Yang Hyun-suk – Wikipedia Tiếng Việt

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yang.
Yang Hyun-suk
Yang Hyun-suk năm 2016
Sinh5 tháng 1, 1970 (54 tuổi)Seoul,  Hàn Quốc
Tên khácYG
Bạn đờiLee Eun-ju (2010–nay)
Con cái2
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • Pop
  • hip hop
Năm hoạt động1990–nay
Hãng đĩaYG Entertainment
Hợp tác với
  • Seo Taiji and Boys
  • YG Family
Websiteyanggoon.com (Không còn hoạt động)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul양현석
Hanja梁鉉錫
Romaja quốc ngữYang Hyeon-seok
McCune–ReischauerYang Hyŏnsŏk

Yang Hyun-suk, (tiếng Hàn: 양현석, Hanja: 梁鉉錫, Hán-Việt: Lương Huyền Tích, sinh ngày 5 tháng 1 năm 1970) là cựu chủ tịch kiêm người sáng lập ra công ty giải trí YG Entertainment (đã rời công ty ngày 14 tháng 6 năm 2019 sau loạt scandal lùm xùm trong công ty), một trong những công ty tầm trung lớn của giới truyền thông Hàn Quốc.

Ngày 14/6/2019 Yang Hyun Suk tuyên bố từ chức Chủ tịch và rời YG entertainment cùng với em trai của mình là Yang Min-suk

Ngày 17/7/2019 ông chính thức bị cảnh sát cáo buộc là nghi phạm môi giới mại dâm

Sự nghiệp trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi thành lập YG Entertainment ông là một thành viên của nhóm nhạc Seo Taiji and Boys nổi tiếng vào thập niên 1992 đến 1996 cùng với Lee Juno và Yang Hyun-seok. Yang cho biết lần đầu tiên anh gặp Seo khi nhạc sĩ đến gặp anh để học nhảy. "Bị thổi bay" bởi âm nhạc của mình, Yang đề nghị gia nhập nhóm và sau đó họ đã tuyển dụng Lee, một trong những vũ công hàng đầu ở Hàn Quốc. Nhóm có ảnh hưởng đến nền âm nhạc Hàn Quốc, nổi tiếng với đĩa đơn "Nan Arayo" (tiếng Hàn Quốc: "알아요", "Tôi biết"). Nhóm đã nhận được những lời chỉ trích cho album khác nhau, đáng chú ý nhất cho các bài hát, "Shidaeyugam" (tiếng Hàn Quốc: 시대 유감, "Hối hận về thời đại"), mà sự phản ứng dữ dội của người hâm mộ đã dẫn đến việc bãi bỏ luật Kiểm duyệt trước năm 1996. Nhóm tan rã vào năm 1996, với mỗi thành viên theo đuổi các hoạt động solo.

Các nhóm, nghệ sĩ nổi tiếng do ông tạo ra

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông đã tạo ra các nhóm nhạc và nghệ sĩ nổi tiếng như: Big Bang, 2NE1, WINNER, iKON, Blackpink, PSY, Lee Hi... Ngoài ra ông còn tuyển chọn ca sĩ qua chương trình KPOP STAR để chọn ra được những ưu tú như nhóm nhạc Akdong Musician, thực tập sinh Bang Ye Dam. Ông còn tuyển chọn qua chương trình MIXNINE để chọn ra những thực tập sinh tốt nhất cho YG Entertainment.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yang Hyun Suk trang web chính thức(Không còn hoạt động)
  • x
  • t
  • s
YG Entertainment
Điều hành
  • Yang Hyun-suk (người sáng lập)
  • Yang Min-suk (đồng CEO)
  • Hwang Bo-kyung (đồng CEO)
Nghệ sĩ
Solo
  • Eun Ji-won
  • G-Dragon
  • Kang Seung-yoon
  • Mino
  • Jennie
  • Jinu
  • Lee Su-hyun
  • Rosé
  • Lisa
  • Lee Chan-hyuk
  • Jisoo
Nhóm nhạc
  • Sechs Kies
  • Big Bang
  • AKMU
  • Winner
  • Blackpink
  • Treasure
  • BabyMonster
Nhóm nhỏ
  • GD & TOP
  • GD X Taeyang
Công ty con
The Black Label
  • Zion.T
  • Somi
  • Loren
  • Vince
  • Taeyang
  • Park Bo-gum
YGX
  • Viini
  • Leejung Lee
Diễn viên
  • Cha Seung-won
  • Choi Ji-woo
  • Claudia Kim
  • Jang Hyun-sung
  • Jang Ki-yong
  • Jin Kyung
  • Jung Hye-young
  • Kal So-won
  • Gang Dong-won
  • Kim Hee-ae
  • Kim Ji-soo
  • Kyung Soo-jin
  • Lee Soo-hyuk
  • Lee Sung-kyung
  • Park So-yi
  • Seo Jeong-yeon
  • Son Na-eun
  • Yoo In-na
  • Yoo Seung-ho
  • Lee Ho-jung
Nhà sản xuất
  • Teddy Park
  • Choice37
  • Future Bounce
Cựu nghệ sĩ
  • Jinusean
  • 1TYM
  • Wheesung
  • Big Mama
  • Lexy
  • Gummy
  • Se7en
  • Masta Wu
  • Minzy
  • Park Bom
  • 2NE1
  • Nam Tae-hyun
  • Stephanie Lee
  • Koo Hye-sun
  • Jung Eugene
  • Lee Jong-suk
  • Katie Kim
  • Psy
  • Epik High
  • Hyoni Kang
  • Code Kunst
  • Tablo
  • Go Joon-hee
  • Seungri
  • Oh Sang-jin
  • Yoo Byung-jae
  • Kim Hee-jung
  • B.I
  • One
  • CL
  • Im Ye-jin
  • Kim Sae-ron
  • Lee Hi
  • Wang Ji-won
  • Taebin
  • Hi Suhyun
  • MOBB
  • Nam Joo-hyuk
  • Ahn Young-mi
  • Blue.D
  • Sandara Park
  • Son Ho-jun
  • Anda
  • T.O.P
  • Hwang Seung-eon
  • Jo Hye-joo
  • Bang Ye-dam
  • Daesung
  • iKon
Chuyến lưu diễn
  • Power World Tour
Bài viết liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • YGKPlus
  • Thể loại Thể loại

Bản mẫu:K-pop Star

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBA: 44ad8b2e-c84e-48fd-8774-3c1b339e2a1e
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Bố Yang