Yahoo! – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.
Yahoo! Inc.
Trụ sở chính của Yahoo!
Loại hìnhCông ty truyền thông
Mã niêm yếtNASDAQ: YHOONASDAQ-100 ComponentS&P 500 Component
Ngành nghềInternet
Thành lậpTháng 1 năm 1994 (1994-01) (với tên Jerry and David's guide to the World Wide Web)Tháng 3 năm 1995 (1995-03) (với tên Yahoo!)
Người sáng lậpJerry Yang, David Filo
Trụ sở chínhSunnyvale, California, Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngQuốc tế
Thành viên chủ chốtMaynard Webb(Chủ tịch)Marissa Mayer(Giám đốc điều hành)
Sản phẩmXem các sản phẩm của Yahoo!
Doanh thuGiảm US$04,68 tỷ (2013)[1]
Lợi nhuận kinh doanhTăng US$0589 triệu (2013)[1]
Lãi thựcGiảm US$01,36 tỷ (2013)[1]
Tổng tài sảnGiảm US$ 16,80 tỷ (2013)[1]
Tổng vốnchủ sở hữuGiảm US$ 13,07 tỷ (2013)[1]
Số nhân viên12.200 (Tháng 12 năm 2013)[1]
Công ty conCông ty con của Yahoo!
Websitewww.yahoo.com

Yahoo! Inc. là một tập đoàn đại chúng Hoa Kỳ, với một mạng lưới rộng lớn và một số dịch vụ khác, trong đó có Yahoo! Mail, Yahoo! Search và Yahoo! News. Yahoo! được sáng lập bởi hai sinh viên cao học tại trường Đại học Stanford là David Filo và Jerry Yang (楊致遠, Dương Trí Viễn) vào tháng 1 năm 1994 và được thành lập vào ngày 2 tháng 3 năm 1995. Trụ sở công ty được đặt tại Sunnyvale, California.

Theo Alexa Internet và Netcraft là hai công ty chuyên về thống kê lưu lượng Web, Yahoo! là website được nhiều người coi thứ hai hiện giờ (sau Google). Mạng lưới toàn cầu các website của Yahoo! có 3 tỷ lần xem hằng ngày (vào tháng 10 năm 2004, xem thống kê trên Alexa Lưu trữ 2005-12-12 tại Wayback Machine).

Năm 2002, Yahoo! mua công ty Inktomi. Năm 2003, Yahoo! mua lại công ty Overture - công ty đứng đằng sau AlltheWeb và AltaVista. Ngoài máy tính của mình, ban đầu Yahoo! còn sử dụng các kết quả lấy về từ Google để hiển thị trên trang chủ Yahoo.com mỗi khi người dùng yêu cầu. Đến năm 2004, Yahoo! tung ra máy tìm độc lập dựa trên sự kết hợp các công nghệ hãng có. Yahoo! là một trong 3 công cụ tìm kiếm phổ biến nhất cùng với Google và Bing

Vào ngày 13 tháng 1 năm 2009, Yahoo! đã bổ nhiệm bà Carol Bartz, cựu giám đốc điều hành của Autodesk, làm Giám đốc điều hành mới và một trong những thành viên của Hội đồng quản trị.[2]

Sau khi bán mảng kinh doanh cổng thông tin của mình cho Verizon vào năm 2017, Yahoo Inc. đã đổi tên thành Altaba Inc. với tài sản chủ yếu là cổ phần tại tập đoàn Alibaba Group và Yahoo! Nhật Bản. Vào tháng 9 năm 2018, công ty đã bán cổ phần của mình trong Yahoo! Nhật Bản cho tập đoàn công nghệ Nhật Bản Softbank.[3] Vào tháng 6 năm 2019, Altaba quyết định bán cổ phiếu của Alibaba và việc giải thể của chính công ty này, được hoàn tất vào ngày 21 tháng 1 năm 2020.[4]

Cổng thông tin điện tử Yahoo hiện nay là thành viên của nhóm công ty Verizon kể từ năm 2016, nơi nó trở thành một phần của Oath vào năm 2017 (từ năm 2019: Verizon Media). Vào tháng 5 năm 2021, công ty đầu tư Apollo Global Management của Verizon đã mua lại Yahoo và AOL.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành lập

[sửa | sửa mã nguồn]
Trang chủ của Yahoo! ngày 25/10/2005
Jerry Yang và David Filo

Yahoo khởi đầu là "Jerry's Guide to the World Wide Web" (Cẩm nang của Jerry về mạng lưới), nhưng sau này được đổi tên. Tên Yahoo! là một từ viết tắt cho "Yet Another Hierarchical Officious Oracle," nhưng Filo và Yang nhất định rằng họ chọn tên này vì họ thích nghĩa của từ "yahoo" trong từ điển (một giống thú mang hình người trong quyển Những cuộc du hành của Gulliver của Jonathan Swift). Đầu tiên Yahoo chỉ ở trong máy tính làm việc của Yang, trong khi phần mềm ở trong máy tính của Filo.

Mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo được ra cổ phần vào ngày 12 tháng 4 năm 1996, bán được 2,6 triệu cổ phiếu loại mệnh giá 13$.

Trong khi Yahoo ngày càng được phổ biến và phát triển, những dịch vụ của Yahoo! ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Có thể kể đến các dịch vụ như Yahoo! Mail, Yahoo! Messenger, Yahoo! Groups... Nhiều dịch vụ trước kia là công ty độc lập được Yahoo mua như GeoCities và eGroups.

Yahoo! nay đã bắt đầu hợp tác với một số công ty viễn thông và dịch vụ Internet như BT tại Vương quốc Anh, Rogers Communications tại Canada và SBC Communications tại Hoa Kỳ - để tạo dịch vụ băng rộng có nhiều nội dung để cạnh tranh với dịch vụ của AOL. Công ty cũng cấp một thẻ tín dụng tên là Yahoo! Visa trong một hợp tác với First USA.

Từ cuối năm 2002, Yahoo! đã âm thầm mua một số công ty có kỹ thuật tìm kiếm khác. Vào tháng 12 năm 2002, Yahoo! đã mua Inktomi, và vào tháng 7 năm 2003 mua Overture Services, Inc. (đồng thời AltaVista và Alltheweb, hai sở hữu của Overture). Vào ngày 18 tháng 2 năm 2004, Yahoo! ngừng sử dụng kết quả tìm kiếm từ Google và dùng kỹ thuật riêng để tìm kiếm.

Từ ngày 15 tháng 6 năm 2005, Yahoo!Mail được bản địa hoá có thêm giao diện tiếng Việt trên trang http://mail.yahoo.com.vn. Giao diện tiếng Việt là một ứng dụng sử dụng hoàn toàn bằng Unicode, cho nên người nhận thư Yahoo! tiếng Việt có thể đọc thư một cách dễ dàng—một trường hợp không thể có với giao diện tiếng Anh. Đồng thời, bất cứ người nào có tài khoản Yahoo!Mail đều có thể dùng giao diện tiếng Việt bằng cách đến http://edit.yahoo.com/config/set_intl, và chọn "Yahoo! Vietnam" trong mục "New Setting". Tuy nhiên, giao diện tiếng Việt còn thiếu vài chức năng quan trọng của giao diện tiếng Anh.

Sau khi bị Yahoo từ chối, vào ngày 1 tháng 2 năm 2008, Microsoft ngỏ lời mua Yahoo! với giá 44,6 tỷ đô la.[5][6][7]

Ngày 18 tháng 3 năm 2015, Yahoo tuyên bố đã thông báo đến nhân viên về việc cắt giảm nhân sự ở Trung Quốc.[8]

Verizon mua lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 7 năm 2016, Yahoo đã bán mảng Internet cốt lõi cho Verizon Communications với giá 4,8 tỷ đô la.[9]

Tháng 6 năm 2017, thương vụ chính thức diễn ra. Toàn bộ các mảng chính của Yahoo bao gồm tìm kiếm, email và công cụ nhắn tin Yahoo Messenger được định giá 4,48 tỷ USD, thấp hơn mức giá 4,8 tỷ USD.

Trước đó, thương vụ bán mình đã được Yahoo! thông báo từ năm 2016, nhưng bị trì hoãn do những bê bối mà công ty này gặp phải, trong đó có việc rò rỉ dữ liệu của hàng trăm triệu người dùng.

