Y Sơ Ra Ên - Church Of Jesus Christ

Sách Hướng Dẫn Thánh Thư

  • Mục Lục

  • Lời Giới Thiệu

  • A

    • A Bên

    • A Bết Nê Gô

    • A Bi Na Đi

    • A Đam

    • A Đam Ôn Đi A Man

    • A Ga

    • A Ghê

    • A Háp

    • A Ma Léc, Dân (Cựu Ước)

    • A Ma Léc, Dân (Sách Mặc Môn)

    • A Ma Lịch Gia

    • A Men

    • A Mốt

    • A Mu Léc

    • A Na Nia Của Đa Mách

    • A Na Nia Của Giê Ru Sa Lem

    • A Rôn, Anh của Môi Se

    • A Rôn, Con Trai của Mô Si A

    • A Sa

    • A Se

    • A Si Ri

    • Ác

    • Ác Linh

    • Ạc Ríp Ba

    • Ách

    • Ai Cập

    • Am Li Si, Dân Am Li Si

    • Am Môn, Con Cháu Của Gia Ra Hem La

    • Am Môn, Con Trai của Mô Si A

    • An Lạc, An Sinh

    • An Ma, Con Trai của An Ma

    • An Ma Đệ Nhất

    • An Ne, Mẹ Của Sa Mu Ên

    • An Ne, Nữ Tiên Tri

    • An Ne Thuộc Tòa Công Luận

    • An Nghỉ

    • An Pha và Ô Mê Ga

    • An Ti Nê Phi Lê Hi

    • Anh Cả

    • Anh Em

    • Anh Rê

    • Ánh Sáng, Ánh Sáng của Đấng Ky Tô

    • Áo Giáp

    • Áp Bô Ca Líp

    • Áp Bô Ríp Pha

    • Áp Đia

    • Áp Ra Ham

    • Áp Ram

  • Â

    • Âm Phủ

    • Ân Điển

    • Ân Tứ

    • Ân Tứ của Thánh Linh, Các

    • Ân Tứ Đức Thánh Linh

    • Ân Tứ Thuộc Linh

    • Ấn Chứng, Đóng Ấn

  • B

    • Ba Anh

    • Ba Bên, Ba Bi Lôn

    • Ba La Am

    • Ba Môn Đồ Nê Phi

    • Ba Na Ba

    • Ba Ra Ba

    • Ba Ra Đi

    • Ba Tê Lê My

    • Bài Giảng Trên Núi

    • Ban Đầu

    • Bàn Thờ

    • Bản Dịch Joseph Smith (BDJS)

