Ý Nghĩa Và Cách Xác định Nợ - Có Trong Kế Toán Doanh Nghiệp - Kaike
Có thể bạn quan tâm
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn ảnh hưởng ít nhất tới 2 đối tượng kế toán. Để đáp ứng nhu cầu theo dõi biến động của tài khoản, người ta đặt ra quy ước Nợ – Có. Mời bạn đọc cùng Kaike.vn tìm hiều về quy ước này qua nội dung sau.
Mục lục
- 1. Ý nghĩa của Nợ – Có trong kế toán
- 2. Cách xác định Nợ – Có trong kế toán doanh nghiệp
- 3. Phần mềm Kaike hỗ trợ định khoản kế toán
1. Ý nghĩa của Nợ – Có trong kế toán
Tài khoản kế toán đều có sự biến động tăng giảm trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.
Để quá trình theo dõi sự biến động này thuận tiện hơn người ta người ta dùng thuật ngữ Nợ – Có. Bên Nợ và bên Có thể hiện biến động tăng giảm của mỗi tài khoản.
Hay nói cách khác, đây là quy ước để ghi chép tính biến động của các tài khoản kế toán. Không mang ý nghĩa về kinh tế.
2. Cách xác định Nợ – Có trong kế toán doanh nghiệp
Như đã đề cập bên trên, Nợ – Có không có ý nghĩa về kinh tế mà chỉ mang tính quy ước. Tùy vào từng loại tài khoản mà cách quy ước Nợ – Có cũng có sự khác biệt. Kế toán, đặc biệt với các bạn mới vào nghề, cần nắm vững tính chất của các loại tài sản để ghi chép.
Cách ghi chép định khoản như sau:
2.1. Các tài khoản mang tính chất tài sản gồm: 1,2,6,8
- Phát sinh Tăng : Ghi bên nợ
- Phát sinh Giảm: Ghi bên có
2.2. Các tài khoản mang tính chất nguồn vốn: 3,4,5,7
- Phát sinh Tăng: Ghi bên Có
- Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ
2.3. Các TK đặc biệt
- TK 214 – Hao mòn tài sản cố định. Ghi phát sinh TĂNG bên Có, GIẢM bên Nợ
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Ghi phát sinh TĂNG bên Nợ, GIẢM bên Có
Ví dụ: Doanh nghiệp chi 20 triệu mua nguyên vật liệu để sản xuất với Thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp Chưa thanh toán ngay cho nhà cung cấp.
>> Siêu ưu đãi! Có ngay phần mềm kế toán với 167.000đ/THÁNG
2.4. Phân tích các tài khoản liên quan:
- Mua nguyên vật liệu, thuế GTGT => Tăng tài sản, ghi bên Nợ
- Chưa thanh toán=> Nợ phải trả => Tăng nguồn vốn, ghi bên Có
2.5. Hạch toán khi thanh toán tiền mua hàng:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu: 20 triệu
Nợ TK 133 – Thuế GTGT: 2 triệu
Có TK 311 – Phải trả người bán: 22 triệu
3. Phần mềm Kaike hỗ trợ định khoản kế toán
Sử dụng phần mềm là giải pháp giúp kế toán tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót nghiệp vụ. Đặc biệt với công việc định khoản, phần mềm Kaike hỗ trợ những tính năng đặc biệt sau:
- Hệ thống đầy đủ các tài khoản kế toán cần có.
- Nhập hóa đơn dễ dàng, mọi lúc, mọi nơi.
- Thường xuyên cập nhật trạng thái các số dư của các tài khoản.
- Tự động ghi nhận các nghiệp vụ, tự động kết chuyễn lãi lỗ. Chỉ cần chọn nghiệp vụ phát sinh, phần mềm sẽ tự động ghi Nợ Có trên chứng từ.
- Lên các báo cáo liên quan với các dữ liệu kế toán trong kỳ.
Phần mềm kế toán Kaike
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu
Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán
Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng
Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị
Các bài viết liên quan:
Hướng dẫn cách ghi nợ có trong kế toán doanh nghiệp
Hướng dẫn hạch toán kế toán công nợ công ty vận tải
Mô tả công việc của một kế toán công nợ công ty sản xuất
Từ khóa » Các Tài Khoản Nợ Có Trong Kế Toán
-
Hướng Dẫn Cách Ghi Nợ Có Trong Kế Toán Doanh Nghiệp - Kaike
-
Nợ Và Có Trong Kế Toán - Hướng Dẫn định Khoản Dễ Hiểu Nhất
-
Cách Nhớ Bảng Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Nhanh Nhất
-
Nguyên Tắc định Khoản Nợ Và Có Trong Kế Toán Dễ Hiểu Nhất
-
Tài Khoản Nợ Và Có Là Gì? - Kế Toán Quốc Việt
-
LÀM SAO XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NỢ VÀ CÓ MÀ KHÔNG CẦN PHẢI ...
-
Cách định Khoản Kế Toán Nhanh Và Hiệu Quả Nhất
-
Nợ Có Trong Kế Toán Là Gì? Phương Pháp Ghi Sổ Kép Trong Kế Toán
-
Hướng Dẫn Cách Ghi Nhớ Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Nhanh Nhất ...
-
Các Tài Khoản được Sử Dụng Trong Kế Toán Bán Hàng đầy đủ Nhất
-
Mẹo Và Cách định Khoản Kế Toán Nhanh Nhất
-
Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Cho Doanh Nghiệp đầy đủ Chi Tiết Nhất
-
Hệ Thống Tài Khoản - 131. Phải Thu Của Khách Hàng. - Báo Cáo Tài Chính
-
Hệ Thống Tài Khoản - 331. Phải Trả Cho Người Bán.