Yet Là Thì Gì? Các Công Thức Liên Quan - Wiki Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Yet là thì gì? Yet là dấu hiệu của thì nào, chia ở thì gì? Cách chia thì như thế nào? Đây là những thắc mắc khi học tiếng Anh mà không phải ai cũng nắm được. Cùng Wiki Tiếng Anh chúng ta đi tìm hiểu câu trả lời cho những câu hỏi này nhé
Mục lục nội dung
- Yet là thì gì
- Công thức thì hiện tại hoàn thành
- Câu khẳng định
- Câu phủ định
- Câu nghi vấn
- Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- Yet và các dấu hiệu nhận biết của thì HTHT
- Vị trí của Yet và các dấu hiệu nhận biết khác
Yet là thì gì
Yet là thì hiện tại hoàn thành. Chính xác hơn nó là một trong những dấu hiệu dễ nhận biết thường hay xuất hiện trong thì này. Cùng với Yet thì already, before, ever, never, just, recently, so far, until now, up to now, up to the present cũng là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Ngoài ra còn có Since + mốc thời gian, For + quãng thời gian.
Trong thì hiện tại hoàn thành, Yet thường được sử dụng trong những câu phủ định và trong các câu hỏi. ở đó yet cho thấy người nói đang chờ đợi 1 hành động nào đó sẽ xảy ra và yet thường sẽ đứng ở cuối câu.
Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì tương lai đơn, trong bài học ngữ pháp này sẽ là những chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì tương lai đơn bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết để các bạn tham khảo nhé.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định
Công thức: S + have/ has + V3/V-ed.
Lưu ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- He has lived here since I was born. (Anh ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
Câu phủ định
Công thức : S + haven’t/ hasn’t + V3/V-ed.
Lưu ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each my father for a long time. Chúng tôi đã không gặp bố trong một thời gian dài rồi.
- He hasn’t come back his hometown since 2010. Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.
- It’s 10 o’clock and Mary hasn’t got up yet. Đã 10 giờ mà Mary vẫn chưa dậy.
Câu nghi vấn
Câu hỏi: Have/Has + S + V3/V-ed?
Câu trả lời: Yes, S + have/ has No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to Việt Nam? Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?-> Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has she arrived Finland yet? Cô ấy đã tới phần lan chưa?-> Yes, she has./ No, she hasn’t.
- She’s hungry. Is dinner ready yet? Cô ấy đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa?
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Dùng diễn tả một Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (có thể sẽ tiếp tục ở tương lai).
- I have lived in Bình Dương since 1984. Tôi đã sống ở Bình Dương từ năm 1984
- She has worked in the bank for five years. Cô ấy đã làm ở ngân hàng được 5 năm
- We haven’t seen her today. Hôm nay chúng tôi không gặp cô ấy.
- Xuân has lived here since I met her. Xuân đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp cô ấy.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian (hoặc thời gian không quan trọng).
They have moved to London. Họ đã chuyển đến Luân Đôn.She has lost my phone. Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi.
Dùng để kể về kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong cuộc sống (làm gì, bao nhiêu lần, đã từng làm hoặc chưa làm bao giờ đều được)
- They have seen that film six times. Họ đã xem bộ phim đó 6 lần.
- She has never studied Japanese. Cô ấy chưa bao giờ học tiếng Nhật
- She’s traveled round Europe on her motorbike. Cô ấy đã đi vòng quanh châu Âu trên chiếc xe máy của mình.
- Have you ever travelled to Cao Bang? Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?
Dùng diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
I have broken my watch so I don’t know what time it is. Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Yet và các dấu hiệu nhận biết của thì HTHT
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already:rồi
- Before:trước đây
- Ever:đã từng
- Never:chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,…)
- Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ
Vị trí của Yet và các dấu hiệu nhận biết khác
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Ví dụ : I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
- Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Từ khóa » Câu Hỏi Với Yet
-
Ta Hay Dùng Yet Trong Những Câu Phủ định (I Haven't Finished Yet) Và Trong Các Câu Hỏi (have You Finfshed Yet?). Yet Cho Thấy Người Nói Chờ đợi Một Hành động Nào đó Sẽ Xảy Ra. ... Cách Sử Dụng Yet.
-
Phân Biệt Still, Yet Và Already (chỉ Thời Gian) - Học Tiếng Anh
-
Cách Sử Dụng STILL/ YET/ ALREADY Trong Tiếng Anh | VFO.VN
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành + Ever, Never, Already, Yet - EF Education First
-
Cách Sử Dụng Các Từ: Not Yet, Still Not Và Never
-
Yet Là Thì Gì: Cấu Trúc Yet Trong Tiếng Anh
-
Yet Là Gì? 2 Cách Dùng Yet CƠ BẢN NHẤT Mà Bạn Không Thể Bỏ Qua
-
Cách để Dùng Từ "Yet" Trong Câu - WikiHow
-
Top 15 đặt Câu Hỏi Với Yet
-
Phân Biệt Cách Dùng Already, Since, Just, Still Và Yet Trong Tiếng Anh ...
-
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của"Yet" - HiNative
-
Phân Biệt Cách Dùng Already - Yet - Still - IIE Việt Nam
-
Câu Hỏi: Cách Dùng "yet" - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Câu Hỏi: Trạng Từ "yet" - Tiếng Anh Mỗi Ngày