1. Chứng Thư Số Cá Nhân Là Gì? - EFY-CA

Chứng thư số cá nhân là gì? Hướng dẫn đăng ký và sử dụng chứng thư số cá nhân? Khái niệm rất quen thuộc với những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn điện tử, ký số điện tử. Trong bài viết dưới đây,EFY-CA sẽ giúp bạn tổng hợp và tìm hiểu các hiểu thông tin chi tiết về chứng thư số cá nhân.

1. Chứng thư số cá nhân là gì?

Chứng thư số là một loại chứng thư điện tử do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp, nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của cá nhân/ tổ chức và xác nhận người ký số bằng khóa bí mật tương ứng.

Chứng thư số cá nhân là gì

Chứng thư số có vai trò xác nhận danh tính của một đối tượng

Có thể nói, giữ vai trò như một chiếc chứng minh thư hay hộ chiếu, chứng thư số dùng để xác nhận danh tính của cá nhân/tổ chức thực hiện ký số trên môi trường điện tử.

Theo quy định đã ban hành, chứng thư số cá nhân cần bao gồm các nội dung như sau:

+ Tên thuê bao (cá nhân sở hữu chứng thư số)

+ Số hiệu chứng thư số cá nhân (số seri)

+ Khóa công khai (Public key) của thuê bao

+ Chữ ký số của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số

+ Một số thông tin khác về phạm vi sử dụng, trách nhiệm pháp lý, thuật toán mật mã của chứng thư số và các quy định khác theo quy định của Bộ Thông Tin & Truyền Thông.

2. Những trường hợp được cấp sử dụng chứng thư số cá nhân

Chứng thư số cá nhân là gì

Ai được cấp chứng thư số?

- Trường hợp 1: Cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp

Người sử dụng chứng thư số cá nhân giữ các chức danh nội bộ như Tổng giám đốc, Giám đốc, Trưởng phòng,…là đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các giao dịch bên ngoài được ủy quyền.

- Trường hợp 2: Cá nhân độc lập

Trường hợp không thuộc tổ chức, doanh nghiệp nhưng đủ điều kiện để đăng ký và thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật vẫn được cấp sử dụng chứng thư số cá nhân.

3. Sử dụng chứng thư số cá nhân khi nào?

Chứng thư số cá nhân là gì

Các trường hợp sử dụng chứng thư số cá nhân theo quy định của pháp luật

- Dùng để đăng ký tạo chữ ký cá nhân, thực hiện các nghiệp vụ như: Xác thực và ký số các văn bản, tài liệu điện tử như hợp đồng, thỏa thuận, hóa đơn…; Kê khai, quyết toán Thuế thu nhập cá nhân; thực hiện các giao dịch trên Internet: Ngân hàng, tín dụng, ký email, mua bán trực tuyến, giao dịch chứng khoán điện tử,…

- Thực hiện các nghiệp vụ, giao dịch trong nội bộ doanh nghiệp: Đăng nhập hệ thống bảo mật nội bộ, ký xác nhận các văn bản điện tử nội bộ, ký xác nhận trong email,..

- Thực hiện các giao dịch được doanh nghiệp/tổ chức ủy quyền: Thanh toán thương mại điện tử, thực hiện giao dịch, ký kết hợp đồng, văn bản điện tử,…

4. Thời hạn sử dụng chứng thư số cá nhân

Chứng thư số cá nhân là gì

Thời hạn sử dụng chứng thư số cá nhân

Điều 59, Nghị định 130/2018/NĐ-CP Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số quy định: “Thời hạn sử dụng chứng thư số cá nhân là thời gian chứng thư đó có hiệu lực khi chủ thể thực hiện ký kết các văn bản số, tài liệu số.”

Theo đó, chứng thư số có thời hạn sử dụng cụ thể như sau:

+ Tối đa 3 năm: Đối với chứng thư số cá nhân đã được gia hạn.

+ 5 năm: Đối với chứng thư số của thuê bao được cấp mới.

+ 20 năm: Đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

5. Quy trình cấp chứng thư số cá nhân

Chứng thư số cá nhân là gì

Để đăng ký chứng thư số, các cá nhân cần phải chuẩn bị các giấy tờ, thủ tục theo quy định.

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp chứng thư số

Gửi CMND/CCCD hoặc hộ chiếu (bản sao từ sổ gốc có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) đến đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Nếu cần đăng ký chữ ký số, cá nhân cần nộp đơn cấp chứng thư số theo mẫu của đơn vị cung cấp dịch vụ để xác thực hồ sơ.

