101 Bài Tập Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước | Xem Loi Giai - Hướng ...
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 12
- SGK Toán lớp 12
- SGK Tiếng Anh 12
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
- Văn mẫu 12
- Ngữ Văn 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn 12 ngắn gọn
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 12
- SGK Vật lý 12
- SGK Vật lý 12 nâng cao
- SGK Hóa học 12
- SGK Hóa học 12 nâng cao
- SGK Sinh học 12
- SGK Sinh học 12 nâng cao
- SGK Giáo dục công dân 12
- SGK Địa lí 12
- SGK Lịch sử 12
- SGK Tin học 12
- SGK Công nghệ 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Ngữ Văn 12
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lý 12
- Đề thi Hóa Học 12
- Đề thi Sinh Học 12
- Đề thi Địa lý 12
- Đề thi GDCD 12
- Đề thi Lịch sử 12
- Trắc nghiệm Hóa Học 12
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Trắc nghiệm Sinh học 12
- Trắc nghiệm Toán 12
- Trắc nghiệm Vật Lý 12
- Trắc nghiệm Địa Lý 12
- Lớp 11
- SGK Toán 11
- SGK Toán 11 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 11
- SGK Tiếng Anh 11 Mới
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn 11 ngắn gọn
- Soạn văn 11 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 11
- SGK Vật lý 11
- SGK Vật lý 11 nâng cao
- SGK Hóa học 11
- SGK Hóa học 11 nâng cao
- SGK Sinh học 11
- SGK Sinh học 11 nâng cao
- SGK Địa lí 11
- SGK Lịch sử 11
- SGK Công nghệ 11
- SGK Giáo dục công dân 11
- SGK Tin học 11
- Đề thi Hóa học 11
- Đề thi Lịch sử 11
- Đề thi Sinh học 11
- Đề thi Tiếng Anh 11
- Đề thi Toán 11
- Đề thi Toán 11
- Đề thi Vậy lý 11
- Đề thi Địa lý 11
- Trắc nghiệm Toán 11
- Trắc nghiệm Sinh học 11
- Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
- SGK Địa lí 10
- SGK Lịch sử 10
- SGK Công nghệ 10
- SGK Giáo dục công dân 10
- SGK Tin học 10
- Tiếng Anh 10
- Đề thi Hóa học 10
- Đề thi Lịch sử 10
- Đề thi Lịch sử 10
- Đề thi Ngữ Văn 10
- Đề thi Ngữ văn 10
- Đề thi Sinh học 10
- Đề thi Toán 10
- Đề thi Vật lý 10
- Đề thi Địa lý 10
- Trắc nghiệm Sinh Học 10
- Lớp 9
- SGK Toán 9
- Văn mẫu 9
- SGK Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh 9 Mới
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- SGK Vật lý 9
- SGK Công nghệ 9
- SGK Hóa học 9
- SGK Sinh học 9
- SGK Địa lí 9
- SGK Lịch sử 9
- SGK Giáo dục công dân 9
- Đề thi Toán 9
- Đề thi Ngữ Văn 9
- SGK Tin học 9
- Đề thi Tiếng Anh 9
- Đề thi Vật lý 9
- Đề thi Hóa học 9
- Đề thi Sinh Học 9
- Đề thi Lịch sử 9
- Đề thi Địa Lý 9
- Lớp 8
- SGK Toán 8
- SGK Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh 8 Mới
- Văn mẫu 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- SGK Vật lý 8
- SGK Hóa học 8
- SGK Sinh học 8
- SGK Địa lí 8
- SGK Lịch sử 8
- SGK Công nghệ 8
- SGK Giáo dục công dân 8
- SGK Tin học 8
- Đề thi Toán 8
- Đề thi Ngữ văn 8
- Đề thi Tiếng Anh 8
- Đề thi Vật Lý 8
- Đề thi Hóa học 8
- Đề thi Sinh học 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Đề thi Địa Lý 8
- Lớp 7
- SGK Toán 7
- Văn mẫu 7
- SGK Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh 7 Mới
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- SGK Vật lý 7
- SGK Sinh học 7
- SGK Địa lí 7
- SGK Công nghệ 7
- SGK Lịch sử 7
- SGK Giáo dục công dân 7
- SGK Tin học 7