    • Bản Thể

    • Bảng Khắc

    • Bảng Khắc Bằng Đồng, Các

    • Bảng Khắc Bằng Vàng, Các

    • Bảng Niên Đại

    • Bánh Sự Sống

    • Báo Thù

    • Báo Trước

    • Bảo Hoàng, Những Người

    • Báp Têm

    • Báp Tít

    • Bát Sê Ba

    • Bằng Chứng, Chứng Cớ

    • Bắt Đầu

    • Bất Chính, Bất Công

    • Bất Diệt

    • Bất Tận

    • Bắt Thăm

    • Bê Léc

    • Bê Tên

    • Bê Tha Ni

    • Bên Gia Min, Cha của Mô Si A

    • Bên Gia Min, Con Trai của Gia Cốp

    • Bên Xát Sa

    • Bết Lê Hem

    • Bí Mật

    • Biến Hình

    • Biến Hóa

    • Biển Chết

    • Biển Đỏ

    • Biện Minh

    • Biếng Nhác

    • Biểu Quyết

    • Bình An

    • Bệnh

    • Bỏ Đạo

    • Bọn Cướp Ga Đi An Tôn

    • Bô Ô

    • Bố Thí

    • Bội Giáo

    • Bổn Phận

    • Bữa Ăn Tối Của Chúa

    • Bữa Ăn Tối Cuối Cùng

    • Bức Thư của Phao Lô, Các

    • Bước Đi, Bước Đi với Thượng Đế

  • C

    • Ca Hát

    • Ca In

    • Ca Lép

    • Ca Na An, Người Ca Na An

    • Ca Thương, Sách

    • Ca Va Ri

    • Các Chi Tộc Thất Lạc

    • Các Sách Thánh Thư Thất Lạc

    • Các Vị Thẩm Quyền Trung Ương

    • Cai Phe

    • Cải Đạo, Cải Hóa

    • Cãi Lẫy, Cãi Lộn, Cãi Vã

    • Cám Dỗ

    • Cảm Tạ, Cám Ơn, Biết Ơn

    • Cảm Thấy

    • Can Đảm

    • Canh Giữ, Canh Gác, Thức Canh

    • Cánh Đồng

    • Cảnh Cáo

    • Cắt Bì

    • Cầu Nguyện

    • Cầu Xin, Cầu Vấn

    • Cây Ô Liu

    • Cây Sự Sống

    • Cây Thánh Giá

    • Cha Mẹ

    • Cha Thiên Thượng

    • Cha Trần Thế

    • Cha Trên Trời

    • Chàng Rể

    • Chăm Sóc

    • Chăn Chiên, Người

    • Chăn Hiền Lành, Người

    • Chẳng Tin

    • Châm Ngôn

    • Chê Ru Bin

    • Chết, Sự Cứu Rỗi Cho Người Chết

    • Chết Thể Xác

    • Chết Thuộc Linh

    • Chết Thứ Hai

    • Chìa Khóa của Chức Tư Tế, Các

    • Chiên Con của Thượng Đế

    • Chiến Tranh

    • Chiến Tranh trên Thiên Thượng

    • Chim Bồ Câu, Dấu Hiệu

    • Chính Phủ, Chính Quyền

    • Chị Em

    • Chọn, Chọn Lựa, Kẻ Được Chọn

    • Chọn Lọc

    • Chồng

    • Chủ Tịch

    • Chủ Tịch Đoàn

    • Chúa

    • Chúa Giê Su Ky Tô

    • Chúa Muôn Quân

    • Chúa Nhật

    • Chuộc Tội

    • Chữa Bệnh, Chữa Lành

    • Chức Dịch, Chức Việc

    • Chức Tư Tế

    • Chức Tư Tế A Rôn

    • Chức Tư Tế, Chìa Khóa Của

    • Chức Tư Tế Lê Vi

    • Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc

    • Chức Tư Tế Thượng Phẩm

    • Chức Vụ, Chức Sắc

    • Chứng Ngôn

    • Chuyên Tâm

    • Chuyển Hóa, Những Người Được

    • Cỏ Lùng

    • Cọc

    • Con Cái

    • Con Cái của Đấng Ky Tô

    • Con Cái Của Thượng Đế

    • Con Cái Của Y Sơ Ra Ên

    • Con của Người

    • Con Của Sự Hư Mất

    • Con Của Thượng Đế

    • Con Đầu Lòng

    • Con Độc Sinh

    • Con Đường

    • Con Người

    • Con Nuôi

    • Con Rắn Bằng Đồng

    • Con Trai của Hê La Man

    • Con Trai của Mô Si A

    • Con Trai Diệt Vong, Những Đứa

    • Con Trai và Con Gái của Thượng Đế

    • Cọt Nây

    • Cô Lô Se, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Cô Lốp

    • Cô Ri An Tôn

    • Cô Ri An Tum Rơ

    • Cô Ri Ho

    • Cô Rinh Tô, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Công Bình, Công Lý

    • Công Việc Truyền Giáo

    • Công Vụ Các Sứ Đồ

    • Cơ Mô Ra, Đồi

    • Cờ Hiệu

    • Cu Bít

    • Của Cải

    • Của Lễ

    • Cuộc Sống, Sự Sống

    • Cuộc Sống Tiền Dương Thế

    • Cuộc Sống Vĩnh Cửu

    • Cuộc Sống Vĩnh Viễn

    • Cưới

    • Cứu Chuộc

    • Cứu Chuộc, Kế Hoạch

    • Cứu Rỗi

    • Cứu Rỗi cho Người Chết, Sự

    • Cứu Rỗi Của Trẻ Con, Sự

    • Cứu Rỗi, Kế Hoạch

    • Cowdery, Oliver

    • Cựu Ước

  • D

    • Danh Lợi, Danh Vọng

    • Dân Ngoại

    • Dân Số Ký

    • Dâng Hiến, Luật Dâng Hiến

    • Dấu Lạ

    • Dầu

    • Diệt Vong

    • Dìm Xuống

    • Do Thái, Dân

    • Dòng Dõi Của Áp Ra Ham

  • Đ

    • Đa Hôn

    • Đa Li La

    • Đa Mách

    • Đa Ni Ên

    • Đa Ri Út

    • Đa Thê

    • Đa Vít

    • Đá

    • Đá Góc Nhà

    • Đan

    • Đàn Bà

    • Đấng An Ủi

    • Đấng An Ủi Thứ Nhì

    • Đấng Biện Hộ

    • Đấng Chịu Xức Dầu

    • Đấng Có Mặt Ở Khắp Mọi Nơi

    • Đấng Cứu Chuộc

    • Đấng Cứu Rỗi

    • Đấng Giải Cứu

    • Đấng Mê Si

    • Đấng Sáng Tạo

    • Đấng Thánh Của Y Sơ Ra Ên

    • Đấng Thánh Thiện

    • Đấng Thượng Cổ

    • Đấng Toàn Tri

    • Đấng Trung Gian, Đấng Trung Bảo

    • Đấng Vạn Năng

    • Đặt Tay

    • Đất Hứa

    • Đe Sê Rét

    • Đê Bô Ra

    • Đế Quốc La Mã

    • Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn

    • Đền Tạm

    • Đền Thờ Kirtland, Ohio (Hoa Kỳ)

    • Đền Thờ, Nhà của Chúa

    • Đến

    • Địa Ngục

    • Điềm Triệu

    • Điềm Triệu Về Giáo Hội Chân Chính

    • Điềm Triệu về Những Thời Kỳ

    • Điềm Triệu Về Sự Giáng Sinh Và Cái Chết Của Chúa Giê Su Ky Tô

    • Điều Răn Của Thượng Đế

    • Đoán Phạt

    • Đoàn Kết

    • Đóng Đinh Trên Thập Tự Giá, Sự

    • Độc Thân

    • Đội Trưởng

    • Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu

    • Đức Hạnh

    • Đức Thánh Linh

    • Đức Thánh Linh Hứa Hẹn

    • Đức Tin

    • Đường Lối

  • E

  • Ê

    • Ê Díp Tô

    • Ê Díp Tu

    • Ê Đen

    • Ê Li

    • Ê Li A

    • Ê Li Sa Bét

    • Ê Li Sê

    • Ê Lô Him

    • Ê Nót, Con Trai của Gia Cốp

    • Ê Phê Sô, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Ê Sai

    • Ê Sai A

    • Ê Sau

    • Ê The

    • Ê Tiên

    • Ê Va

    • Ê Xê Chi Ên

    • Ê Xê Chia

    • Ê Xơ Tê

  • E

    • Em Ma Nu Ên

    • Ép Ra Im

    • Ép Rôn

  • F

  • G

    • Ga Đi An Tôn, Bọn Cướp

    • Ga La Ti, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Ga Li Lê

    • Ga Ma Li Ên

    • Ganh Tị

    • Gáp Ri Ên

    • Gát Vị Tiên Kiến

    • Gát, Con Trai của Gia Cốp

    • Gắn Bó

    • Gậy Của Ép Ra Im

    • Gậy Của Giô Sép

    • Gậy Của Giu Đa

    • Ghê Đê Ôn (Cựu Ước)

    • Ghê Đê Ôn (Sách Mặc Môn)

