Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2OPhương trình ion Zn(OH)2 + NaOHBài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Zn(OH)2 NaOH: Zn(OH)2 tác dụng với NaOH

  • 1. Phương trình phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH
    • Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
  • 2. Phương trình ion rút gọn Zn(OH)2 + NaOH
    • Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
  • 3. Điều kiện phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH
  • 4. Hiện tượng phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan 

Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Zn(OH)2 tác dụng NaOH, Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng được với cả dung dịch kiềm và axit. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

2. Phương trình ion rút gọn Zn(OH)2 + NaOH

Phương trình ion

Zn + 2OH- + 2Na+ → 2Na+ + ZnO2 2- + 2H2O

Phương trình ion rút gọn

Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH

Không có

4. Hiện tượng phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH

Đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thấy chất rắn tan dần

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. ZnCl2, Al2O3, Zn(OH)2

B. Al2O3, Zn(OH)2, NaHCO3

C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3

D. ZnO, Zn(OH)2, (NH4)2SO4

Xem đáp ánĐáp án B

Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Al2O3, Zn(OH)2, NaHCO3

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 2. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là

A. Cu(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2

B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

D. Al(OH)3, Ba(OH)2, Zn(OH)2

Xem đáp ánĐáp án C

Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

Câu 3. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

A. NH4Cl và AgNO3.

B. Zn(OH)2 và NaOH

C. Ba(OH)2 và NH4Cl.

D. Na2CO3 và KOH.

Xem đáp ánĐáp án C

A. NH4Cl và AgNO3.

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

Sai vì B Zn(OH)2 và NaOH

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Đúng vì C Ba(OH)2 và NH4Cl tác dụng với nhau tạo ra khí NH3

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

D. Na2CO3 và KOH.

2KOH + Na2CO3 → K2CO3 + 2NaOH

Câu 4. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Zn(NO3)2, CaCl2, H2S

B. HCl, CH3COOH, Fe(NO3)3, Zn(OH)2

C. HNO3, Zn(OH)2, BaCl2, NaOH

D. H2SO4, BaCl2, AlCl3, Ca(OH)2

Xem đáp ánĐáp án D

Dãy chất trong nước đều là chất điện li mạnh: H2SO4, BaCl2, AlCl3, Ca(OH)2

Phương trình điện li minh họa

H2SO4 → 2H+ + SO42-

AlCl3 → Al3+ + 3Cl-

Ca(OH)2 → Ca2+ + OH-

Câu 5. Cho dãy các chất : SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là

A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

Xem đáp ánĐáp án A

Phương trình phản ứng minh họa

SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O

Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4]

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

Câu 6. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 4.

B. 5.

C. 7.

D. 6.

Xem đáp ánĐáp án B

Chất vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm chưa chắc đã phải chất lưỡng tính.

Các chất lưỡng tính: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3

Các chất có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3, Al

Phương trình phản ứng minh họa

Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

NaHS + HCl → NaCl + H2S

NaOH + NaHS → Na2S + H2O

(NH4)2CO3 + 2HCl → H2O + CO2 + 2 NH4Cl

(NH4)2CO3 + 2 NaOH → Na2CO3 + 2 NH3 + 2 H2O

2 Al + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

Câu 7. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 đến dư?

A. Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư.

B. Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.

C. Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần khi kiềm dư.

D. Có khí mùi xốc bay ra.

Xem đáp ánĐáp án B 

Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 đến dư

2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 ↓ + Na2SO4

2NaOH dư + Zn(OH)2 → Na2 ZnO 2 + 2H2O

→ Hiện tượng: đầu tiên xuất hiện ↓ trắng, sau đó ↓ tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.

Câu 8. Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ?

A. Al, Al2O3,Al(OH)3, NaHCO3

B. NaHCO3, Al(OH)3, ZnO, H2O

C. Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3

D. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3, Na[Al(OH)4]

Xem đáp ánĐáp án B

........................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Viết Pt Ion Rút Gọn Zn(oh)2 + Naoh