Sau khi thỏa thuận với Verizon Communications hoàn tất, Yahoo sẽ đổi tên thành Altaba - một công ty với tài sản chủ yếu là cổ phần tại tập đoàn Alibaba Group và Yahoo! Nhật Bản. Yahoo cũng sẽ trở thành anh em với AOL(thuộc sở hữu của Verizon Communications) để tạo thành liên doanh từ đó thương thành hiệu Yahoo! chính thức bị khai tử, đổi tên công ty thành Altaba..[10]

Bê bối

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuồn email khách hàng cho tình báo Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 4 tháng 10 năm 2016, Reuters tiết lộ thông tin động trời dựa theo nguồn tin từ 3 nhân viên làm việc cho Yahoo. Năm ngoái Yahoo đã phát triển một phần mềm có thể sục sạo tất cả email của khách hàng nhằm cung cấp cho ngành tình báo Hoa Kỳ . Theo đó, Yahoo đã chấp hành những yêu cầu bí mật của chính phủ Hoa Kỳ để kiểm tra hàng trăm triệu thư điện tử Yahoo Mail của khách hàng theo yêu cầu của Cơ quan An Ninh Quốc gia Mỹ (NSA) và Cục Điều tra Liên bang (FBI)

Đáp lại yêu cầu phản hồi của Reuters, phía Yahoo phát tuyên bố cho biết: “Yahoo là một công ty ràng buộc với luật pháp và tuân thủ luật pháp nước Mỹ”. Công ty này từ chối đưa ra thêm bất cứ bình luận nào.[11]

Dịch vụ Yahoo!

[sửa | sửa mã nguồn]
Trụ sở chính của Yahoo! tại Sunnyvale

Yahoo điều hành một cổng thông tin cung cấp tin tức, thể thao, giải trí mới nhất. Cổng thông tin này cũng cung cấp cho người dùng truy cập vào các dịch vụ Yahoo khác như Yahoo! Search, Yahoo Mail, Yahoo Maps, Yahoo Finance, Yahoo Groups và Yahoo Messenger.

Giao tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo Messenger, Yahoo Mail.[12]

My Web, Yahoo Personals, Yahoo 360°, Delicious, Flickr,Yahoo Buzz và MyBlogLog.[13]

Yahoo Photos, Flickr, Yahoo 360°, Yahoo Mash.[14]

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo Sports, Yahoo Finance, Yahoo Music, Yahoo Movies, Yahoo Weather, Yahoo News, Yahoo! Answers, Yahoo Games, My Yahoo.

Dịch vụ Internet đồng thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo phát triển quan hệ đối tác với các nhà cung cấp băng thông rộng như AT&T Inc. (thông qua Prodigy, BellSouth & SBC),[15][16] Verizon Communications,[17][18] Rogers Communications,[19][20] and British Telecom, cung cấp nhiều nội dung và dịch vụ miễn phí và cao cấp của Yahoo tới các thuê bao.

Dịch vụ di động

[sửa | sửa mã nguồn]

Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo! Shopping, Yahoo Autos, Yahoo Real Estate, Yahoo Travel, Yahoo Auctions.[21]

Doanh nghiệp nhỏ

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo DomainKeys, Yahoo Web Hosting, Yahoo Merchant Solutions, Yahoo Business Email và Yahoo Store.[cần dẫn nguồn]

Quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]

GeoPlanet

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: GeoPlanet

Yahoo cung cấp dịch vụ bản đồ và địa lý thông qua GeoPlanet.

Yahoo Next

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Yahoo Next

Yahoo BOSS

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Yahoo Search BOSS

Yahoo Meme

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Yahoo Meme

Y!Connect

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo Accessibility

[sửa | sửa mã nguồn]

Yahoo Axis

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Yahoo Axis

Yahoo SearchMonkey

[sửa | sửa mã nguồn]

Dịch vụ không còn tồn tại

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách các trang web và dịch vụ của Yahoo § Dịch vụ đã đóng cửa

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Live Search
  • Máy tìm kiếm Cuil

