Ý Nghĩa Tên Nhất Chi Mai - Tên Con

Chữ nhất (一) này có nghĩa là: (Danh) Một, là số đứng đầu các số đếm.(Danh) Họ {Nhất}.(Hình) Cùng, giống nhau, tương đồng. Như: {nhất mô nhất dạng} 一模一樣 hoàn toàn giống nhau, {đại tiểu bất nhất} 大小不一 lớn nhỏ không như nhau. Trung Dung 中庸: {Cập kì thành công nhất dã} 及其成工一也 Nên công cùng như nhau vậy.(Hình) Chuyên chú. Như: {chuyên nhất bất biến} 專一不變 một lòng chuyên chú không đổi.(Hình) Mỗi, mỗi một, từng cái một. Như: {nhất hiệt lục bách tự} 一頁六百字 mỗi trang sáu trăm chữ.(Hình) Thứ nhất. Tả truyện 左傳: {Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt} 夫戰, 勇氣也, 一鼓作氣, 再而衰, 三而竭 (Tào Quế luận chiến 曹劌論戰) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.(Hình) Cả, toàn, suốt. Như: {nhất thân thị hãn} 一身是汗 cả người mồ hôi, {nhất sanh} 一生 suốt đời, {nhất đông} 一冬 cả mùa đông.(Hình) Còn có một cái khác là. Như: {ba gia, nhất danh tây hồng thị} 番茄, 一名西紅柿 cà chua, còn có tên là {tây hồng thị}.(Động) Họp thành một. Đỗ Mục 杜牧: {Lục vương tất, tứ hải nhất} 六王畢, 四海一 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.(Phó) Vừa mới. Như: {nhất thính tựu đổng} 一聽就懂 vừa mới nghe là hiểu ngay.(Phó) Một chút, một lát (đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần). Như: {vấn nhất vấn} 問一問 hỏi một chút, {hiết nhất hiết} 歇一歇 nghỉ một lát.(Phó) Đều. Tuân Tử 荀子: {Nhất khả dĩ vi pháp tắc} 一可以為法則 (Khuyến học 勸學) Đều có thể dùng làm phép tắc.(Phó) Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần. Tư Mã Thiên 司馬遷: {Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi} 救兵不至, 士卒死傷如積, 然陵一呼勞, 軍士無不起 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà (Lí) Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.(Phó) Mà lại, lại (biểu thị sự không ngờ). Sử Kí 史記: {Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ!} 寡人之過一至此乎 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!/(Liên) Hoặc, hoặc là. Trang Tử 莊子: {Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu} 一以己為馬, 一以己為牛 (Ứng đế vương 應帝王) Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.(Trợ) Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí. Cổ thi 古詩: {Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi} 上有絃歌聲, 音響一何悲 (Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓) Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.

Từ khóa » Chi Mai Nghĩa Là Gì