổi dậy chống lại nhà Nguyễn ở thành Phiên An.
  • Lê Văn Dũng, Đại tướng, Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • Lê Trọng Tấn, Đại tướng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam.
  • Lê Minh Xuân Anh Hùng Vũ Trang Nhân Dân ,Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam

Quan lại phong kiến

  • Lê Văn Thịnh: Thủ khoa đầu tiên trong lịch sử thi cử Việt Nam
  • Lê Ích Mộc, Trạng nguyên Việt Nam
  • Lê Hiếu Trung, Tư nghiệp quốc tử giám, Bề tôi tiết nghĩa
  • Lê Nại, Trạng nguyên Việt Nam
  • Lê Quýnh, trung thần thời Lê Mạt
  • Lê Trung Ngọc, tuần phủ Phú Thọ đề xuất ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
  • Lê Đắc Toàn, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân (1652).[1]

Chính trị

  • Lê Hồng Phong, Tổng bí thư thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • Lý Tự Trọng, tên thật là Lê Văn Trọng, chiến sĩ cộng sản trong lịch sử Việt Nam.
  • Lê Duẩn, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • Lê Đức Anh, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam, Chủ tịch nướcCộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Lê Khả Phiêu, Tổng Bí thư Đảng cộng sản Việt Nam.
  • Lê Hồng Anh, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công anViệt Nam, Thường trực Ban Bí thư.
  • Lê Doãn Hợp, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
  • Lê Phước Thọ, Ủy viên Bộ Chính trị khoá VII.
  • Lê Minh Hoàng, Đại biểu Quốc hội Việt Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh; bị cáo trong Vụ điện kế điện tử năm 2009.
  • Lê Minh Hương, Thượng tướng, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam, Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX.
  • Lê Huy Ngọ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
  • Lê Xuân Tùng, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Ủy viên Bộ Chính trị khoá VIII.
  • Lê Đức Thúy, Tiến sĩ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Lê Thanh Hải, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Lê Vĩnh Tân, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
  • Lê Minh Hoan, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp
  • Lê Quốc Phong, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn
  • Lê Văn Hiếu, người Úc gốc Việt, Toàn quyền Tiểu bang Nam Úc.
  • Lê Hải Bình, Vụ trưởng Vụ Thông tin báo chí, Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam.

Văn học

  • Lê Trí Viễn, Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân

Khoa học

  • Lê Văn Hưu, nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ Đại Việt sử ký nay không còn nhưng được sử gia Ngô Sĩ Liên đã dựa vào để soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
  • Lê Hữu Trác, tức Hải Thượng Lãn Ông, danh y Việt Nam
  • Lê Quý Đôn, nhà bác học thời Lê-Trịnh.
  • Lê Văn Thiêm: nhà toán học Việt Nam.
  • Lê Thế Trung, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, GS.TSKH, Thầy thuốc nhân dân, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Giám đốc Học viện Quân y, Giám đốc sáng lập Viện Bỏng Quốc gia.
  • Lê Khả Kế, nhà Từ điển học Việt Nam.
  • Lê Văn Lan, Giáo sư sử học.
  • Lê Bá Khánh Trình, nhà toán học Việt Nam.
  • Lê Tự Quốc Thắng, HCV IMO lần thứ 23/1982, Giáo sư tại Viện Công nghệ Georgia, Hoa Kỳ.
  • Lê Hải An, cố thứ trưởng bộ giáo dục và đào tạo

