Yến, Tạ, Tấn. Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Học Toán 123
Có thể bạn quan tâm
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Yến, tạ, tấn. Đề-ca-gam, héc-tô-gam
– Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg
– Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
Đề-ca-gam viết tắt là dag.
Héc-tô-gam viết tắt là hg.
1dag = 10g
1hg = 10dag
1hg = 100g
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn ki- lô- gam | Ki- lô- gam | Bé hơn ki- lô- gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ = 1000kg | 1 tạ = 10 yến = 100kg | 1 yến = 10kg | 1kg = 10hg = 1000g | 1hg = 10dag = 100g | 1dag = 10g | 1g |
Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp 10 lần đơn vị bé.
Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:
Phương pháp:
– Khi thực hiện phép tính cộng hay trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả
– Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
– Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên
– Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường
Dạng 4: Toán có lời văn
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
3 tấn 20 kg … 320 kg
Bài giải:
Ta có: 3 tấn 20 kg = 3000 kg + 20 kg = 3020 kg
Mà 3020 kg > 320 kg
Do đó 3 tấn 20 kg > 320 kg
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là > .
Ví dụ 2: 5 bao gạo giống nhau cân nặng 235 kg. Vậy 8 bao gạo nặng bao nhiêu kg ?
Bài giải:
Một bao gạo nặng số kg là:
235 : 5 = 47 (kg)
8 bao gạo nặng số kg là:
47 x 8 = 376 (kg)
Đáp số: 376 kg
Từ khóa » Bảng đổi đơn Vị Tấn Tạ Yến Kg
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng: Cách Ghi Nhớ, Quy đổi Dễ Dàng, Chính Xác
-
Bảng đơn Vị Tấn, Tạ, Yến, Kg...Bảng Quy đổi Cân Nặng Khối Lượng ...
-
Toán Lớp 4 - 1.7. Yến, Tạ, Tấn. Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Học Thật Tốt
-
Hướng Dẫn Học Toán Lớp 4 Yến Tạ Tấn Và Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Toán Lớp 4. Video Bài Giảng: Yến, Tạ, Tấn - Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
1 Tấn Bằng Bao Nhiêu Kg, đổi Tấn, Tạ, Yến Sang Kg - Thủ Thuật
-
Công Thức Quy đổi Tấn, Tạ , Yến Sang Kg Và G ? - Là Ánh Glass
-
Danh Sách Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Luật Hoàng Phi
-
1 Tạ, Tấn Bao Nhiêu Kg? Quy đổi Tấn, Tạ, Yến, Kg - Wikici
-
Quy đổi Chính Xác 1 Tấn Bằng Bao Nhiêu Tạ Kg Yến Gam
-
Yến- Tạ- Tấn - Bài Tập & Lời Giải Toán Lớp 4 - Itoan
-
Toán Lớp 4 Trang 24: Yến, Tạ, Tấn. Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
10 Bài Tập Yến, Tạ, Tấn - Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Lớp 4 (có Lời Giải)