100 Câu Trắc Nghiệm Amin – Amino Axit - Hoá Học Lớp 12 - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
100 câu trắc nghiệm Amin – Amino Axit - Protein có lời giải chi tiết (cơ bản)
Với 100 câu trắc nghiệm Amin – Amino Axit - Protein có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 12 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Amin – Amino Axit - Protein từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Câu 1: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Metylamin B. Trimetylamin
C. Đimetylamin D. Phenylamin
Lời giải:
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
Metylamin: CH3NH2
Trimetylamin: (CH3)3N
Đimetylamin: (CH3)2NH
Phenylamin: C6H5NH2
→ Đáp án C
Câu 2: Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3N B. CH5N
C. C3H7N D. C6H7N
Lời giải:
Công thức amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
→ Đáp án B
Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit.
B. Metyl amin, amoniac, natri axetat.
C. Anilin, metyl amin, amoniac.
D. Anilin, amoniac, natri hidroxit.
Lời giải:
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazơ, ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba) và các amino axit có số nhóm –NH2 > -COOH.
→ Đáp án B
Câu 4: Anilin có công thức phân tử là?
A. C6H5NH2 B. C3H5NH2
C. C6H5OH D. C6H13NH2
Lời giải:
Anilin có công thức phân tử là C6H5NH2 (Nhóm NH2 đính trực tiếp vào vòng benzen).
→ Đáp án A
Câu 5: Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
A. 5 B. 4
C. 3 D. 6
Lời giải:
Chỉ có 4 công thức là CH3C6H4NH2 (3 đồng phân o-, p-, m-), C6H5CH2NH2.
→ Đáp án B
Câu 6: Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy:
A. Amoniac < etylamin < phenylamin.
B. Etylamin < amoniac < phenylamin.
C. Phenylamin < amoniac < etylamin.
D. Phenylamin < etylamin < amoniac.
Lời giải:
Lực bazơ của phenylamin là yếu nhất do gốc phenyl hút e → giảm mật độ e ở N → lực bazơ giảm.
Lực bazơ của etylamin là mạnh nhất do gốc ankyl đẩy e → tăng mật độ e ở N → lực bazơ tăng.
→ Đáp án C
Câu 7: Hợp chất C6H5NHC2H5 có tên thay thế là:
A. N – Etylbenzenamin B. Etyl phenyl amin
C. N – Etylanilin D. Etyl benzyl amin
Lời giải:
C6H5NHC2H5 có tên thay thế là: N – etylbenzenamin.
→ Đáp án A
Câu 8: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
B. Do amin tan nhiều trong H2O.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Lời giải:
Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. (Theo thuyết bonsted)
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
→ Đáp án D
Câu 9: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?
A. Anilin B. Metylamin
C. Đimetylamin D. Amoniac
Lời giải:
Đimetylamin > Metylamin > Amoniac > Anilin.
→ Đáp án A
Câu 10: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng nước đá và nước đá khô.
B. Dùng fomon, nước đá.
C. Dùng phân ure, nước đá.
D. Dùng nước đá khô, fomon.
Lời giải:
Dùng fomon và phân ure đều gây tác hại xấu đến sức khỏe con người.
→ Đáp án A
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Glyxin B. Phenylamin
C. Metylamin D. Alanin
Lời giải:
A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.
→ Đáp án C
Câu 12: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Xút. B. Xô đa.
C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.
Lời giải:
Giấm ăn là axit hữu cơ CH3COOH tác dụng với amin tạo muối → bị rửa trôi → mất mùi tanh của cá.
→ Đáp án D
Câu 13: Anilin (C4H9NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH. B. HCl.
C. Na2CO3. D. NaCl.
Lời giải:
C4H9NH2 + HCl → C4H9NH3Cl
→ Đáp án B
Câu 14: Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
A. dung dịch NaOH và nước.
B. dung dịch HCl và nước.
C. dung dịch amoniac và nước.
D. dung dịch NaCl và nước.
Lời giải:
Anilin không tan trong nước, dễ bám vào thành lọ, cho dd HCl vào anilin, phản ứng tạo muối tan trong nước → bị rửa trôi bởi nước.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
→ Đáp án B
Câu 15: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí:
A. Anilin B. Glyxin
C. Metylamin D. Etanol
Lời giải:
Ở điều kiện thường, metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etyl amin là chất khí.
→ Đáp án C
Câu 16: Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là:
A. Anđehit axetic B. Glucozơ
C. Alanin D. Anilin
Lời giải:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3(NH2) + 3HBr
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện phức màu tím.