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Yahoo! Inc. Form 10-K, Securities and Exchange Commission, ngày 28 tháng 2 năm 2014
  2. ^ Rob Hof (2009). “Confirmed: Carol Bartz Named Yahoo CEO: Can She Turn It Around?”. Business Week. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Kimberly Chin (17 tháng 9 năm 2018). “Altaba Sells Remaining Yahoo Japan Shares”. Wall Street Journal. ISSN 0099-9660. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “Investor Relations” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Anh). 31 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ Microsoft Offers 44.6 billion to acquire Yahoo!
  6. ^ “BBC NEWS”. Truy cập 14 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Microsoft Offers to Buy Yahoo for $44.6 Billion”. Bloomberg. 1 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2008.
  8. ^ “Yahoo chấm dứt hoạt động tại Trung Quốc”.
  9. ^ “The end of Yahoo: Why Verizon spent big”. BBC News. 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ “Yahoo! bán mình cho Verizon với giá 4,48 tỉ USD”.
  11. ^ Joseph Menn (5 tháng 10 năm 2016). “Exclusive: Yahoo secretly scanned customer emails for U.S. intelligence - sources”. Reuters.com. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ Kremer, John (ngày 27 tháng 3 năm 2007). “Yahoo! Mail goes to infinity and beyond”. Yodel Anecdotal. Yahoo! Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  13. ^ McCarthy, Caroline (ngày 16 tháng 12 năm 2010). “Yahoo! slashing products like Delicious, MyBlogLog | The Social – CNET News”. News.cnet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ Social Guru (ngày 20 tháng 8 năm 2010). “Yahoo Decided to Close Yahoo360”. SocialMirchi. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2012.
  15. ^ Maus, Helena; Noble, Bill; Izbrand, Joe; và đồng nghiệp biên tập (ngày 14 tháng 11 năm 2001). “SBC, Yahoo! Announce Landmark Strategic Alliance To Introduce Co-Branded, Customized High-Speed DSL Internet Service” (Press release). Yahoo!. Investor Relations. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  16. ^ EGAN, JOHN; THOMAS, MIKE W. (ngày 30 tháng 12 năm 2001). “Prodigy-SBC marriage alters Internet picture”. Austin Business Journal. Austin Business Journal. American City Business Journals (xuất bản ngày 31 tháng 12 năm 2001). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ Lee, Cliff; Bergkamp, Brigida biên tập (ngày 3 tháng 9 năm 2008). “Verizon and Yahoo! Extend Strategic Alliance with New Multiyear Co-branded Portal Agreement” (Press release). Yahoo!. Investor Relations. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  18. ^ JOHNSON, BARY ALYSSA (ngày 20 tháng 1 năm 2006). “Verizon, Yahoo Launch Co-Branded FiOS”. News & Analysis. PC Magazine. Ziff Davis. PCMag Digital Group. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ BLACKWELL, RICHARD (ngày 14 tháng 7 năm 2004). “Rogers, Yahoo team up for new high-speed Internet package”. The Globe and Mail Newspaper. Bell Globemedia Publishing Inc. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015. Will compete with Bell-Microsoft similar offering
  20. ^ Staff writer (ngày 26 tháng 1 năm 2004). “Rogers Cable and Yahoo! Co-brand Services to Customers”. LEXPERT. LEXPERT.CA. THOMSON REUTERS CANADA LIMITED. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  21. ^ “Yahoo to close North American auction site”. NBC News. Associated Press. ngày 9 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Yahoo to Charge for Guaranteeing a Spot on Its Index" The New York Times, ngày 2 tháng 3 năm 2004
  • "Yahoocalifragilisticexpialidocious"