Nghệ thuật

  • Lê Công Tuấn Anh, diễn viên điện ảnh Việt Nam
  • Lê Cung Bắc, diễn viên, đạo diễn, Nghệ sĩ ưu tú
  • Lê Dung, Nghệ sĩ nhân dân
  • Quang Linh (Lê Quang Linh), ca sĩ dòng dân caViệt Nam
  • Lê Khánh, tên thật là Lê Kim Khánh, nữ diễn viên Việt Nam
  • Ngân Khánh, tên thật là Lê Ngân Khánh, nữ diễn viên, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam
  • Minh Hằng, tên thật là Lê Ngọc Minh Hằng,nữ diễn viên, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam
  • Tấn Beo, tên thật là Lê Tấn Danh, nam diễn viên hài Việt Nam
  • Mạc Can, tên thật là Lê Trung Can, nam diễn viên Việt Nam
  • Như Quỳnh, tên thật là Lê Lâm Quỳnh Như, ca sĩ hải ngoại, gốc Quảng Trị
  • Hồng Nhung, ca sĩ Việt Nam
  • Tăng Nhật Tuệ, tên thật là Lê Duy Linh, nam diễn viên, nhạc sĩ Việt Nam
  • Ngô Kiến Huy, tên thật là Lê Thành Dương, nam ca sĩ, MC, diễn viên Việt Nam
  • Lê Thị Hà Thu, người mẫu, ca sĩ, Á hậu 1 Hoa hậu Đại dương 2014, đại diện Việt Nam dự thi Hoa hậu Liên lục địa 2015 và Hoa hậu Trái Đất 2017
  • Lê Âu Ngân Anh, giảng viên, Hoa hậu Đại dương 2017, Á hậu 4 Hoa hậu Liên lục địa 2018
  • Quang Lê, tên thật là Lê Hữu Nghị, ca sĩ nhạc trữ tình quê hương
  • Thanh Ngọc , Tên Thật Lê Thanh Ngọc , Diễn Viên , Ca Sĩ Nhạc Trẻ Việt Nam
  • Angela Phương Trinh , Tên Thật Lê Ngọc Phương Trinh , Diễn Viên , Ca Sĩ Nhạc Trẻ Việt Nam
  • Lâm Vỹ Dạ, tên thật là Lê Thị Vỹ Dạ, diễn viên hài kịch
  • Lê Huỳnh Thúy Ngân, diễn viên truyền hình, người mẫu, Á hoàng 1 Nữ hoàng trang sức Việt Nam 2009, đại diện Việt Nam dự thi Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2011
  • Lê Thị Kiều Nhi, đạo diễn, nhà sản xuất phim
  • Erik, tên thật là Lê Trung Thành, ca sĩ Việt Nam

Thể thao

  • Lê Hùng Việt Bảo, 2 HCV IMO các năm 2003-2004.
  • Lê Huỳnh Đức, huấn luyện viên bóng đá, cựu danh thủ bóng đá Việt Nam
  • Lê Công Vinh, cầu thủ bóng đá Việt Nam
  • Lê Đức Tuấn, huấn luyện viên bóng đá
  • Lê Thụy Hải, huấn luyện viên bóng đá
  • Lê Quang Liêm, kỳ thủ cờ vua có hệ số elo cao nhất Việt Nam
  • Cung Lê, võ sĩ gốc Việt ở Hoa Kỳ

Giáo dục

  • Lê Công Cơ, người sáng lập và là nguyên hiệu trưởng Trường Đại học Duy Tân - Đại học tư thục đầu tiên và lớn nhất miền Trung

Tôn giáo

  • Giuse Lê Văn Ấn, giám mục tiên khởi Giáo phận Xuân Lộc
  • Đa Minh Lê Hữu Cung, nguyên giám mục chính tòaGiáo phận Bùi Chu
  • Phanxicô Xaviê Lê Văn Hồng, nguyên tổng giám mụcTổng giáo phận Huế
  • Giacôbê Lê Văn Mẫn, giám mục được tấn phong một cách bí mật, nguyên giám quản Tông Tòa Tổng giáo phận Huế
  • Giuse Lê Quý Thanh, nguyên giám mục phóGiáo phận Phát Diệm
  • Emmanuel Lê Phong Thuận, nguyên giám mục chính tòa Giáo phận Cần Thơ
  • Phaolô Lê Đắc Trọng, nguyên giám mục phụ táTổng giáo phận Hà Nội
  • Tađêô Lê Hữu Từ, nguyên đại diện Tông Tòa Phát Diệm

Kinh doanh

  • Lê Thanh Thản, chủ tịch tập đoàn Mường Thanh

Người Trung Quốc

  • Lê Nguyên Hồng, tổng thống Cộng hòa Trung Hoa sau Viên Thế Khải
  • Lê Minh, nam ca sĩ, diễn viên Hồng Kông
  • Lê Tư, nữ diễn viên Hồng Kông
  • Lê Diệu Tường, nam diễn viên Hồng Kông
  • Lê Trí Anh, Nhà hoạt động dân chủ
  • Lê Dân Vỹ, Cha đẻ nền điện ảnh Hồng Kông

Tên xem nhiều

  1. Tâm Như
  2. Bảo Khánh
  3. Thiên Kim
  4. Nhật Nam
  5. Thùy Linh
  6. Thanh Tâm

Tên ngẫu nhiên

  1. Khắc Giang
  2. Anh Hoàng
  3. Duyên My
  4. Úy Hạnh
  5. Nhật Phương
  6. Phước Huệ
  7. Uy Hữu
  8. Trọng Nghĩa
  9. Kha
  10. Tiêu Chiến
  11. Đạt Hùng
  12. Lâm Nhi
  13. Mộng Vi
  14. Quế Phương
  15. Hoài Bắc
  16. Hà Nhật
  17. Tài Oanh
  18. Hữu Hoàng
  19. Phước Nhật
  20. Khuê Trúc

Từ khóa » Hoa Lệ Chi Mai