    • Ghết Sê Ma Nê

    • Ghen

    • Ghét

    • Gia Cốp, Con Trai của Lê Hi

    • Gia Cốp, Con Trai của Y Sác

    • Gia Cơ, Con Trai của A Phê

    • Gia Cơ, Con Trai của Xê Bê Đê

    • Gia Cơ, Em Của Chúa

    • Gia Đình

    • Gia Phả

    • Gia Phết

    • Gia Ra Hem La

    • Gia Rết

    • Gia Rết, Anh của

    • Gia Rết, Dân

    • Gia Rôm

    • Gia Tộc Y Sơ Ra Ên

    • Giám Trợ Chủ Tọa

    • Giám Trợ, Giám Mục

    • Gian Dâm

    • Gian Kỳ

    • Gian Xảo

    • Giản Dị

    • Giảng Dạy, Giảng Viên

    • Giao Ước

    • Giao Ước của Áp Ra Ham

    • Giao Ước Mới và Vĩnh Viễn

    • Giao Ước Vĩnh Viễn

    • Giáo Hội, Các Dấu Hiệu của Giáo Hội Chân Chính

    • Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô

    • Giáo Hội của Chúa Giê Su Ky Tô

    • Giáo Hội Khả Ố

    • Giáo Hội, Tên của

    • Giáo Hội Vĩ Đại Và Khả Ố

    • Giáo Khu

    • Giáo Lễ

    • Giáo Lệnh của Thượng Đế, Các

    • Giáo Lệnh, Mười Điều

    • Giáo Lý của Đấng Ky Tô

    • Giáo Lý và Giao Ước

    • Giáp

    • Giáp Che Ngực

    • Giàu Có

    • Giăng Báp Tít

    • Giăng, Con Trai của Xê Bê Đê

    • Giấc Mộng, Chiêm Bao

    • Giận

    • Gie Sê

    • Giê Hô Va

    • Giê Níp

    • Giê Nốc

    • Giê Nốt

    • Giê Rê Mi

    • Giê Ri Cô

    • Giê Rô Bô Am

    • Giê Rôm

    • Giê Ru Ba Anh

    • Giê Ru Sa Lem

    • Giê Ru Sa Lem Mới

    • Giê Ru Sa Lem, Tân

    • Giê Sa Bên

    • Giê Trô

    • Giết

    • Giô Ên

    • Giô Na

    • Giô Na Than

    • Giô Ram, Dân Giô Ram

    • Giô Sa Phát

    • Giô Sép, Chồng của Ma Ri

    • Giô Sép, Con Trai của Gia Cốp

    • Giô Sép, Gậy Của

    • Giô Sép ở A Ri Ma Thê

    • Giô Si A

    • Giô Suê

    • Gióp

    • Giu Đa

    • Giu Đa, Anh Em Của Gia Cơ

    • Giu Đa Ích Ca Ri Ốt

    • Giu Đe

    • Góa Bụa, Góa Phụ

    • Gót

    • Gô Gô Tha

    • Gô Li Át

    • Gô Mô Rơ

    • Gương Mặt

  • H

    • Ha Ba Cúc

    • Ha Gô

    • Ha Ma Ghê Đôn

    • Ham

    • Ham Muốn

    • Hạnh Phúc

    • Hành Vi Tình Dục Đồng Giới

    • Hão Huyền, Phù Phiếm

    • Harris, Martin

    • Hầu Việc

    • Hê Bơ Rơ

    • Hê Bơ Rơ, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Hê La Man, Các Con Trai của

    • Hê La Man, Con Trai của An Ma

    • Hê La Man, Con Trai của Hê La Man

    • Hê La Man, Con Trai của Vua Bên Gia Min

    • Hê Li

    • Hê Nóc

    • Hê Rô Đia

    • Hê Rốt

    • Hiến Pháp

    • Hiền Đức, Nhơn Đức

    • Hiện Thấy, Sự

    • Hiểu Biết

    • Him Ni

    • Hình Tượng

    • Hóa Công

    • Hòa Bình

    • Hòa Giải, Người

    • Hoàn Hảo

    • Hòm Giao Ước

    • Hô Sa Na

    • Hối Cải

    • Hội Đồng Mười Hai

    • Hội Đồng Thượng Phẩm

    • Hội Nghị trên Thiên Thượng

    • Hôn Lễ Đền Thờ

    • Hôn Nhân

    • Hồng Hải

    • Hột Cải

    • Hư Không

    • Hữu Diệt

    • Hủy Diệt, Kẻ

    • Huyết

    • Hy Sinh

    • Hy Vọng

    • Hyde, Orson

  • I

    • Ích Ma Ên, Cha Vợ Của Nê Phi

    • Ích Ma Ên, Con Trai của Áp Ra Ham

  • J

    • Jackson, Tỉnh Hạt, Missouri (Hoa Kỳ)

    • Joseph Smith Jr.

  • K

    • Kẻ Chống Lại Đấng Ky Tô

    • Kẻ Thù Nghịch

    • Kế Hoạch Cứu Chuộc

    • Kế Hoạch Cứu Rỗi

    • Kết Hôn

    • Kết Tội

    • Kêu Gọi và Sự Tuyển Chọn, Sự

    • Kêu Gọi, Được Thượng Đế Kêu Gọi, Sự Kêu Gọi

    • Khả Ố, Sự Khả Ố

    • Khai Trừ

    • Khải Huyền của Giăng, Sách

    • Khải Tượng

    • Khải Tượng Thứ Nhất

    • Khiêm Nhường, Khiêm Tốn

    • Khinh, Khinh Bỉ, Khinh Dễ, Khinh Miệt, Khinh Rẻ

    • Khoe Khoang

    • Khôn Ngoan

    • Không Thanh Sạch

    • Không Thánh Thiện

    • Không Tin

    • Không Tin Kính

    • Khởi Thủy

    • Khu Rừng Thiêng Liêng

    • Khuyên Bảo, Khuyên Dạy, Khuyên Nhủ

    • Kích Cơ Men

    • Kiên Nhẫn

    • Kiên Trì

    • Kiến Thức

    • Kiêu Ngạo, Kiêu Hãnh

    • Kimball, Spencer W.