→ Đáp án D
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc vào cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ hai nguyên tử Cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Lời giải:
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
→ Đáp án B
Câu 18: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH
B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Lời giải:
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
Bậc của ancol là số nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH.
→ Đáp án B
Câu 19: Cho 13,65 gam hỗn hợp các amin gồm trimetylamin, metylamin, đimetylamin, anilin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 22,525 B. 22,630
C. 22,275 D. 22,775
Lời giải:
Tổng quát: R-N + HCl → R-NHCl
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 13,65 + 0,2.36,5 = 20,95 gam.
→ Đáp án D
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X1 là amin no mạch hở và phân tử X1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol CO2. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO2 sinh ra 0,05 mol N2. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Trong phân tử X2 có 7 liên kết σ và 1 liên kết π.
(2) Cả X1 và X2 phản ứng được với HNO2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1.
(4) X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Theo bài ra, ta có: nN2 = nCO2/2 = → nN/X = nC/X/2
→ Dễ thấy 2 amin đó là CH3CH2NH2 và CH2=CHNH2.
→ Ý số (1) và (4) đúng.
→ Đáp án B
Câu 21: Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
A. C3H9N B. C4H9N
C. C2H8N2 D. CH6N2
Lời giải:
Mmuối = 95,5 → Mamin = 95,5 – 36,5 = 59 → C3H9N.
→ Đáp án A
Câu 22: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
A. 8 B. 7
C. 5 D. 4
Lời giải:
Bảo toàn khối lượng, ta có: mHCl = mmuối - mamin = 15 – 10 = 5 gam
→ nX = nHCl = 10/73 mol
→ MX = 10/(10/73) = 73
Gọi CTTQ của amin là CnH2n+3-2kN
Khi đó, ta có: 14n + 3 - 2k + 14 = 73 ⇔ 7n - k = 28 ⇔ n = 4; k = 0
Vậy CTPT của amin là C4H11N
Có 8 đồng phân cấu tạo của amin X là CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3,
CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH-CH2CH3, CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3CH(CH3)(NH2)CH3,
(CH3)2NCH2CH3, (CH3)2CH-NH-CH3.
→ Đáp án A
Câu 23: Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,555 B. 3,555
C. 5,555 D. 4,725
Lời giải:
Phương pháp:
Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I
R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
Số chức amin: n = nHCl / nA
Định luật bảo toàn khối lượng cho ta: mamin + mHCl = mmuối
Cách giải:
Bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối = mamin + mHCl = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
→ Đáp án C
Câu 24: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1: 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,05 B. 22,95
C. 6,75 D. 16,3
Lời giải:
Gọi số mol của metylamin là x mol → số mol của đimetylamin là 2x mol.
Theo bài ra, ta có: x.31 + 2x.45 = 12,1 → x = 0,1 mol
CH3NH2 (0,1) + HCl → CH3NH3Cl (0,1)
(CH3)2NH (0,2) + HCl → (CH3)2NH2Cl (0,2)
→ mmuối = 0,1.66,5 + 0,2.81,5 = 22,95 gam
→ Đáp án B
Câu 25: A là một amin. A tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có dạng RNH3Cl. Cho 5,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch CuSO4, thu được muối hữu cơ và 5,88 gam kết tủa. A là:
A. n-Propylamin B. Metylamin
C. Đimetylamin D. Etylamin
Lời giải:
PTTQ: 2R-NH2 + CuSO4 + 2H2O → (RNH3)2SO4 + Cu(OH)2
namin = 2nCu(OH)2 = 2.(5,88/98) = 0,12 mol
Mamin = → MR = 45 – 14 – 2 = 29 → R là C2H5-
Vậy A là C2H5NH2: etyl amin.
→ Đáp án D
Câu 26: Cho m gam anilin vào lượng dư dung dịch brom, phản ứng kết thúc, thu được kết tủa trắng là dẫn xuất tribrom của anilin có khối lượng 6,6 gam. Trị số của m là:
A. 0,93 B. 1,395
C. 1,86 D. 2,325
Lời giải:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3 + 3HBr
nanilin = nkết tủa = 0,02 mol
→ manilin = 0,02.93 = 1,86 gam.
→ Đáp án C
Câu 27: Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là:
A. Nhóm amino (-NH2) rút điện tử làm cho anilin phản ứng thế ái điện tử xảy ra dễ dàng với nước brom (tại các vị trí orto, para) còn benzen thì không phản ứng với nước brom.