- Bước 2: Xác thực thông tin hồ sơ đăng ký chứng thư số cá nhân

Hồ sơ được đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tiếp nhận, nhận dạng và xác thực các thông tin trong hồ sơ yêu cầu đăng ký và tiến hành yêu cầu chỉnh sửa thông tin trong hồ sơ nếu có sai sót.

- Bước 3: Đơn vị cung cấp phát hành chứng thư số

Khi hồ sơ được chấp nhận, chứng thư số sẽ được tạo và phát hành theo thông tin trong hồ sơ. Thuê bao có thể truy xuất chứng thư số ngay khi chứng thư số có hiệu lực. Khi nhận được hợp đồng từ đơn vị cung cấp chứng thư số, thuê bao cần xác nhận nội dung, tên chủ thuê bao và thời hạn chứng thư số trùng khớp với hợp đồng.

- Bước 4: Công bố và thông báo chứng thư số cho thuê bao

Chứng thư số đã cấp được công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số sau khi thuê bao xác nhận tính chính xác của thông tin trên chứng thư số đó.

Thông tin về chứng thư số đã cấp được lưu trữ và công khai trên hệ thống trực tuyến về chứng thư số của đơn vị cung cấp và sẽ được thông báo tới các tổ chức/ cá nhân khác có thẩm quyền liên quan.

Sau khi hoàn tất thủ tục và quy trình đăng ký, thuê bao có thể thực hiện các nghiệp vụ về khai thuế TNCN hay thực hiện các giao dịch điện tử yêu cầu chữ ký số và chứng thư số cá nhân.

6. Sự khác nhau của chữ ký số và chứng thư số

Chứng thư số cá nhân là gì

Phân biệt chứng thư số và chữ ký số cá nhân

Hiện nay, vẫn có những trường hợp nhầm lẫn chứng thư số và chữ ký số. Mời các bạn tìm hiểu sự khác nhau của hai thuật ngữ này.

Tiêu chí

Chữ ký số

Chứng thư số

Khái niệm

- Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử, đã được mã hóa tất cả thông tin, dữ liệu của một doanh nghiệp.

- Chứng thư số là một loại của chứng thư điện tử, dùng để định danh, nhận diện một cá nhân, cá nhân thuộc tổ chức hoặc một tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường điện tử.

Công dụng

- Nếu như chứng thư số chứa khóa công khai, thì với chữ ký số chứa khóa bí mật.

- Chữ ký số thay thế cho chữ ký tay trên các loại văn bản hay tài liệu số trong các giao dịch điện tử.

- Chữ ký số giúp nhận biết danh tính người gửi.

- Chứng thư số là cặp khóa được mã hóa dữ liệu gồm các thông tin như: công ty, mã số thuế của doanh nghiệp…

- Có giá trị tương đương với căn cước công dân, hộ chiếu, chứng minh thư hay con dấu doanh nghiệp.

- Chứng thư số nhằm nhận diện một cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp bằng một khóa công khai riêng biệt.

Mức phí sử dụng

- Phí sử dụng tùy thuộc vào việc sử dụng cho trường hợp nào (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp) và sử dụng trong bao lâu mà chi phí khác nhau

- Có nhiều loại tương ứng với từng mức phí khác nhau.

- Phí sử dụng phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ khách hàng lựa chọn

– Bên cạnh đó, phí của chứng thư số còn phụ thuộc vào thời gian được gia hạn khi sử dụng trong bao lâu.

Trên đây là bài viết về chứng thư số cá nhân được EFY-CA chia sẻ tới các bạn. Hy vọng với những thông tin vô cùng hữu ích này có thể giúp cá nhân, doanh nghiệp tìm hiểu về chứng thư số cá nhân phục vụ tốt các nghiệp vụ công việc.

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ EFY-CA : TẠI ĐÂY

▶ÐĂNG KÍ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ EFY - CA

Đơn vị vui lòng liên hệ ngay để được hỗ trợ SĐT:

Tổng đài: 19006142 / 19006139

Mua hàng: HN (Ms Hằng):0911 876 893/ HCM (Ms Thùy):0911 876 899

Chữ ký số công cộng EFYCA - Giải pháp tiên phong thời công nghệ

NỘI DUNG LIÊN QUAN Chữ ký số cá nhân là gì?Những nội dung quan trọng khi sử dụng chữ ký số cá nhân Top 5chữ ký số giá rẻ, uy tín, chất lượng nhất thị trường hiện nay Chữ ký số được dùng cho mục đích gì? - Những nội dung doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần nắm vững

SenNTH

Từ khóa » Số Hiệu Chứng Thư Là Gì