    • Kín Nhiệm của Thượng Đế, Những

    • Kinh Điển

    • Kinh Thánh, Bản Dịch Joseph Smith (BDJS)

    • Kinh Thánh

    • Kính Trọng

    • Ky Tô

    • Ky Tô Hữu

  • L

    • La Ban, Anh của Rê Be Ca

    • La Ban, Người Cất Giữ Các Bảng Khắc Bằng Đồng

    • La Mã

    • La Mã, Bức Thư Gửi Cho Người

    • La Man

    • La Man, Dân

    • La Mô Ni

    • La Xa Rơ

    • Lá Cờ Tự Do

    • Làm

    • Làm Chứng

    • Làm Lễ cho Người Bệnh

    • Làm Thay

    • Lẽ Thật

    • Lê A

    • Lê Hi, Cha của Nê Phi

    • Lê Hi, Nhà Truyền Giáo Người Nê Phi

    • Lê Hi, Tư Lịnh Quân Đội Nê Phi

    • Lê Mu Ên

    • Lê Vi

    • Lê Vi Ký

    • Lễ Ban Thánh Thể

    • Lễ Phục Sinh

    • Lễ Thanh Tẩy

    • Lễ Vượt Qua

    • Lễ Xác Nhận

    • Lệnh Truyền

    • Li A Hô Na

    • Lịch Sử Gia Đình

    • Lim Hi

    • Linh Hồn

    • Loài Người

    • Lòng Bác Ái

    • Lòng Biết Ơn

    • Lót

    • Lộng Ngôn

    • Lời

    • Lời Cầu Nguyện Của Chúa

    • Lời Chân Phước, Những

    • Lời của Thượng Đế

    • Lời Thề

    • Lời Thề và Giao Ước của Chức Tư Tế

    • Lời Thông Sáng

    • Lu Ca

    • Lu Xi Phe

    • Luân Lý

    • Luật Pháp, Luật Lệ

    • Luật Pháp Môi Se

    • Lúc Đầu

    • Lụt ở Thời Nô Ê

    • Lừa Gạt, Lừa Dối

    • Lửa

    • Lựa Chọn

    • Lưỡi

    • Lương Tâm

    • Lương Thiện

    • Ly Dị

  • M

    • Ma Gốc

    • Ma La Chi

    • Ma Môn

    • Ma Na Se

    • Ma Na

    • Ma Ri Ma Đơ Len

    • Ma Ri, Mẹ của Chúa Giê Su

    • Ma Ri, Mẹ Của Mác

    • Ma Ri ở Bê Tha Ni

    • Ma Thê

    • Ma Thi Ơ

    • Ma Thia

    • Marsh, Thomas B.

    • Mác

    • Màn

    • Mão Triều Thiên

    • Máu

    • Mặc Khải

    • Mặc Môn, Sách

    • Mặc Môn, Tiên Tri Người Nê Phi

    • Mặc Môn, Tín Đồ

    • Mắt

    • Mẫu Mực

    • Mẹ

    • Mê Sác

    • Mê Tu Sê La

    • Mên Chi Xê Đéc

    • Mi Ca Ên

    • Mi Chen

    • Mi Chê

    • Mi Ri Am

    • Missouri

    • Mô Áp

    • Mô Rô Ni Ha, Con Trai của Lãnh Binh Mô Rô Ni

    • Mô Rô Ni, Con Trai của Mặc Môn

    • Mô Rô Ni, Lãnh Binh

    • Mô Si A, Các Con Trai của

    • Mô Si A, Cha Của Bên Gia Min

    • Mô Si A, Con Trai của Bên Gia Min

    • Mộ, Mồ Mả

    • Môi Se

    • Môn Đồ

    • Mống Cầu

    • Một

    • Mơ Léc

    • Mùa Gặt

    • Muối

    • Mức Độ Vinh Quang, Các

    • Mười Chi Tộc

    • Mười Điều Giáo Lệnh

    • Mười Điều Răn

    • Mười Hai Chi Tộc Y Sơ Ra Ên

    • Mười Hai, Nhóm Túc Số

  • N

    • Na A Man

    • Na Hum

    • Na Ô Mi

    • Na Tha Na Ên

    • Na Than

    • Na Xa Rét

    • Nauvoo, Illinois (Hoa Kỳ)

    • Nép Ta Li

    • Nê Bu Cát Nết Sa

    • Nê Hê Mi

    • Nê Hô

    • Nê Phi, Các Môn Đồ Người

    • Nê Phi, Con Trai của Hê La Man

    • Nê Phi, Con Trai của Lê Hi

    • Nê Phi, Con Trai của Nê Phi, Con Trai của Hê La Man

    • Nê Phi, Dân

    • Ngay Chính

    • Ngày Của Chúa

    • Ngày Sa Bát

    • Ngày Sau Cùng, Ngày Sau, Những

    • Ngây Thơ

    • Nghe, Nghe Theo

    • Nghèo

    • Nghịch Cảnh

    • Ngoại Tình

    • Ngôn Ngữ

    • Ngôn Ngữ, Ân Tứ về

    • Ngợi Khen

    • Ngủ

    • Ngũ Thư

    • Ngũ Tuần, Lễ

    • Ngụ Ngôn

    • Ngục Giới

    • Ngục Giới Linh Hồn

    • Ngục Thất Carthage (Hoa Kỳ)

    • Ngục Thất Liberty, Missouri (Hoa Kỳ)