- Đề thi Toán 7
- Đề thi Ngữ văn 7
- Đề thi Tiếng Anh 7
- Đề thi Vật Lý 7
- Đề thi Sinh học 7
- Đề thi Lịch Sử 7
- Đề thi Địa Lý 7
- Lớp 6
- SGK Toán 6
- Văn mẫu 6
- SGK Tiếng Anh 6
- SGK Tiếng Anh 6 Mới
- Soạn văn 6 chi tiết
- Soạn văn 6 ngắn gọn
- Soạn văn 6 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- SGK Vật lý 6
- SGK Sinh học 6
- SGK Địa lí 6
- SGK Lịch sử 6
- SGK Công nghệ 6
- SGK Giáo dục công dân 6
- SGK Tin học 6
- Đề thi Toán 6
- Đề thi Ngữ Văn 6
- Đề thi Tiếng Anh 6
- Đề thi Vật Lý 6
- Đề thi Sinh Học 6
- Đề thi Lịch Sử 6
- Đề thi Địa Lý 6
- Lớp 5
- SGK Toán 5
- SGK Tiếng Việt 5
- Văn mẫu 5
- SGK Tiếng Anh 5 Mới
- SGK Khoa học lớp 5
- SGK Địa lí 5
- SGK Lịch sử 5
- SGK Tin học 5
- SGK Đạo đức lớp 5
- Đề thi Toán 5
- Đề thi Tiếng Việt 5
- Đề thi Tiếng Anh 5
- Đề thi Khoa học 5
- Lớp 4
- SGK Toán 4
- SGK Tiếng Việt 4
- Văn mẫu 4
- SGK Tiếng Anh 4 Mới
- SGK Khoa học lớp 4
- SGK Địa lí 4
- SGK Lịch sử 4
- SGK Tin học 4
- SGK Đạo đức lớp 4
- Đề thi Toán 4
- Đề thi Tiếng Việt 4
- Đề thi Tiếng Anh 4
- Đề thi Khoa học 4
- Lớp 3
- SGK Toán 3
- SGK Tiếng Việt 3
- Văn mẫu 3
- SGK Tiếng Anh 3 Mới
- Tự nhiên và xã hội lớp 3
- SGK Đạo đức lớp 3
- Đề thi Toán 3
- Đề thi Tiếng Việt 3
- Đề thi Tiếng Anh 3
- Lớp 2
- SGK Toán 2
- SGK Tiếng Việt 2
- Văn mẫu 2
- SGK Tiếng Anh 2 Mới
- Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Đề thi Toán 2
- Đề thi Tiếng việt 2
- Đề thi Tiếng Anh 2
- Lớp 1
- SGK Toán 1
- Đề thi Toán 1
- Thông tin tuyển sinh
Lớp:
- Lớp 10
Môn học:
- Sinh Học
Câu hỏi 1
Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:Nguyên tố hóa học nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên tố vi lượng
Lời giải chi tiết :- Các chất hóa học được chia thành 2 nhóm, nguyên tố đa lượng (chiếm khối lượng lớn trong cơ thể) và nguyên tố vi lượng (chiếm số lượng nhỏ trong cơ thể).
- Trong các chất trên, C, H, N là những nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong cơ thể, cơ thể chỉ cần 1 lượng nhỏ Fe Fe là nguyên tố vi lượng
Đáp án A:Cacbon (C)
Đáp án B:Hidro (H)
Đáp án C:Sắt (Fe)
Đáp án D:Nito (N)
Câu hỏi 2
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì
Lời giải chi tiết :- Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ thể hiện ở số loại, kích thước và cấu tạo,…
- Cacbon có cấu tạo nguyên tử với 4 electron, cùng lúc có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố hóa học khác Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ
Đáp án A:là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
Đáp án B:vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electron
Đáp án C:là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
Đáp án D:được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối của các chất (đvC)
Câu hỏi 3
Đáp án đúng: Đáp án DCâu hỏi:Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì
Lời giải chi tiết :+ Các nguyên tố vi lượng tuy chiếm khối lượng nhỏ trong cơ thể nhưng tham gia các cấu trúc của enzim,.. nên có vai trò quan trọng.
Đáp án A:Chiếm khối lượng nhỏ
Đáp án B:Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
Đáp án C:Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy.
Đáp án D:Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim
Câu hỏi 4
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống?