B. Benzen không hòa tan được trong nước và nhẹ hơn nước nên khi cho vào nước brom thì có sự phân lớp, benzen nằm ở lớp trên, không tiếp xúc được với brom nên không có phản ứng, còn anilin thì phản ứng được là do anilin hòa tan dễ dàng trong nước.
C. Anilin có tính bazơ nên tác dụng được với nước brom, còn benzen không phải là bazơ nên không phản ứng được.
D. Do nhóm amino đẩy điện tử vào nhân thơm khiến anilin phản ứng được với dung dịch brom, còn benzen thì không.
Lời giải:
Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là do nhóm amino đẩy điện tử vào nhân thơm khiến anilin phản ứng được với dung dịch brom, còn benzen thì không.
→ Đáp án D
Câu 28: A là một amin đơn chức bậc hai. Cho A tác dụng với dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa màu trắng và lượng muối hữu cơ thu được có tỉ lệ khối lượng so với A đem cho phản ứng là mmuối: mA = 163: 90. A là:
A. Đietylamin B. Đimetylamin
C. Etylmetylamin D. Etylamin
Lời giải:
3R1-NH-R2 + AlCl3 + 3H2O → 3R1(R2)-NH2Cl + Al(OH)3
Giả sử số mol của amin là 1 mol thì theo phương trình phản ứng số mol của muối hữu cơ là 1 mol.
→ R1 = R2 = 15 → R1 và R2 đều có công thức là CH3-
Vậy A là (CH3)2-NH: Đimetylamin.
→ Đáp án B
Câu 29: Người dùng hiđro nguyên tử mới sinh (đang sinh) để khử 2,46 gam nitrobenzen, thu được 1,674 gam anilin. Hiệu suất của phản ứng điều chế anilin này là:
A. 100% B. 90%
C. 80% D. 70%
Lời giải:
nnitrobenzen = 2,46: 123 = 0,02 mol, nanilin = 1,674: 93 = 0,018 mol
→ H% = (0,018/0,02).100% = 90%
→ Đáp án B
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức A, thu được 26,88 lít CO2; 1,12 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 9,9 gam H2O. A là:
A. Điphenylamin B. Anilin
C. 1-Aminopentan D. Trimetylamin
Lời giải:
A có CTPT là CxHyN
nCO2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol, nH2O = 9,9/15 = 0,55 mol, nN2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
→ nC = 1,2 mol, nH = 1,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nA = 2nN2 = 0,1 mol.
→ C = nC/nA = 1,2/0,1 = 12, H = nH/nA = 1,1/0,1 = 11
Vậy CTPT của amin A là C12H11N → CTCT của A là (C6H5)2-NH điphenylamin.
→ Đáp án A
Câu 31: X là một amin đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hết 1 mol X thu được 4 mol CO2. X có bao nhiêu đồng phân?
A. 9 B. 8
C. 7 D. 6
Lời giải:
X có CTPT là CnH2n+3N.
C = nCO2/nX = 4/1 = 4 → X là C4H11N.
X có 8 đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2, CH3-CH2-CH(NH2)-CH3, CH3-CH(CH3)-CH2-NH2,
CH3-CH(CH3)(NH2)CH3, CH3-CH2-CH2-NH-CH3, CH3-CH2-NH-CH2-CH3, (CH3)2-N-CH2-CH3.
CH3-CH(CH3)-NH-CH3
→ Đáp án B
Câu 32: Trong 8 dung dịch: Metylamin; Etylamin; Đimetylamin; Trimetylamin; Amoniac; Anilin; Điphenylamin; Phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolptalein (phenolphtalein)?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Lời giải:
Có anilin, điphenylamin, phenol không làm quỳ tím và phenolphtalein đổi màu.
Các ankylamin và amoniac làm đổi màu quì tím hóa xanh và làm hồng phenolphtalein
→ Đáp án B
Câu 33: Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 mL dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/mL), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?
A. 3,30 B. 3,75
C. 3,96 D. 2,97
Lời giải:
nanilin = 0,93: 93 = 0,01 mol, nBrom = 0,034 mol
→ n2,4,6-tribromanilin = nanilin = 0,01 mol
→ m2,4,6-tribromanilin = 0,01.330 = 3,30 gam
→ Đáp án A
Câu 34: Để điều chế được 4,29 gam chất 2,4,6-tribromanilin thì cần dùng ít nhất bao nhiêu gam dd brom 3% ?