    • Nguyên Tắc

    • Nguyên Tắc Đầu Tiên Của Phúc Âm, Các

    • Ngừa Thai

    • Ngược Đãi, Bắt Bớ

    • Người Nam

    • Người Nữ

    • Người Thiên Nhiên

    • Nhà

    • Nhà Của Chúa

    • Nhà Hội

    • Nhà Kho

    • Nhã Ca Của Sa Lô Môn

    • Nhạc

    • Nhân Chứng

    • Nhân chứng của Sách Mặc Môn, Các

    • Nhịn Ăn

    • Nhu Mì

    • Nhũ Hương Của Ga La Át

    • Nhục Dục

    • Những Tín Điều

    • Ni Cô Đem

    • Ni Ni Ve

    • Nói Dối

    • Nói Hành

    • Nói Xấu

    • Nô Ê, Con Trai của Giê Níp

    • Nô Ê, Tộc Trưởng trong Kinh Thánh

    • Nợ

    • Nơi Chí Thánh

    • Núi Ô Li Ve

    • Nữ Đồng Trinh

    • Nữ Đồng Trinh Ma Ri

    • Nước Sống

  • Ô

    • Ô Bết

    • Ô Li Ve, Núi

    • Ô Mê Ga

    • Ô Sê

    • Ô Uế

    • Ôm Nê

    • Ôm Ni

  • P

    • Partridge, Edward

    • Patten, David W.

    • Pha Hô Ran

    • Pha Ra Ôn

    • Pha Ri Si, Người

    • Phạm Thượng

    • Phán Xét Cuối Cùng, Sự

    • Phán Xét, Xét Đoán, Xét Xử

    • Phản Nghịch

    • Phao Lô

    • Phân Biệt, Ân Tứ

    • Phân Tán

    • Phân Tán Của Dân Y Sơ Ra Ên, Sự

    • Phần Mười

    • Phelps, William W.

    • Phép Báp Têm

    • Phép Báp Têm cho Trẻ Sơ Sinh

    • Phép Cắt Bì

    • Phép Đặt Tay

    • Phép Lạ

    • Phi E Rơ

    • Phi Lát, Bôn Xơ

    • Phi Lê Môn

    • Phi Lê Môn, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Phi Li Tin, Dân

    • Phi Líp

    • Phi Líp, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Phiên Dịch

    • Phong Nhiệm

    • Phu Tù

    • Phụ Nữ

    • Phúc Âm

    • Phúc Âm, Các Sách

    • Phúc Âm, Sự Phục Hồi

    • Phục Hồi

    • Phục Hồi Phúc Âm, Sự

    • Phục Sinh

    • Phục Sự

    • Phục Truyền Luật Lệ Ký

    • Phục Vụ

    • Phung

    • Phước Lành, Ban Phước, Được Phước

    • Phước Lành Tộc Trưởng

    • Pratt, Orson

    • Pratt, Parley Parker

  • Q

    • Quả Phụ

    • Quan Xét, Sách Các

    • Quản Gia, Quản Lý

    • Quy Tụ Của Y Sơ Ra Ên, Sự

    • Quỷ Dữ

    • Quyền Năng

    • Quyền Trưởng Nam

    • Quyền Tự Do

    • Quyền Tự Quyết

  • R

    • Ra Chên

    • Ra Mê Um Tôm

    • Ra Pha Ên

    • Rê Be Ca

    • Rê U Ên

    • Rigdon, Sidney

    • Rô Bô Am

    • Rô Ma

    • Rô Ma, Bức Thư gửi cho Người

    • Ru Bên

    • Ru Tơ

    • Rủa Sả, Sự

    • Rửa

    • Rửa Tội

    • Rượu

  • S

    • Sa Bu Lôn

    • Sa Đơ Rắc

    • Sa Đu Sê

    • Sa Lem

    • Sa Lô Môn

    • Sa Ma Ri, Người

    • Sa Ma Ri

    • Sa Mu Ên, Người La Man

    • Sa Mu Ên, Vị Tiên Tri trong Cựu Ước

    • Sa Ngã của A Đam và Ê Va, Sự

    • Sa Ra

    • Sa Ri A

    • Sa Tan

    • Sách Báo Phim Ảnh Khiêu Dâm

    • Sách Ghi Nhớ

    • Sách Giáo Lệnh

    • Sách Mặc Môn

    • Sách Sự Sống

    • Sam

    • Sam Sôn

    • Sáng Tạo

    • Sáng Tạo Linh Thể

    • Sáng Thế Ký

    • Sanh

    • Sát Nhân

    • Sau Lơ, Người Tạt Sơ

    • Sau Lơ, Vua Y Sơ Ra Ên

    • Say

    • Sắc Phong

    • Sắc Phong Chức Tư Tế

    • Sem

    • Sê Đê Kia

    • Sê Phô Ra

    • Sê Rem

    • Sê Sa

    • Sết

    • Si Giơ

    • Si Mê Ôn

    • Si Môn Người Ca Na An

    • Si Môn Phi E Rơ

    • Si Na I, Núi

    • Si Ôn

    • Si Ru

    • Siêng Năng, Cần Mẫn, Chăm Chỉ

    • Sinh

    • Sinh Linh

    • Sinh Ra Lần Nữa, Được Thượng Đế Sinh Ra

    • Síp Lân

    • Smith, Emma Hale

    • Smith, Hyrum

    • Smith, Joseph F.

    • Smith, Joseph, Jr.

    • Smith, Joseph, Sr.

    • Smith, Lucy Mack

    • Smith, Samuel H.

