1 Hướng Dẫn Tính Chọn đường ống Khí Nén
Có thể bạn quan tâm
Để hệ thống máy nén khí có thể hoạt động ổn định, thì không thể phủ nhận vai trò của các bộ phận cấu thành và một trong số đó chính là ống hơi khí nén. Tuy nhiên, phần lớn người dùng hiện nay vẫn chưa hiểu rõ về ống dẫn khí cũng như cách lựa chọn, tính chọn đường ống khí nén như thế nào cho phù hợp với máy bơm khí nén của đơn vị mình. Bài viết này Việt Á hướng dẫn bạn cách tính chọn đường ống khí nén.
Nội Dung Chính
- Cách tính chọn đường kính ống khí nén
- – Để tính sụt áp trên máy nén khí cần quan tâm:
- Đường kính trong danh nghĩa của ống.
- Hướng dẫn tính chọn đường ống khí nén phù hợp
- Lưu lượng khí qua đường ống
- Chất liệu của ống dẫn khí nén
- Nhiệt độ phòng
Cách tính chọn đường kính ống khí nén
Để tính đường ống nén khí cần quan tâm tới vấn đề sụt áp và lưu lượng khí nén:
– Trước hết, mọi sự tắc nghẽn trên đường ống đều gây giảm áp suất khí nén. Các ống thẳng, những vị trí co cút trong đường ống, khớp nối, khớp nối nhanh,… tất cả đều tạo ra độ sụt áp. Và, đường ống càng dài thì độ sụt áp suất càng lớn hay nói cách khác tổng trở lực càng tăng.
+ Sụt áp lí tưởng là 0,3 Bar.
+ Một đường ống với các vị trí co cút trong nó sẽ có độ sụt áp lớn hơn so với một đường ống không có co cút. Một đường ống có co cút và các khớp nối, van,… sẽ có độ sụt áp còn lớn hơn nữa.
– Lưu lượng không khí đi qua ống cũng là một yếu tố. Lưu lượng không khí càng lớn cần phải đi qua một đường ống cùng một lúc, độ sụt áp càng lớn. Đó là lý do tại sao bạn luôn cần đo độ sụt áp khi sử dụng khí nén ở tất cả các vị trí.
– Để tính sụt áp trên máy nén khí cần quan tâm:
+ Đường kính ống.
+ Chiều dài của ống.
+ Số chi tiết co cút, khớp nối, van, lọc,…
+ Lưu lượng không khí thông qua đường ống.
- Tính đường kính ống.
- Tính lưu lượng khí nén.
Xem thêm: Hướng dẫn lắp đặt, thi công đường ống khí nén
– Cách dễ nhất là xem xét các thông số kỹ thuật của máy nén khí.
– Sẽ luôn có lưu lượng cho bạn biết công suất tối đa của máy bơm khí nén tính bằng lít/giây, m3 trên phút hoặc giờ, hoặc feet khối trên phút (cfpm). Đây là lưu lượng khí nén tối đa mà máy nén có thể tạo ra, ở áp suất định mức.
– Lưu lượng không khí được nêu trong thông số máy nén, hầu hết là thời gian Nl/s (hoặc S cfpm), có nghĩa là “lít ở điều kiện thường trên giây”.
– Thông thường, dòng khí tiêu thụ được gọi là FAD, có nghĩa là “cấp không khí tự nhiên”, có nghĩa là ở cùng một điều kiện giống nhau được tính ngược lại các điều kiện tham chiếu (nhiều hay ít không khí trong môi trường). Vì vậy, trên thực tế, FAD (nl/s, hoặc Scfpm), thực tế là lượng không khí được hút bởi máy nén khí mỗi phút.
Đường kính trong danh nghĩa của ống.
DN: đường kính trong danh nghĩa của ống.
– DN là đường kính trong danh nghĩa của ống, còn đường kính trong thực tế thì mỗi nhà sản xuất lại khác nhau, tùy thuộc vào tiêu chuẩn mà họ sử dụng.
Ví dụ: thông thường người ta thường hiểu ống DN15 hoặc 15A là ống 1/2 inch, đường kính ngoài là 21mm. Nhưng thực tế thì đường kính ngoài ống nếu dùng tiêu chuẩn ASTM sẽ là 21.3mm, còn tiêu chuẩn BS là 21.2mm.