A. 104 gam B. 155 gam
C. 160 gam D. 165 gam
Lời giải:
n2,4,6-tribromanilin = 4,29/330 = 0,013 mol
nBr2 pư = 3n2,4,6-tribromanilin = 3.0,013 = 0,039 mol → mBrom = 0,039.160 = 6,24 gam
→ mdd brom = 104 gam
→ Đáp án A
Câu 35: Có thể nhận biết bình đựng dung dịch metylamin bằng cách:
A. Dùng dung dịch HCl
B. Dùng dung dịch xút
C. Hiện tượng bốc khói trắng với đũa thủy tinh có nhúng HCl đậm đặc khi để trên bình
D. (A), (B), (C)
Lời giải:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
có hiện tượng bốc khói trắng là muối CH3NH3Cl
→ Đáp án C
Câu 36: X là một chất hữu cơ có công thức thực nghiệm (CH5N)n. X có thể ứng với bao nhiêu chất?
A. Rất nhiều chất vì n có thể có nhiều trị số
B. 2
C. 3
D. Tất cả đều sai
Lời giải:
CTPT của X là CnH5nNn.
Khi đó, ta có: k = 1 - n
Vì k ≥ 0 nên 1 – n ≥ 0 ⇔ n ≤ 1
Mà n là số nguyên và n > 0 nên n = 1.
→ Đáp án D
Câu 37: Chọn câu đúng
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N.
Lời giải:
Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là: CnH2n+2-2a+kNk.
→ Đáp án C
Câu 38: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là:
A. alanin B. glyxin
C. valin D. axit glutamic
Lời giải:
H2NCH2COOH là aminoaxit có tên gọi là glyxin.
→ Đáp án B
Câu 39: Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 4 B. 2
C. 3 D. 1
Lời giải:
Các công thức thỏa mãn là: CH3CH2COONH4, CH3COONH3CH3, HCOONH3CH2CH3, HCOONH2(CH3)2.
→ Đáp án A
Câu 40: Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,56 B. 14,19
C. 10,67 D. 12,21
Lời giải:
H2NCH2COOH (0,11) + NaOH → H2NCH2COONa (0,11) + H2O
mmuối = 0,11.97 = 10,67 gam
→ Đáp án C
Câu 41: X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Axit aminoaxetic
B. Axit α - aminobutiric
C. Axit α - aminopropionic
D. Axit α - aminoglutaric
Lời giải:
Áp dụng bảo toàn khối lượng hay tăng giảm khối lượng đều được:
mHCl + mamin = mmuối → nHCl = 0,32 mol → MX = 28,48: 0,32 = 89
X là NH2CH(CH3)COOH.
→ Đáp án C
Câu 42: A là một chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng axit glutamic. Đốt cháy hết 1,33 gam A bằng O2, thu được 112 cm3 N2 (đktc). Công thức của A là:
A. HOOCCH2CH2CH2CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH(NH2)COOH
D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
Lời giải:
A thuộc dãy đồng đẳng của axit glutamic. Vậy gọi công thức phân tử của A là CnH2n-1NO4.
Trong A có 1 nguyên tử N.
Bảo toàn N, ta có: nA = nN = 2nN2 = 0,01 mol
→ MA = 1,33/0,01 = 133 → n = 4
Vậy CTCT của A là HOOCCH2CH(NH2)COOH.
→ Đáp án C
Câu 43: Với hỗn hợp gồm hai aminoaxit là glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (CH3CH(NH2)COOH), có thể thu được bao nhiêu đipeptit khi cho chúng phản ứng với nhau?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Thu được 4 đipeptit là các peptit sau: Gly – Gly, Ala – Ala, Gly – Ala, Ala – Gly.
→ Đáp án D
Câu 44: Ở 90oC, độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 19,45 B. 20,15
C. 17,82 D. 16, 28
Lời giải:
Độ tan của anilin là 6,4 gam có nghĩa là 100 gam dung môi hòa tan được 6,4 gam anilin
→ 106,4 gam dung dịch có 6,4 gam anilin.
Vậy 212,8 gam dung dịch có 12,8 gam anilin.
→ nanilin = 0,138 mol
PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
→ mmuối = 17,82 gam.
→ Đáp án C
Câu 45: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:
A. 0,5 mol B. 0,65 mol
C. 0,35 mol D. 0,55 mol
Lời giải:
nNaOH = 2.naxitglutamic + nHCl = 0,15.2 + 0,175.2 = 0,65 mol
→ Đáp án B
Câu 46: Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 75% B. 80%
C. 85% D. 60%
Lời giải:
Hiệu suất tính theo glyxin:
Thấy ban đầu nglyxin < netanol → H% tính theo glyxin.