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Yahoo!.
  • Yahoo! – website chính (tiếng Anh)
  • Yahoo! – website chính (tiếng Việt)
  • Yahoo! Mail (tiếng Việt)
  • Yahoo! Maps
  • x
  • t
  • s
Yahoo!
Quảng cáo
  • APT from Yahoo!
  • BrightRoll
  • Flurry
  • Panama
  • Right Media
  • Search Marketing
Phát triển
  • Developer Network
    • BOSS
  • Query Language
  • UI Library
Cổng mạng và công cụ tìm kiếm
  • Auctions (Nhật Bản, Hong Kong, Đài Loan)
  • Autos
  • Celebrity
  • Finance
  • Health
  • Homes
  • Local
  • Movies
  • Music
  • News
  • Search
  • Shine
  • Shopping
  • Sports
  • Time Capsule
  • Travel
  • TV
  • Wallet
Giao tiếp
  • Answers
  • Groups
  • Mail
  • Rivals
Publishing
  • Flickr
  • GeoCities (chỉ ở Nhật)
  • Polyvore
  • Tumblr
Phần mềm
  • Messenger
    • versions
  • Toolbar
Co-branded ISPs
  • AT&T
  • BT
  • Frontier
  • Rogers
Quốc tế
  • Yahoo7
  • Yahoo! Japan (Yahoo! Kids)
  • Yahoo! Maktoob
Đã ngừng hoặc bán
  • 360°
  • AltaVista
  • Axis
  • Babel Fish
  • Briefcase
  • blo.gs
  • Broadcast.com
  • Buzz
  • Yahoo! China
  • Delicious
  • Dialpad
  • Fire Eagle
  • FoxyTunes
  • Gallery
  • Games
  • GeoCities (ngoài Nhật Bản)
  • Go/Mobile
  • Yahoo! Indonesia
  • Jobs
  • JumpCut
  • Kelkoo
  • Kickstart
  • Yahoo! Korea
  • Live
  • Meme
  • Maps
  • Mash
  • Music Jukebox
  • Music Radio
  • Music Unlimited
  • MyBlogLog
  • Next
  • Pipes
  • Photos
  • Yahoo! Philippines
  • Podcasts
  • Publisher Network
  • RocketMail
  • Screen
  • SearchMonkey
  • Site Explorer
  • The All-Seeing Eye
  • Upcoming
  • Voice
  • Voices
  • WebRing
  • Widgets
Corporate
  • Acquisitions
  • Criticism
  • History
  • Timeline
Nhân lực
  • Marissa Mayer
  • Jerry Yang
  • David Filo
  • Maynard Webb
  • Sue James
  • Max Levchin
  • Peter Liguori
  • Thomas J. McInerney
  • x
  • t
  • s
Các công ty công nghệ thông tin chủ chốt
  • Các công ty công nghệ lớn nhất
  • Danh sách các công ty Internet lớn nhất
  • Danh sách dẫn đầu doanh số bán hàng sản phẩm bán dẫn theo năm
Tư vấn vàgia công phần mềm
  • Accenture
  • Atos
  • Booz Allen Hamilton
  • BT
  • CACI
  • Capgemini
  • CGI Group
  • Cognizant
  • Computer Sciences Corporation
  • Deloitte
  • Dell Services
  • Digital China
  • Fujitsu
  • HCL Technologies
  • Hitachi Consulting
  • HP Enterprise Services
  • IBM Global Services
  • Indra Sistemas
  • Infosys
  • KPMG
  • NEC
  • NTT DATA
  • Orange Business Services
  • Tata Consultancy Services
  • T-Systems
  • Unisys
  • Wipro
Hình ảnh
  • Canon
  • HP
  • Kodak
  • Konica Minolta
  • Kyocera
  • Lexmark
  • Nikon
  • Olympus
  • Ricoh
  • Samsung
  • Seiko Epson
  • Sharp
  • Sony
  • Toshiba
  • Xerox
Thông tin lưu trữ
  • Dell
  • Dell EMC
  • Fujitsu
  • Hitachi Data Systems
  • HP
  • IBM
  • Kingston
  • NetApp
  • Netflix
  • Oracle
  • Samsung
  • SanDisk
  • Seagate
  • Sony
  • Western Digital
Internet
  • Alibaba
  • Amazon.com
  • AOL
  • Baidu
  • eBay
  • Facebook
  • Flipkart
  • Google
  • Groupon
  • IAC
  • JD.com
  • Microsoft
  • NHN
  • NetEase
  • Rakuten
  • Salesforce.com
  • Tencent
  • Twitter
  • Yahoo!
  • Yandex
Mainframes
  • Fujitsu
  • IBM
Thiết bị di động
  • Acer
  • Amazon.com
  • Apple
  • Asus
  • BlackBerry
  • HTC
  • Huawei
  • Karbonn
  • Lava (XOLO)
  • Lenovo
  • LG
  • Micromax
  • Microsoft Mobile
  • Motorola Mobility
  • Panasonic
  • Samsung
  • Sony
  • TCL (Alcatel)
  • VinSmart
  • Xiaomi
  • YU Televentures
  • ZTE
Thiết bị mạng
  • Alcatel-Lucent
  • Avaya
  • Cisco
  • Ericsson
  • Fujitsu
  • HP
  • Huawei
  • Juniper