    • Sọ, Cái

    • Soi Dẫn, Soi Sáng

    • Sô Đôm

    • Sô Phô Ni

    • Sông Giô Đanh

    • Sống Lại

    • Sống Đời Đời, Sự

    • Sợ Hãi

    • Suy Ngẫm, Suy Tư

    • Sứ Đồ

    • Sử Ký

    • Sự Thật

    • Sửa Phạt

    • Sức Khỏe

  • T

    • Ta Là Đấng Hằng Hữu

    • Ta Lâng

    • Ta Thán

    • Tà Ác, Gian Ác

    • Tà Dâm

    • Tạ Ơn

    • Tác Phẩm Tiêu Chuẩn, Các

    • Tai

    • Tái Lâm của Chúa Giê Su Ky Tô, Sự

    • Tán Trợ Các Vị Lãnh Đạo của Giáo Hội

    • Tạo Dựng, Tạo Ra

    • Tàu

    • Taylor, John

    • Tâm Trí

    • Tấm Lòng

    • Tấm Lòng Đau Khổ

    • Tinh Thần Thống Hối

    • Tân Giê Ru Sa Lem

    • Tân Ước

    • Tận Thế

    • Tập Đoàn Bí Mật

    • Tẩy Sạch

    • Tê An Cum

    • Tê Sa Lô Ni Ca, Bức Thư Gửi Cho Người

    • Tên Của Giáo Hội

    • Tha Thứ

    • Thẩm Quyền

    • Tham, Tham Lam

    • Thanh Khiết

    • Thanh Liêm

    • Thanh Sạch và Không Thanh Sạch

    • Thánh

    • Thánh Ca

    • Thánh Hóa

    • Thánh Hữu, Thánh Đồ

    • Thánh Kinh

    • Thánh Thiện, Sự

    • Thánh Thư

    • Thánh Thư Thất Lạc

    • Thăng Thiên

    • Thập Phân

    • Thập Tự Giá

    • Thâu Thuế, Người

    • Thầy Bảy Mươi

    • Thầy Giảng, Chức Tư Tế A Rôn

    • Thầy Giảng Tin Lành

    • Thầy Thông Giáo

    • Thầy Trợ Tế

    • Thầy Tư Tế, Chức Tư Tế A Rôn

    • Thầy Tư Tế, Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc

    • Thầy Tư Tế Thượng Phẩm

    • Thèm Muốn, Thèm Khát

    • Thế Gian, Thế Giới

    • Thế Giới Linh Hồn

    • Thề

    • Thể Xác

    • Thi Thiên

    • Thiên Ân

    • Thiên Chủ Đoàn

    • Thiên Đàng

    • Thiên Đế Tính

    • Thiên Sứ

    • Thiên Sứ Phù Trợ, Các

    • Thiên Sứ Thượng Đẳng

    • Thiên Thượng

    • Thiêng Liêng

    • Thịnh Nộ

    • Thịt

    • Thô Ma

    • Thông Dâm

    • Thông Sáng

    • Thờ Hình Tượng

    • Thờ Phượng

    • Thời Kỳ Ngàn Năm

    • Thù Hằn, Thù Nghịch

    • Thú Nhận, Thú Tội

    • Thúc Giục

    • Thuốc Lá

    • Thuyền

    • Thuyết Giảng

    • Thừa Hưởng, Thừa Kế, Thừa Tự, Người

    • Thương Hại

    • Thương Xót

    • Thượng Đế, Thiên Chủ Đoàn

    • Ti Mô Thê, Bức Thư Gửi Cho

    • Ti Mô Thê

    • Tiệc Thánh

    • Tiên Kiến, Vị

    • Tiên Tri, Lời

    • Tiên Tri, Nữ

    • Tiên Tri, Vị

    • Tiền

    • Tiền Dương Thế

    • Tiền Định

    • Tiền Sắc Phong

    • Tiền Thập Phân

    • Tiếng

    • Tiếng Nói

    • Tin

    • Tin Cậy

    • Tin Đồn

    • Tin Lành

    • Tin Lành, Các Sách

    • Tin Tưởng

    • Tín Nhiệm

    • Tình Dục Vô Luân

    • Tỉnh Thức

    • Tít

    • Tít, Bức Thư gửi cho

    • Tòa Công Luận

    • Tổ Chức Hiệp Nhất

    • Tộc Trưởng

    • Tối Tăm Bên Ngoài

    • Tối Tăm Thuộc Linh

    • Tội

    • Tội Lỗi

    • Tội Lỗi Không Thể Tha Thứ

    • Tội Tử Hình

    • Tôn Cao

    • Tôn Kính

    • Tôn Vinh

    • Trả Thù

    • Trách Nhiệm

    • Trái Cấm

    • Trái Đất

    • Trái Đầu Mùa

    • Trái Tim

    • Trạng Thái Thứ Hai

    • Tranh Chấp

    • Trầm Tư Mặc Tưởng

    • Trân Châu Vô Giá

    • Trần Tục

    • Trẻ Con, Trẻ Nhỏ, Trẻ Thơ

    • Tri Thức, Những Thực Thể Tri Thức

    • Trinh Khiết

    • Trộm Cắp

    • Trời

    • Truyền Đạo, Sách

    • Truyền Thống

    • Trường Tiên Tri

    • Trưởng Lão

    • Tù Đày

    • Tuẫn Đạo

    • Túc Số, Nhóm

    • Tuổi Hiểu Biết Trách Nhiệm

    • Tuyên Ngôn Chính Thức 1

    • Tuyên Ngôn Chính Thức 2

    • Tuyên Ngôn, Bản

    • Tuyển Chọn, Sự

    • Tự Do

    • Tương Giao, Thân Thiện

    • Tương Phản

    • Tượng Trưng

  • Ư

  • U

    • U Rim và Thu Mim

    • U Rơ

  • V

    • Vâng Lời, Vâng Theo

    • Việc Làm

    • Vinh Quang Hạ Thiên

    • Vinh Quang Thượng Thiên

    • Vinh Quang Trung Thiên

    • Vinh Quang, Vinh Hiển

    • Vô Đạo Đức

    • Vô Tín Ngưỡng

    • Vô Tội

    • Vợ

    • Vua, Các

    • Vui Mừng, Vui Vẻ

    • Vườn Ê Đen

    • Vườn Ghết Sê Ma Nê

    • Vườn Nho của Chúa

    • Vương Quốc của Thượng Đế hay Vương Quốc Thiên Thượng

  • W

    • Whitmer, David

    • Whitmer, John

    • Whitmer, Peter, Jr.