→ Đáp án B
Câu 47: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ. B. saccarozơ.
C. amino axit. D. amin.
Lời giải:
- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin, sobitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.
→ Đáp án C
Câu 48: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong lysin là:
A. 35,96% B. 43, 54%
C. 27,35% D. 21,92%
Lời giải:
Lysin: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
→ Đáp án D
Câu 49: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dd Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 55,600 B. 53,775
C. 61,000 D. 32,250
Lời giải:
nlysin = 7,3/146 = 0,05 mol; nglyxin = 15/75 = 0,2 mol; nKOH = 0,3 mol
Sau phản ứng thu được 3 muối clo của Gly, Lys và K
m = 0,05.219 + 0,2.115 + 0,3.74,5 = 55,6 gam
→ Đáp án A
Câu 50: Aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:
A. NaOH B. Na2SO4
C. Cu D. Pb
Lời giải:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
→ Đáp án A
Câu 51: Cho chuỗi phản ứng sau: X (+HCl) → Y (+NaOH) → X. Chất nào sau đây phù hợp:
A. H2N-CH2-COOH B. C6H5NH2
C. Ala-Gly D. HCOONH4
Lời giải:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
→ Đáp án B
Câu 52: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6 B. 10
C. 12 D. 8
Lời giải:
Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.
→ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có:
m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.
→ Đáp án B
Câu 53: Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 1,5.
C. 2,0. D. 1,0.
Lời giải:
8,3 (g) Amin + ?HCl → 15,6 (g) muối
Bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol → x = 0,2/0,2 = 1M.
→ Đáp án D
Câu 54: Cho các chất sau đây:
(1) CH3-CH(NH2)-COOH
(2) OH-CH2-COOH
(3) CH2O và C6H5OH
(4) C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2
(5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2 B. 3, 5
C. 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5.
Lời giải:
Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng. Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:
(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein
(2) Tách H2O, tạo polyeste
(3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit
(4) Tách H2O, tao từ lấpn
(5) Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6
→ Đáp án D
Câu 55: Cho dung dịch chứa các chất sau:X1: C6H5 - NH2; X2: CH3 - NH2; X3: NH2 - CH2 –COOH; X4: HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5: H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
A. X1, X2, X5 B. X2, X3, X4
C. X2, X5 D. X1, X3, X5
Lời giải:
Môi trường mà các chất tạo ra:
X1: Bazo nhưng yếu , không làm đổi màu chỉ thị màu
X2: Bazo
X3: Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính
X4: Lưỡng tính, tạo mt axit
X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo
⇒ X2, X5 thỏa mãn
→ Đáp án C
Câu 56: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85 B. 68
C. 45 D. 46
Lời giải:
X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
⇒ Y là etylamin, MY = 45
→ Đáp án C
Câu 57: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2
C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3
Lời giải:
X là H2NCH2COOCH3;
Y là CH2=CHCOONH4
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O
→ Đáp án C
Câu 58: Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCOOH, CH3COONH4, anbumin.
A. Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3 đặc, dùng dd NaOH
B. Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2
C. Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dd NaOH
D. Dùng quỳ tím, dùng dd CuSO4, dùng dd NaOH
Lời giải:
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbamic bị phân hủy ngay thành CO2 và NH3
→ Đáp án A
Câu 59: Một este có CT C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và rượu metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là:
A. CH3 – CH2 – COOH B. H2N – CH2 – COOH
C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH D. CH3 – CH(NH2) – COOH
Lời giải:
Este có CTCT là: H2NCH2COOCH3, điều chế từ H2NCH2COOH và CH3OH
→ Đáp án B
Câu 60: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù hợp của X ?