– Inch cũng là đường kính trong danh nghĩa của ống. Cũng giống như DN, Inch là một đơn vị đo đường ống được mọi người thường sử dụng.
Hướng dẫn tính chọn đường ống khí nén phù hợp
Lưu lượng khí qua đường ống
Dựa vào thông số kỹ thuật trên máy, người dùng có thể đọc và xác định được lưu lượng khí nén qua ống dẫn khí, từ đó lựa chọn được loại ống phù hợp nhất. Hoặc lựa chọn ống dẫn khí dựa vào công suất của máy nén được sử dụng.
Khoảng cách giữa máy với các thiết bị cần sử dụng khí nén
Khoảng cách giữa máy nén khí với các thiết bị càng lớn thì kích thước của đường ống dẫn cũng phải lớn theo. Chẳng hạn, nếu máy bơm khí nén chỉ cách thiết bị một vài mét thì người dùng có thể sử dụng đường ống có kích thước nhỏ hơn so với thiết bị cách máy nén hàng trăm mét.
Chất liệu của ống dẫn khí nén
Nếu các đơn vị sử dụng máy nén khí không dầu sản xuất ra khí nén sạch 100% thì nên lựa chọn các loại ống dẫn khí làm từ chất liệu không bị ăn mòn như nhôm hoặc thép không gỉ. Với trường hợp sử dụng máy nén khí có dầu, dầu sẽ bảo vệ đường ống khỏi sự ăn mòn nên người dùng có thể lựa chọn ống dẫn khí bằng nhựa hoặc bằng sắt.
Nhiệt độ phòng
Với các phòng đặt máy nén hiện nay, người dùng nên lựa chọn ống dẫn khí nén bằng thép không gỉ hoặc nhôm để tránh những sự cố có thể xảy ra với hệ thống như nhiễm gỉ sét do sử dụng ống dẫn bằng sắt. Hay khi nhiệt độ phòng quá cao, loại ống dẫn khí không chịu được nóng như ống nhựa sẽ bị keo chảy hoặc nứt vỡ.
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP & DỊCH VỤ VIỆT Á
- Địa chỉ: Số 4 ngõ 279, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
- Điện thoại: 0988 947 064
- Email: maynenkhivieta@gmail.com
- Fanpage: facebook.com/thietbicongnghiepvieta/
- Website: thietbivieta.com
Tìm kiếm nhiều: bảo dưỡng máy nén khí | sửa máy nén khí trục vít | giá máy nén khí
Từ khóa » Khí Nén Tối đa
-
Cách Tính Toán đường ống Dẫn Khí Nén Sao Cho Lắp đặt Chính Xác ...
-
Bảng Quy đổi đơn Vị Khí Nén Và Cách Tính áp Suất, Lưu Lượng Khí
-
Cách Tính Lưu Lượng Khí Nén - đảm Bảo Hiệu Quả Làm Việc Của Hệ Thống
-
Tính Toán Dường ống Dẫn Khí Nén Cho Hệ Thống Khí Nén CHUẨN NHẤT
-
Đường ống Khí Nén - Lưu ý Lựa Chọn Và Lắp đặt
-
Hệ Thống Khí Nén Trong Công Nghiệp - Những Lưu ý Lắp đặt Quan Trọng
-
Cách Tính Toán Kích Cỡ đường ống Dẫn Khí Cho Hệ Thống Khí Nén
-
Hướng Dẫn Tính đường Kính ống Dẫn Khí Nén
-
Công Thức Tính Lưu Lượng Khí Nén Qua đường ống Chuẩn Xác Nhất
-
Lựa Chọn Bình Khí Nén Phù Hợp - Tiết Kiệm Chi Phí - Hiệu Quả
-
Cách Tính Lưu Lượng Khí Nén Qua đường ống CHUẨN Nhất
-
KHÍ NÉN VÀ XỬ LÝ KHÍ NÉN
-
Chọn Bình Tích áp Cho Hệ Thống Khí Nén
-
Cách Chọn Lưu Lượng Và áp Suất Làm Việc Máy Nén Khí - 3D TOÀN CẦU