    • Whitney, Newel K.

    • Williams, Frederick G.

    • Woodruff, Wilford

  • X

    • Xa Cha Ri, Cha Của Giăng Báp Tít

    • Xa Cha Ri, Tiên Tri Trong Cựu Ước

    • Xá Miễn Tội Lỗi

    • Xác Thịt

    • Xảo Quyệt Tăng Tế

    • Xem Thường

    • Xô Rô Ba Bên

    • Xức Dầu

    • Xưng Công Bình

    • Xứng Đáng

    • Xuất Ê Díp Tô Ký

    • Xúc Phạm

  • Y

    • Y Sa Ca

    • Y Sác

    • Y Sai

    • Y Sơ Ra Ên

    • Ý Tưởng, Ý Nghĩ

    • Yêu Thương, Yêu Mến

    • Yếu Đuối, Yếu Kém

    • Young, Brigham

  • Xem thêm Áp Ra Ham—Dòng dõi của Áp Ra Ham; Con Nuôi; Gia Cốp, Con Trai của Y Sác

Chúa đặt tên Y Sơ Ra Ên cho Gia Cốp, con trai của Y Sác và là cháu nội của Áp Ra Ham trong Cựu Ước (STKý 32:28; 35:10). Tên Y Sơ Ra Ên có thể ám chỉ đến chính Gia Cốp, các con cháu của ông hay vương quốc mà các con cháu đó có lần đã chiếm ngự trong thời đại Cựu Ước (2 SMÊn 1:24; 23:3). Sau khi Môi Se dẫn dắt các con cái của Y Sơ Ra Ên thoát khỏi vòng nô lệ người Ai Cập (XÊDTKý 3–14), họ được các phán quan cai trị hơn ba trăm năm. Bắt đầu với Vua Sau Lơ, các vua trị vì Y Sơ Ra Ên hợp nhất cho đến khi Sa Lô Môn qua đời, là lúc mười chi tộc nổi lên chống lại Rô Bô Am để thành lập một nước riêng. Sau khi vương quốc Y Sơ Ra Ên bị chia cắt, các chi tộc miền bắc, là phần lớn hơn, giữ tên Y Sơ Ra Ên, trong khi đó vương quốc miền nam được gọi là Giu Đa. Xứ Ca Na An cũng được gọi là Y Sơ Ra Ên ngày nay. Trong một nghĩa khác, Y Sơ Ra Ên có nghĩa là một tín đồ chân chính tin Đấng Ky Tô (RôMa 10:1; 11:7; GLTi 6:16; ÊPSô 2:12).

Cháu nội của Áp Ra Ham là Gia Cốp, đổi tên thành Y Sơ Ra Ên, có mười hai người con trai. Con cháu của họ đã trở thành mười hai chi tộc Y Sơ Ra Ên hay còn được gọi là con cái của Y Sơ Ra Ên. Mười hai chi tộc này là: Ru Bên, Si Mê Ôn, Lê Vi, Giu Đa, Y Sa Ca, Sa Bu Lôn (các con trai của Gia Cốp và Lê A); Đan và Nép Ta Li (các con trai của Gia Cốp và Xinh Ba); Gát và A Se (các con trai của Gia Cốp và Sinh Ba); Giô Sép và Bên Gia Min (các con trai của Gia Cốp và Ra Chên) (STKý 29:32–30:24; 35:16–18).

Gia Cốp ban phước cho mỗi người lãnh đạo chi tộc trước khi ông qua đời (STKý 49:1–28). Muốn biết thêm chi tiết, xin xem tên của mỗi người con trai của Gia Cốp.

Ru Bên, con trai đầu lòng của người vợ thứ nhất của Gia Cốp là Lê A, mất phước lành quyền trưởng nam và phần thừa hưởng gấp đôi của mình vì sự vô đạo đức (STKý 49:3–4). Quyền trưởng nam bèn được trao cho Giô Sép, người là con trai đầu lòng của người vợ thứ hai của Gia Cốp là Ra Chên (1 SửKý 5:1–2). Lê Vi, chi tộc của ông đã được Chúa chọn để phục vụ với tư cách là những người phục sự chức tư tế, không nhận được phần thừa hưởng vì sự kêu gọi đặc biệt của họ để phục sự trong tất cả các chi tộc. Điều này cho phép phần thừa hưởng gấp đôi của Giô Sép được các con trai của Giô Sép chia sẻ, đó là Ép Ra Im và Ma Na Se (1 SửKý 5:1; GRMi 31:9), là những người được kể là các chi tộc riêng biệt của Y Sơ Ra Ên (BDJS, STKý 48:5–6 [Phụ Lục]).

Những người trong chi tộc Giu Đa sẽ là những người cai trị cho đến khi Đấng Mê Si đến (STKý 49:10; BDJS, STKý 50:24 [Phụ Lục]). Trong những ngày sau cùng, chi tộc Ép Ra Im có được đặc ân đem sứ điệp về Sự Phục Hồi của phúc âm đến với thế gian và quy tụ Y Sơ Ra Ên tản lạc (PTLLKý 33:13–17). Sẽ tới lúc Ép Ra Im nắm giữ vai trò lãnh đạo trong việc kết hợp tất cả các chi tộc Y Sơ Ra Ên qua phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô (ÊSai 11:12–13; GLGƯ 133:26–34).

Chúa phân tán và làm đau khổ mười hai chi tộc Y Sơ Ra Ên vì sự bất chính và bội nghịch của họ. Tuy nhiên, Chúa cũng dùng sự phân tán này của dân được chọn của Ngài trong các nước của thế gian để ban phước cho các nước đó.

  • Ta sẽ tản lạc các ngươi trong các dân, LVKý 26:33.

  • Chúa sẽ tản lạc ngươi trong khắp các dân, PTLLKý 28:25, 37, 64.