A. CH3COOCH2NH2 B. C2H5COONH4.
C. CH3COONH3CH3 D. Cả A, B, C
Lời giải:
Nung Y với vôi tôi xút tạo etan ⇒ Y là CH3CH2COONa ⇒ X là CH3CH2COONH4
CH3CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2COONa + NH3 + H2O
→ Đáp án B
Câu 61: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
A. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)
B. X (CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH)
C. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2)
D. X (CH2NH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)
Lời giải:
X là: CH2NH2COOH
CH2NH2COOH + HCl → CH2NH3ClCOOH
CH2NH2COOH + Na2O → CH2NH2COONa + H2O
Y là: CH3CH2NO2:
CH3CH2NO2 + [H] → CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 → CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
→ Đáp án D
Câu 62: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. axit β-aminopropionic B. mety aminoaxetat
C. axit α- aminopropionic D. amoni acrylat
Lời giải:
X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat) CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4
→ Đáp án D
Câu 63: Một amino axit A có 40,4% C; 7,9% H; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A là :
A. C4H9O2N B. C3H5O2N
C. C2H5O2N D. C3H7O2N
Lời giải:
Gọi công thức của A là CxHyOzNt
⇒ x = (89/12). 40,4% = 3; y = (89/1). 7,9% = 7; z = (89/16). 36% = 2; t = (89/14). 15,7% = 1
⇒ A là C3H7O2N
→ Đáp án D
Câu 64: Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất
A. Chỉ có tính axit B. Chỉ có tính bazo
C. Lưỡng tính D. Trung tính
Lời giải:
Trong phân tử axit glutamic HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazo)
⇒ Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính.
→ Đáp án C
Câu 65: Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Lời giải:
Các đồng phân amino axit có thể có là: CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2CH2COOH.
⇒ Có 2 đồng phân
→ Đáp án A
Câu 66: Thủy phân 14,6 gam Gly – Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,8 B. 18,6
C. 22,6 D. 20,6
Lời giải:
Phản ứng: Gly – Ala + 2NaOH -to→ GlyNa + AlaNa + H2O
→ mmuối = 97nglyNa + 111nAlaNa = 20,8 gam
→ Đáp án A
Câu 67: Khi thủy phân hoàn toàn peptit có công thức hóa học
H2N - CH(CH3) - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH
Thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 5 B. 3
C. 4 D. 10
Lời giải:
Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A – B – B – B – A
Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit có 3 peptit liên kết với nhau trở đi
→ A – B – B, B – B – B, B – B – A, B – B – B – A, A – B – B – B.
→ Đáp án A
Câu 68: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là:
A. Gly – Ala – Val – Phe.
B. Val – Phe – Gly – Ala.
C. Ala – Val – Phe – Gly.
D. Gly – Ala – Phe – Val.
Lời giải:
Gly – Ala + Ala – Phe + Phe – Val = tetrapeptit → X là: Gly – Ala – Phe – Val.
→ Đáp án D
Câu 69: Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.
Peptit Ala – Gly – Ala – Gly có 4 mắt xích → có 3 liên kết peptit.
→ Đáp án C
Câu 70: Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm:
A. NO2 B. NH2
C. COOH D. CHO
Lời giải:
Gly – Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH → amino axit đầu C chứa nhóm COOH.
→ Đáp án C
Câu 71: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải:
Một peptit có n mắt xích → nmat xich/npeptit = n (mắt xích)
Vậy peptit X có số mắt xích là: n = (3+1)/1 = 4 (mắt xích)
Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.
→ Số liên kết peptit trong phân tử X là 3.
→ Đáp án C
Câu 72: Đipeptit X có công thức: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
A. Gly – Ala B. Gly – Ala
C. Ala – Gly D. Ala – Val
Lời giải:
H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH do amino axit Glysin H2NCH2COOH và amino axit Ala NH2CH(CH3)COOH tạo thành.
→ Đáp án B
Câu 73: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin.
B. Liên kết giữa nhóm NH với CO được gọi là liên kết peptit.
C. Có 3 α - amino axit có thể tạo tối đa 6 tripeptit.
D. Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biure.
Lời giải:
Liên kết giữa nhóm NH với CO giữa các α - amino axit được gọi là liên kết peptit. → B sai.
Có 3 α - amino axit có thể tạo tối đa 8 tripeptit → C sai.
Đipeptit không có phản ứng tạo màu biure → D sai.
→ Đáp án A
Câu 74: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. H2N-CH2-COOH B. CH3COONH4
C. NaHCO3 D. H2N-C6H4-NH2
Lời giải:
H2N-C6H4-NH2 có chỉ có một loại nhóm chức NH2 có tính bazơ nên H2N-C6H4-NH2 không có tính lưỡng tính.
→ Đáp án D
Câu 75: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Ala – Val – Gly B. Glucozơ
C. Glyxerol D. Gly – Ala
Lời giải:
Từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure.
→ Đáp án A
Câu 76: Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
A. Màu xanh lam B. Màu vàng
C. Màu đỏ máu D. Màu tím
Lời giải:
Lòng trắng trứng có thành phần là protein. Protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức có màu tím đặc trưng.