Lời giải chi tiết :Trong số 92 nguyên tố có mặt trong tự nhiên, thì có khoảng 25 nguyên tố cấu thành nên sự sống.
Đáp án A:khoảng 35 nguyên tố.
Đáp án B:khoảng 25 nguyên tố
Đáp án C:khoảng 80 nguyên tố
Đáp án D:Tất cả 92 nguyên tố
Câu hỏi 5
Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là:
Lời giải chi tiết :Các nguyên tố C, N, H, O chiếm phần lớn trong cơ thể sống và là thành phần cơ bản để xây dựng nên cấu trúc của tế bào.
Đáp án A:Fe, C, H
Đáp án B:C, N, P, Cl
Đáp án C:C, N, H, O
Đáp án D:K, S, Mg, Cu
Câu hỏi 6
Đáp án đúng: Đáp án DCâu hỏi:Trong số các nguyên tố sau: O, C, Mn, Na, Ca, S, H, Cl, Fe. Nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
Lời giải chi tiết :Các nguyên tố vi lượng gồm: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn, Co, B, Cr… Vậy
chọn D.
Đáp án A:Mn, O, C, Ca
Đáp án B:Mn, Ca, Fe, S
Đáp án C:Mn, Fe, Na
Đáp án D:Mn, Fe
Câu hỏi 7
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
2. Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước)
3. Liên kết giữa các phân tử nước được gọi là liên kết hidro
4. Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm.
5. Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hidro luôn bền vững.
Số câu phát biểu sai là:
Lời giải chi tiết :- Phân tử nước được cấu tạo bởi 1 nguyên tử O (mang điện tích âm) và 2 nguyên tử H (mang điện tích dương). Giữa chúng hình thành nên liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Giữa các phân tử nước có sự hấp dẫn điện tích với nhau, tạo nên mối liên kết yếu được gọi là liên kết hiđrô.
- Khi ở trạng thái rắn (đá), các phân tử nước luôn giữ vững các mối liên kết hidro với nhau. Còn ở trạng thái lỏng, các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục.
vậy ý 1,4 sai
Đáp án A:1
Đáp án B:2
Đáp án C:3
Đáp án D:4
Câu hỏi 8
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Trong tế bào, nước thường có mặt chủ yếu ở đâu?
Lời giải chi tiết :Trong tế bào, nước chủ yếu có mặt ở chất nguyên sinh.
Đáp án A:Nhân
Đáp án B:Chất nguyên sinh
Đáp án C:Ti thế
Đáp án D:Lạp thể (Lục lạp)
Câu hỏi 9
Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:Các nguyên tố vi lượng thường chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong cơ thể sống?
Lời giải chi tiết :Các nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể (nhỏ hơn 10-4 hay nhỏ hơn 0,01%.
Đáp án A:nhỏ hơn 0,1%
Đáp án B:Lớn hơn 0,01%
Đáp án C:Nhỏ hơn 0,01%
Đáp án D:Lớn hơn 0,1%
Câu hỏi 10
Đáp án đúng: Đáp án DCâu hỏi:Vai trò của nước là:
Lời giải chi tiết :Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống:
- Dung môi hòa tan các chất
- Môi trường khuếch tán và phản ứng
- Điều hòa nhiệt cơ thể
- Bảo vệ cấu trúc tế bào …
Đáp án A:Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định
Đáp án B:Là môi trường của các phản ứng hóa sinh
Đáp án C:Làm mặt tế bào căng mịn
Đáp án D:A và B đúng
Câu hỏi 11
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Thiếu một lượng nhỏ Iốt chúng ta có thể bị mắc bệnh gì?
Lời giải chi tiết :Iot là thành phần của hoocmon Tiroxin do tuyến giáp tiết ra. Thiếu iot, hocmon tiroixin không được tạo thành, tuyến Yên tiết hoocmon kích thích tuyến Giáp tăng cường hoạt động dẫn tới ưu năng tuyến giáp. gây hiện tượng bướu cổ.
Đáp án A:Da vàng
Đáp án B:Bướu cổ
Đáp án C:Giảm thị lực
Đáp án D:Còi xương
Câu hỏi 12
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Thiếu máu do thiếu nguyên tố Fe (sắt) thường dẫn đến triệu chứng gì?
Lời giải chi tiết :- Thiếu máu do thiếu sắt thường dẫn đến một số triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, chân tay cử động không nhanh nhậy….