  • Mitsubishi Electric
  • Motorola Solutions
  • NEC
  • Nokia Networks
  • Samsung
  • Sony
  • ZTE
OEMs
  • Celestica
  • Compal Electronics
  • Flextronics
  • Foxconn
  • Jabil
  • Pegatron
  • Quanta
  • Sanmina-SCI
  • TPV Technology
  • Wistron
Máy tính cá nhân và máy chủ
  • Acer
  • Apple
  • Asus
  • Dell
  • Fujitsu
  • HP
  • Lenovo
  • LG
  • NEC
  • Samsung
  • Sony
  • Toshiba
Chỉ Server
  • Cisco
  • IBM
  • Oracle
Điểm bán hàng
  • IBM
  • NCR
  • Toshiba
Linh kiện bán dẫn
  • Advanced Micro Devices
  • Broadcom
  • Freescale Semiconductor
  • Fujitsu
  • Infineon Technologies
  • Integrated Microelectronics, Inc.
  • Intel
  • LG
  • Marvell Technology Group
  • MediaTek
  • Micron Technology
  • NVIDIA
  • NXP
  • ON Semiconductor
  • Panasonic
  • Qualcomm
  • Renesas Electronics
  • Samsung
  • SK Hynix
  • Sony
  • STMicroelectronics
  • Texas Instruments
  • Toshiba
Workstation
  • GlobalFoundries
  • SMIC
  • TowerJazz
  • TSMC
  • United Microelectronics Corporation
Phần mềm
  • Adobe
  • Apple
  • Autodesk
  • CA
  • Google
  • HP
  • IBM
  • Intuit
  • McAfee
  • Microsoft
  • Oracle
  • SAP
  • Symantec
  • VMware
Dịch vụ viễn thông
  • Airtel
  • América Móvil
  • AT&T
  • Bell Canada
  • BT
  • CenturyLink
  • China Mobile
  • China Telecom
  • China Unicom
  • Comcast
  • Deutsche Telekom
  • Hutchison
  • KDDI
  • KPN
  • KT
  • MTS
  • NTT
  • NTT DoCoMo
  • Oi
  • Orange
  • SK Telecom
  • SoftBank Mobile
  • Sprint Corporation
  • Telecom Italia
  • Telefónica
  • Verizon
  • VimpelCom
  • Vivendi
  • Vodafone
Doanh thu theo FY2010/11: nhóm 1-11 - trên 3 tỉ USD; nhóm 12 - trên 10 tỉ USD; nhóm 13 - trên 2 tỉ USD; nhà máy bán dẫn - trên 0,5 tỉ USD
  • x
  • t
  • s
Các công ty trong chỉ số NASDAQ-100
  • 21st Century Fox
  • Activision Blizzard
  • Adobe Systems
  • Akamai Technologies
  • Alexion Pharmaceuticals
  • Alphabet
  • Amazon.com
  • Tập đoàn American Airlines
  • Amgen
  • Analog Devices
  • Apple
  • Applied Materials
  • Autodesk
  • Automatic Data Processing
  • Baidu
  • Bed Bath & Beyond
  • Biogen
  • BioMarin Pharmaceutical
  • Broadcom Limited
  • CA Technologies
  • Celgene
  • Cerner
  • Charter Communications
  • Check Point
  • Cisco Systems
  • Citrix Systems
  • Cognizant
  • Comcast
  • Costco
  • CSX
  • Ctrip.com International
  • Dentsply Sirona
  • Discovery Communications
  • Dish Network
  • Dollar Tree
  • eBay
  • Electronic Arts
  • Expedia
  • Express Scripts
  • Facebook
  • Fastenal
  • Fiserv
  • Gilead Sciences
  • Henry Schein
  • Illumina
  • Incyte
  • Intel
  • Intuit
  • Intuitive Surgical
  • JD.com
  • Kraft Heinz
  • Lam Research
  • Liberty Global
  • Liberty Interactive
  • Marriott International
  • Mattel
  • Maxim Integrated Products
  • Microchip Technology
  • Micron Technology
  • Microsoft
  • Mondelez International
  • Monster Beverage
  • Mylan
  • NetApp
  • NetEase
  • Netflix
  • Norwegian Cruise Line Holdings
  • NVIDIA
  • NXP Semiconductors
  • O'Reilly Auto Parts
  • Paccar
  • Paychex
  • PayPal
  • Qualcomm
  • Regeneron
  • Ross Stores
  • SBA Communications
  • Seagate Technology
  • Shire
  • Sirius XM Holdings
  • Skyworks Solutions
  • Starbucks
  • Stericycle
  • Symantec
  • T-Mobile US
  • Tesla Motors
  • Texas Instruments
  • The Priceline Group
  • Tractor Supply Company
  • TripAdvisor
  • Ulta Salon, Cosmetics & Fragrance
  • Verisk Analytics
  • Vertex Pharmaceuticals
  • Viacom
  • Vodafone
  • Walgreens Boots Alliance
  • Western Digital
  • Whole Foods Market
  • Xilinx
  • Yahoo!

Từ khóa » Trên Yahoo