  • Ta sẽ phó chúng nó bị ném đi ném lại giữa mọi nước thế gian, GRMi 29:18–19.

  • Ta sẽ rải tan nhà Y Sơ Ra Ên ra giữa mọi dân, AMốt 9:9 (XCRi 10:9).

  • Chúa Giê Su chịu sai đến, chỉ vì các con chiên lạc mất của nhà Y Sơ Ra Ên, MTƠ 15:24.

  • Ta còn có chiên khác chẳng thuộc về chuồng này, Giăng 10:16.

  • Y Sơ Ra Ên sẽ bị phân tán khắp mặt đất, 1 NêPhi 22:3–8.

  • Gia Cốp trích dẫn lời tiên tri Giê Nốt về chuyện ngụ ngôn cây ô liu được vun trồng và cây ô liu hoang dại, GCốp 5–6.

  • Công việc của Đức Chúa Cha sẽ bắt đầu giữa các chi tộc bị phân tán, 3 NêPhi 21:26.

Gia Tộc Y Sơ Ra Ên sẽ được quy tụ lại trong những ngày sau rốt trước khi Đấng Ky Tô đến (NTĐ 1:10). Chúa quy tụ dân Y Sơ Ra Ên của Ngài khi họ chấp nhận Ngài và tuân giữ các giáo lệnh của Ngài.

  • Ngài sẽ dựng cờ hiệu lên và họ sẽ đến, ÊSai 5:26.

  • Ta sẽ lấy lòng thương xót cả thể mà thâu ngươi lại, ÊSai 54:7.

  • Y Sơ Ra Ên và Giu Đa sẽ được quy tụ về trong đất của họ, GRMi 30:3.

  • Chúa sẽ nhóm nhà Y Sơ Ra Ên lại từ giữa các dân mà họ đã bị tản lạc trong đó, ÊXCÊn 28:25.

  • Trong gian kỳ của thời kỳ trọn vẹn, Ngài sẽ hội hiệp muôn vật lại trong Đấng Ky Tô, ÊPSô 1:10.

  • Sau khi Y Sơ Ra Ên bị phân tán, họ sẽ được quy tụ lại, 1 NêPhi 15:12–17.

  • Chúa sẽ quy tụ tất cả những người thuộc gia tộc Y Sơ Ra Ên, 1 NêPhi 19:16 (3 NêPhi 16:5).

  • Họ sẽ được đem ra khỏi nơi tối tăm và biết rằng Chúa là Đấng Cứu Rỗi của họ, 1 NêPhi 22:12.

  • Thượng Đế quy tụ và đếm số con cái của Ngài, 1 NêPhi 22:25.

  • Các quốc gia của dân ngoại sẽ đem Y Sơ Ra Ên trở về đất thừa hưởng của họ, 2 NêPhi 10:8 (3 NêPhi 16:4).

  • Dân của ta và lời của ta sẽ được gom góp lại thành một, 2 NêPhi 29:13–14.

  • Các anh cả được kêu gọi để quy tụ những người dân chọn lọc, GLGƯ 29:7 (GLGƯ 39:11).

  • Ta sẽ quy tụ dân chọn lọc của ta, GLGƯ 33:6.

  • Hãy quy tụ lại để ta sẽ ban cho các ngươi luật pháp của ta và để các ngươi sẽ được ban cho, GLGƯ 38:31–33.

  • Ta sẽ phục hồi dân của ta là gia tộc Y Sơ Ra Ên, GLGƯ 39:11.

  • Các Thánh Hữu sẽ sống lại, GLGƯ 45:46.

  • Môi Se trao các chìa khóa về sự quy tụ, GLGƯ 110:11.

  • Lẽ công bằng và lẽ thật sẽ quét thế gian và quy tụ dân chọn lọc của Chúa, MôiSe 7:62.

  • Sự quy tụ này được so sánh như sự tụ họp của các con chim ó ở nơi có xác chết, JS—MTƠ 1:27.

Mười chi tộc Y Sơ Ra Ên lập thành bắc vương quốc Y Sơ Ra Ên và bị bắt tù đày sang A Si Ri năm 721 trước T.C. Vào lúc đó họ đi đến “các nước miền bắc” và trở nên thất lạc, không ai biết họ ra sao. Trong những ngày sau cùng họ sẽ trở về.

  • Ta sẽ bảo phương bắc rằng: Hãy buông ra, ÊSai 43:6.

  • Những kẻ kia sẽ đến từ phương bắc, ÊSai 49:12 (1 NêPhi 21:12).

  • Giu Đa và Y Sơ Ra Ên cùng nhau từ đất phương bắc trở về, GRMi 3:18.

  • Chúa hằng sống, là Đấng đã đem con cái Y Sơ Ra Ên lên từ đất phương bắc, GRMi 16:14–16.

  • Ta sẽ đem chúng nó về từ xứ phương bắc, GRMi 31:8.

  • Dân Nê Phi và dân Do Thái sẽ có những lời của các chi tộc thất lạc của Y Sơ Ra Ên, 2 NêPhi 29:12–13.

  • Ta còn phải hiện đến cùng các chi tộc thất lạc của Y Sơ Ra Ên, 3 NêPhi 17:4.

  • Khi mà phúc âm được thuyết giảng cho con cháu còn sót lại của gia tộc Y Sơ Ra Ên, thì những chi tộc thất lạc sẽ được quy tụ về quê hương, đất thừa hưởng của họ, 3 NêPhi 21:26–29.

  • Môi Se trao những chìa khóa về sự quy tụ dân Y Sơ Ra Ên cho Joseph Smith và Oliver Cowdery, GLGƯ 110:11.

  • Những người ở các xứ phương bắc sẽ được Chúa nhớ tới, GLGƯ 133:26–32.

  • Chúng tôi tin vào sự quy tụ thực sự của Y Sơ Ra Ên, NTĐ 1:10.

Từ khóa » đất Nước Y Sơ Ra ên