→ Đáp án D
Câu 77: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Gly, Val B. Ala, Val
C. Gly, Gly D. Ala, Gly
Lời giải:
Ghép peptit bắt đầu từ sản phẩm có nhiều mắt xích nhất:
Gly – Gly – Val + Gly – Ala + Ala – Gly → pentapeptit X là Gly – Ala – Gly - Val
→ Đầu N là Gly, đầu C là Val.
→ Đáp án A
Câu 78: Thuỷ phân hợp chất sau thu được các aminoaxit
A. H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-CO-NH2 và H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
B. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH.
Lời giải:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O -to→ 2H2N-CH2-HCOOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
→ Đáp án B
Câu 79: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho 1 hỗn hợp các muối.
B. Phân tử khối của 1 amino axit (gồm 1 chức NH2 và 1 chức COOH) luôn luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.
Lời giải:
D sai, khi nhóm -COOH nhiều hơn nhóm NH2 thì quỳ tím đổi màu đỏ, ngược lại thì quỳ tím đổi màu xanh A đúng, vì sau khi thủy phân, các axit amin sẽ tác dụng với axit hoặc kiềm để tạo muối
B đúng, NH2CnH2n-2kCOOH: 14n – 2k + 61 luôn lẻ
→ Đáp án D
Câu 80: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
Lời giải:
Sau khi thủy phân được NH2−CH2−COOH , NH2−CH(CH3) −COOH, sẽ tác dụng luôn với HCl dư được H2N+−CH2−COOH−Cl- ; H2N+−CH(CH3)–COOHCl-
→ Đáp án D
Câu 81: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.
C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.
D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.
Lời giải:
B sai, protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan tron nước tạo thành dung dịch keo, còn ở trong nước nóng, protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch
→ Đáp án B
Câu 82: Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn: glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH. B. nước brom.
C. AgNO3/dung dịch NH3. D. Na.
Lời giải:
Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH
• Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì
+) Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng
• Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện
CH2OH−[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH2OH−[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH3COONa + Cu2O + 3H2O
• Ancol etylic không có hiện tượng gì.
→ Đáp án A
Câu 83: Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ?
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 6.
Lời giải:
Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm.
→ Đáp án B
Câu 84: Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ?
A. 3. B. 5.
C. 2. D. 4.
Lời giải:
Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 amino axit không phải là α-amino axit
→ Đáp án D
Câu 85: Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau ?
A. 6. B. 4.
C. 3. D. 2.
Lời giải:
Có 3 loại gốc aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là 3! = 6 → Đáp án đúng là đáp án A
→ Đáp án A
Câu 86: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
Lời giải:
Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo → không phải tất cả.
→ Đáp án B
Câu 87: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
Lời giải:
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
→ Đáp án D
Câu 88: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Lời giải:
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu tím của phức.
→ Đáp án D
Câu 89: Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau :
Salbutamol có công thức phân tử là:
A. C13H22O3N B. C13H19O3N
B. C13H20O3N D. C13H21O3N
Lời giải:
Salbutamol có CTPT là C13H21O3N
→ Đáp án D
Câu 90: Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:
A. amoniac B. kali hidroxit
C. anilin D. lysin
Lời giải:
Anilin không có khả năng làm xanh quỳ tím.
Amoniac, dd bazơ và dd aminoaxit có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH đều có khả năng làm xanh quỳ tím.
→ Đáp án C
Câu 91: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 | Hợp chất màu tím |
Y | Quì tím ẩm | Quì đổi xanh |
Z | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng |
T | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
A. Acrilonitrin, Anilin, Gly-Ala-Ala, Metylamin.
B. Gly-Ala-Ala, Metylamin, Acrilonitrin, Anilin.
C. Gly-Ala-Ala, Metylamin, Acrilonitrin, Anilin.
D. Metylamin, Anilin, Gly-Ala-Ala, Acrilonitrin.
Lời giải:
X + Cu(OH)2 → màu tím → X phải là tripeptit trở lên → loại A và D.
Z + Br2 → Kết tủa trắng → Anilin chứ không thể là acrilonitrin → loại C.
→ Đáp án B
Câu 92: Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1
C. 3 D. 4
Lời giải:
Các phát biểu đúng là (1), (3)
(2) sai phải là protein hình cầu.
(4) sai phải là chất rắn ở điều kiện thường.
→ Đáp án A
Câu 93: Chất A có công thức phân tử C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A, B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl.
B. X, Y, Z phản ứng được với dung dịch NaOH.
C. MZ > MY > MX.
D. X, Y làm quỳ tím hóa xanh.
Lời giải:
A có dạng CnH2n+6O3N2 (n ≥ 2) là muối cacbonat của amin → A có CTCT: (CH3NH2)2CO3.