Đáp án A:Chóng mặt, mệt mỏi.
Đáp án B:Da chuyển sang màu trắng
Đáp án C:Tóc chuyển sang màu bạc
Đáp án D:Mắt đỏ, giảm thị lực
Câu hỏi 13
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
Lời giải chi tiết :Nguyên tố vi lượng trong cơ thể là những nguyên tố có trong tự nhiên, chiếm tỉ lệ rất nhỏ (nhỏ hơn 0,01%) và đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển ở các cơ thể sống (tham gia vào cấu trúc bắt buộc của enzim, …)
Đáp án A:Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
Đáp án B:Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
Đáp án C:Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
Đáp án D:Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?
Lời giải chi tiết :Giữa các nguyên tử trong phân tử nước luôn tồn tại dạng liên kết cộng hóa trị phân cực.
Đáp án A:Liên kết cộng hóa trị
Đáp án B:Liên kết hidro
Đáp án C:Liên kết peptit
Đáp án D:Liên kết photphodieste
Câu hỏi 15
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là?
Lời giải chi tiết :Các phân tử nước có sự hấp dẫn về điện tích nên đã hình thành nên liên kết yếu với nhau (Liên kết hidro).
Đáp án A:Liên kết cộng hóa trị
Đáp án B:Liên kết hidro
Đáp án C:Liên kết ion
Đáp án D:Liên kết photphodieste
Câu hỏi 16
Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
Lời giải chi tiết :Các nguyên tố hóa học có các đặc điểm sau:
- Trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
- C, H, O, N là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
- Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Đáp án A:2
Đáp án B:3
Đáp án C:4
Đáp án D:5
Câu hỏi 17
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Tính phân cực của nước là do?
Lời giải chi tiết :Tính phân cực của nước là do đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía Oxi.
Đáp án A:Đôi êlectron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía ôxi.
Đáp án B:Đôi êlectron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hidro.
Đáp án C:Xu hướng các phân tử nước.
Đáp án D:Khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
Lời giải chi tiết :4 nguyên tố chính là C,H,O,N
Đáp án A:C, H, O, P.
Đáp án B:C, H, O, N.
Đáp án C:O, P, C, N.
Đáp án D:H, O, N, P.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng: Đáp án DCâu hỏi:Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
Lời giải chi tiết :Vì nước có tính phân cực, hoàn tan được các chất phân cực nên là dung môi phổ biến nhất trong cơ thể sống
Đáp án A:nhiệt dung riêng cao.
Đáp án B:lực gắn kết.
Đáp án C:nhiệt bay hơi cao.
Đáp án D:tính phân cực.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?
Lời giải chi tiết :C, H, O, N là các nguyên tố chính cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể.
Đáp án A:H, Na, P, Cl.
Đáp án B:C, Na, Mg, N.
Đáp án C:C, H, O, N.
Đáp án D:C, H, Mg, Na.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì
Lời giải chi tiết :Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì chúng có tính phân cực, hoà tan được các chất phân cực, là môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra
Đáp án A:chúng có tính phân cực.
Đáp án B:chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
Đáp án C:cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống
Đáp án D:có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới
Lời giải chi tiết :Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá
Vì kali có vai trò hoạt hoá enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
Đáp án A:tốc độ hút O2 bị giảm thay đổi hoạt tính enzim trong hô hấp, các hợp chất phôtpho hữu cơ và pôlisacarit bị phân giải, ngưng trệ tổng hợp protêin và các nuclêotit tự do.
Đáp án B:giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ l
Đáp án C:ức chế quá trình tạo các hợp chất phốtpho hữu cơ gây hiện tượng tăng lượng monosacarit, ức chế sinh tổng hợp polisacarit, hoạt động của bộ máy tổng hợp prôtein kém hiệu quả, Riboxoom bị phân giải, sự hỡnh thành lục lạp bị hư hại.
Đáp án D:hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hoá đen, phiến lá bị uốn cong rồi xoăn lại.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là
Lời giải chi tiết :Tất cả các chất hữu cơ đều có cacbon; cacbon đóng vai trò như bộ khung tạo nên các chất hữu cơ khác nhau, đa dạng và phong phú
Đáp án A:Cacbon
Đáp án B:Hydro
Đáp án C:Oxy
Đáp án D:Nitơ.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng: Đáp án DCâu hỏi:Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể người là
Lời giải chi tiết :Trong các nguyên tố trên, phospho chiếm số lượng ít nhất
Đáp án A:nitơ.
