Zyrtec D - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-10385-05
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
Gửi thông tin thuốc Zyrtec D thuốc Zyrtec D là gì
thành phần thuốc Zyrtec D
công dụng của thuốc Zyrtec D
chỉ định của thuốc Zyrtec D
chống chỉ định của thuốc Zyrtec D
liều dùng của thuốc Zyrtec D
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫnDạng bào chế:Viên nén phóng thích chậmĐóng gói:Hộp 1 vỉ; 40 vỉ x 10 viênThành phần:
Pseudoephedrine, Cetirizine SĐK:VN-10385-05| Nhà sản xuất: | U.C.B. Farchin S.A - THỤY SĨ | Estore> |
| Nhà đăng ký: | U.C.B. Farchin S.A | Estore> |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng: Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa. Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng Bệnh mề đay mãn tính Viêm kết mạc dị ứngLiều lượng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều thông thường: uống 10mg/ngàyChống chỉ định:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc với hydroxyzin. Bệnh nhân suy thậnTương tác thuốc:
Độ thanh thải của cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophyllin.Tác dụng phụ:
Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra trong một vài trường hợp ngoại lệ. Rất hiếm khi bị tăng huyết áp.Chú ý đề phòng:
Không nên dùng cho người cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc. Tránh dùng cetirizine chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo. Giảm liều ở người lớn tuổi Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận Không nên dùng thuốc khi có thai Phụ nữ cho con bú không nên dùng Vì cetirizine bài tiết qua sữa.Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.Thông tin thành phần Pseudoephedrine
Dược lực:Pseudoephedrine hydrochloride một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp trên.Tác dụng :Cơ chế tác dụng của pseudoephedrine là làm giảm sung huyết thông qua tác động thần kinh giao cảm. Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.Chỉ định :Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cảm lạnh thông thường bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt.Liều lượng - cách dùng:Hiện nay thuốc chủ yếu có trong các thuốc phối hợp điều trị các bệnh tai mũi họng. Nên liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng loại thuốc phối hợp.Chống chỉ định :Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO. Bệnh nhân glaucome góc hẹp. Bí tiểu Cao huyết áp nặng, Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp. Tác dụng phụTác dụng phụ hiếm gặp: gồm lo lắng, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, khát nước, tim nhanh, viêm họng, viêm mũi, mụn nhọt, ngứa ngáy, nổi ban, mày đay, đau khớp, lú lẫn, khàn tiếng, tăng vận động, giảm cảm giác, giảm tình dục, dị cảm, rung rẩy, chóng mặt, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp thế đứng, tăng tiết mồ hôi, đau mắt, đau tai, ù tai, bất thường vị giác, kích động, lãnh đạm, trầm cảm, sảng khoái, ác mộng, tăng cảm giác ngon miệng, thay đổi thói quen ở ruột, khó tiêu, ợ hơi, trĩ, lưỡi mất màu, đau lưỡi, nôn mửa, bất thường thoáng qua chức năng gan, mất nước, tăng cân, cao huyết áp, đánh trống ngực, đau nửa đầu, co thắt phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, nghẹt mũi, chảy mũi, kích ứng mũi, mất tiểu, khó tiểu gây đau, tiểu đêm, đa niệu, bí tiểu, suy nhược, đau lưng, co thắt chân, khó ở và chuột rút.Thông tin thành phần Cetirizine
Dược lực:
Cetirizine là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.Dược động học :
Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 - 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp ải 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).Tác dụng :Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.Chỉ định :Cetirizine được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.Liều lượng - cách dùng:Cetirizine được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn. Viên nén: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Dung dịch: người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml (10 mg)/lần/ngày hoặc 5 ml (5mg) x 2 lần/ngày.Chống chỉ định :Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, với hydroxyzin.Tác dụng phụThường gặp: hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà, tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt. Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ| |
Coldflu N
SĐK:VNA-2854-05

Clomistal
SĐK:VD-2668-07

Clarinase Repetabs
SĐK:VN-3821-07

Aller fort
SĐK:VD-1334-06

Lorafed
SĐK:V23-H12-06

Loratin D Sinus
SĐK:VN-7589-03

Opelodil Plus
SĐK:VNB-2142-04

Aerius* D-1
SĐK:VN-5623-10

Clarinase repetabs
SĐK:VN-6103-01
Fluticasone
Fluticasone propionate
Levocetirizine
Levocetirizine hydrochloride
Levocetirizine
Levocetirizine dihydrochloride
Desloratadine
Desloratadine
Loratadine
Loratadin
Doxylamine
Doxylamine
Ciclesonide
Ciclesonid
Levodropropizine
Levodropropizine
Bilastin
Bilastine
Brompheniramin
Brompheniramin
Mua thuốc: 0388606009
| ... |
| - Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Từ khóa » Công Dụng Của Zyrtec
-
Zyrtec 10 Mg Là Thuốc Gì? | Vinmec
-
Zyrtec-D® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Zyrtec: Thành Phần, Tác Dụng Và Cách Sử Dụng
-
Thuốc Zyrtec (cetirizine): Chữa Viêm Mũi Dị ứng Và Những Lưu ý
-
Zyrtec Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng
-
Thuốc Zyrtec - Giá Bán, Cách Sử Dụng điều Trị Dị ứng
-
Thuốc Zyrtec 10Mg Gsk Trị Mày Đay, Viêm Mũi (Hộp 1 Vỉ X 10 Viên)
-
Zyrtec - Thuốc điều Trị Dị ứng
-
Zyrtec: Thông Tin Thuốc Kháng Histamin
-
Viên Chống Dị ứng Zyrtec Antihistamine Allergy 10mg 2×50 Viên
-
Thuốc Zyrtec 10mg (hộp 10 Viên) điều Trị Dứt điểm Bệnh Dị ứng
-
Thuốc Zyrtec 10mg Hộp 10 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Viên Uống Chống Dị ứng Mũi Zyrtec Allergy Antihistamine Cetirizine ...
-
Zyrtec® - Liều Lượng & Cách Sử Dụng Thuốc An Toàn