B là đạm ure (NH2)2CO
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
(NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + 2NH3
(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + 2H2O
(NH2)2CO + HCl → CO2 + H2O + 2NH4Cl
→ Z là CO2
X là CH3NH2 và Y là NH3.
→ Đáp án D
Câu 94: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
A. natri kim loại B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaOH D. Quỳ tím
Lời giải:
Quỳ tím:
+) Amin có tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh (C2H5NH2)
+) Axitaxetic làm quỳ tím hóa đỏ (CH3COOH)
+) Aminoaxit có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH (H2NCH(CH3)COOH) quỳ tím không đổi màu.
→ Đáp án D
Câu 95: Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:
- Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3 B. 5
C. 2 D. 4
Lời giải:
Lòng trắng trứng chính là protein (polipeptit) → Thể hiện đầy đủ tính chất của polipeptit.
TN2: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
TN3: Phản ứng màu biurê.
TN4: Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
→ Đáp án A
Câu 96: Cho các dãy chuyển hóa:
Alanin -+NaOH→ A -+HCl→ X;
Glyxin -+HCl→ B -+NaOH→ Y.
Các chất X, Y tương ứng là:
A. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa
B. ClH3NCH2COONa và ClH3NCH(CH3)COONa
C. CH3CH(NH3Cl)COOH và H2NCH2COONa
D. ClH3NCH2COOH và H2NCH(CH3)COONa
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 97: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Phân tử khối của amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH luôn luôn là một số lẻ.
C. Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D. Ở điều kiện thường, có 3 amin no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí.
Lời giải:
Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. → A sai.
Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. → C sai.
Ở điều kiện thường, có 4 amin no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí. → D sai.
→ Đáp án B
Câu 98: Dùng hóa chất nào để phân biệt được: tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng?
A. HNO3 B. Cu(OH)2
C. I2 D. Giấy quì
Lời giải:
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam → glixerin.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím → lòng trắng trứng (protein).
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng → tính bột.
→ Đáp án B
Câu 99: Trong 12 dung dịch: Phenylamoni clorua; Anilin; Natri phenolat; Phenol; Amoni clorua; Amoniac; Axit axetic; Natri axetat; Etanol; Natri etylat; Natri clorua; Xôđa (Na2CO3), có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quì tím?
A. 6 B. 7
C. 8 D. 9
Lời giải:
Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: phenylamoniclorua, natri phenolat, amoni clorua, amoniac, axit axetic, natri axetat, natri etylat, xôđa (Na2CO3).
→ Đáp án C
Câu 100: Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 150.
C. 200. D. 100.
Lời giải:
Do các amin đều đơn chức nên ta có: nHCl = namin = 0,1 mol
⇒ V = 0,1 lít = 100 ml
→ Đáp án D
Từ khóa » Khí Metylamin Tiếp Xúc Với Dung Dịch đậm đặc Nào Sau đây Tạo Hiện Tượng Khói Trắng
-
Có Thể Nhận Biết Bình đựng Dung Dịch Metylamin Bằng Cách
-
Dung Dịch (đặc) Nào Sau đây Khi Tiếp Xúc Với Dung Dịch NH3 đặc Sẽ ...
-
Phương Pháp Nào Sau đây để Phân Biệt Hai Khí NH3 Và CH3NH2 ?
-
Dung Phản ứng Với HCl Tạo Hiện Tượng Khói Trắng để Phân Biệt ...
-
Có Thể Nhận Biết Bình đựng Dung Dịch Metylamin Bằng Cách: ...
-
Người Ta Mô Tả Hiện Tượng Thu được ở Một Số Thí Nghiệm Như Sau
-
Đũa Thủy Tinh đã Nhúng Vào Dung Dịch Axit HCl đậm đặc đặt Phía ...
-
(a) Metylamin, đimetylamin, Trimetylamin Và Etylamin Là Những Chất ...
-
Hiện Tượng Nào Sau đây Mô Tả Không Chính Xác?
-
Có Thể Nhận Biết Bình đựng Dung Dịch Metylamin Bằng Cách
-
Cho Các Phát Biểu Sau: (a) Đưa đũa Thuỷ Tinh Vừa Nhúng Dung Dịch ...
-
Trac Nghiem Ly Thuyet Amin Co DA
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Các Hợp Chất Chứa Nito - Tài Liệu Text - 123doc
-
Hoa Hoc 12 - Tài Liệu Text - 123doc