Đáp án B:các bon.
Đáp án C:hiđrrô.
Đáp án D:phốt pho
Câu hỏi 25
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Chất nào sau đây tan được trong nước?
Lời giải chi tiết :Vitamin nhóm B, C đều tan được trong nước
Đáp án A:Vitamin C
Đáp án B:Stêrôit
Đáp án C:Vitamin A
Đáp án D:Phôtpholipit
Câu hỏi 26
Đáp án đúng: Đáp án BCâu hỏi:Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì
Lời giải chi tiết :Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzyme
Đáp án A:phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
Đáp án B:chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym.
Đáp án C:chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
Đáp án D:chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là:
Lời giải chi tiết :Các nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hoá các enzyme
Đáp án A:Các nguyên tố vi lượng (Zn,Mn,Mo...)
Đáp án B:C,H,O,N
Đáp án C:C,H,O
Đáp án D:Các nguyên tố đại lượng
Câu hỏi 28
Đáp án đúng: Đáp án ACâu hỏi:Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
Lời giải chi tiết :Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Đáp án A:Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào
Đáp án B:Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định
Đáp án C:Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào
Đáp án D:Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
Câu hỏi 29
Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?
Lời giải chi tiết :Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…
Đáp án A:Hiđrô
Đáp án B:Nitơ
Đáp án C:Cacbon
Đáp án D:Ôxi
Câu hỏi 30
Đáp án đúng: Đáp án CCâu hỏi:Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:
Lời giải chi tiết :Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic
Đáp án A:Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Glucôzơ.
Đáp án B:Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit amin.
Đáp án C:Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axitnuclêic
Đáp án D:Cacbohiđrat, Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic
Bình luận
Đề thi, Bài giải mới nhất
Tuyển sinh 2022: Đề thi tuyển sinh môn văn vào lớp 10 - Hải Dương Tuyển sinh 2022: Đề thi Toán vào lớp 10 2022 - Hải Dương Đề thi Toán trường THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2022 Đề Giáo dục công dân thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 - 4/9 Đề Sinh học thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 - 4/9 Đề Tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 - 4/9 Đề Toán thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 sáng 3/9 Đề Văn thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 2 sáng 3/9 Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 22 - Toán 8 Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 21 - Toán 8Đề thi thử
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán - Trường THCS Tân Mai - Hà Nội Đề thi thử THPT quốc gia lần 23 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 22 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 21 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 20 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 19 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 18 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 17 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 16 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 Đề thi thử THPT quốc gia lần 15 có đáp án - Môn Ngữ Văn - Năm 2017 » Xem thêm- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Điều khoản sử dụng
Từ khóa » Nguyên Tố Vi Lượng Chiếm Tỷ Lệ Bao Nhiêu Phần Trăm Khối Lượng Chất Sống
-
Các Nguyên Tố Vi Lượng Thường Chiếm Bao Nhiêu Phần Trăm Về Khối ...
-
Các Nguyên Tố Vi Lượng Thường Chiếm Bao Nhiêu Phần ... - Khóa Học
-
Nguyên Tố Vi Lượng Là Nguyên Tố Chiếm Tỉ Lệ Bao Nhiêu Trong Khối ...
-
Lý Thuyết Sinh10 - : Bài 3: Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước
-
Nguyên Tố Vi Lượng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nguyên Tố Vi Lượng Chiếm Tỷ Lệ Bao Nhiêu Trong Khối Lượng Chất Khô ...
-
Lý Thuyết Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước Sinh 10
-
Đề Kiểm Tra 15 Phút - Đề Số 7 - Chương I - Phần 2 - Sinh Học 10
-
Nguyên Tố Vi Lượng Chiếm Bao Nhiêu Phần Trăm Khối Lượng Khô Của ...
-
Bài 3 Sinh 10 Flashcards | Quizlet
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 3: Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước
-
Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào - VOH
-
Vai Trò Chủ Yếu Của Các Nguyên Tố Vi Lượng Trong Cơ Thể Thực Vật Là
-
Các Nguyên Tố Vi Lượng Trong Nông Nghiệp (phần 1)