Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào - VOH
Có thể bạn quan tâm
Tìm hiểu lý thuyết chuyên đề các thành phần hóa học của tế bào: chất vô cơ, chất hữu cơ và kèm theo một số bài tập vận dụng có lời giải chi tiết giúp cho các em học sinh dễ hiểu
Xem thêmTable of Contents
- 1. Các nguyên tố hóa học có trong tế bào
- 2. Các chất vô cơ có trong tế bào
- 2.1 Nước
- 2.2. Muối vô cơ
- 3. Chất hữu cơ có trong tế bào
- 3.1. Cacbohiđrat
- 3.2. Lipit
- 4. Kiểm tra kiến thức
Các thành phần hóa học của tế bào bao gồm axit nucleic (DNA, RNA), protein, carbohydrate và lipid. Chúng là các phân tử quan trọng, đóng vai trò trong cấu trúc, chức năng và di truyền của tế bào. Bài viết dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu về các thành phần hóa học các chất vô cơ, hữu cơ có trong tế bào và thấu hiểu sự hoạt động của chúng.
1. Các nguyên tố hóa học có trong tế bào
- Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào của các cơ thể sống là các nguyên tố có trong tự nhiên, trong đó có khoảng 25 – 30 nguyên tố phổ biến và cần thiết. Các nguyên tố này liên kết với nhau tạo nên các chất vô cơ và chất hữu cơ.
- Các nguyên tố cấu tạo nên tế bào có hàm lượng và và vai trò không giống nhau. Người ta phân biệt làm 2 loại: nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Các nguyên tố chủ yếu là C, H, O, N chúng chiếm 96% khối lượng cơ thể, là những nguyên tố đóng vai trò quyết định xây dựng nên các chất hữu cơ.
- Các chất vô cơ trong tế bào có thể ở dạng các muối vô cơ và nước.
Bảng 1: Phân biệt các nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng
Nguyên tố hóa học | Nguyên tố đại lượng | Nguyên tố vi lượng |
Hàm lượng | ≥ 0,01% khối lượng chất khô | < 0,01% khối lượng chất khô |
Vai trò | Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ và vô cơ cấu tạo nên tế bào. Tham gia các hoạt động sinh lý. | Hoạt hóa các enzim |
Ví dụ | C, H, O, N, Ca, S, P, Mg… | Cu, Fe, Co, Mn, Zn… |
Bảng 2.1: Các nguyên tố đại lượng cấu tạo nên ~96% trọng lượng cơ thể người (Nguồn: Biology, 8th)
Kí hiệu | Nguyên tố | Tỉ lệ % |
O | Ôxi | 65% |
C | Cacbon | 18,5% |
H | Hiđrô | 9,5% |
N | Nitơ | 3,3% |
Bảng 2.2: Các nguyên tố đại lượng cấu tạo nên ~ 4% trọng lượng cơ thể người (Nguồn: Biology, 8th)
Ca | Canxi | 1,5% |
P | Phôtpho | 1,0% |
K | Kali | 0,4% |
S | Lưu huỳnh | 0,3% |
Na | Natri | 0,2% |
Cl | Clo | 0,2% |
Mg | Magiê | 0,1% |
Cơ thể chỉ cần một lượng nguyên tố vi lượng rất nhỏ. Tuy nhiên, nếu thiếu chúng, các quá trình trong cơ thể sẽ bị rối loạn và dẫn đến bệnh tật.
(a) Sự thiếu hụt nitơ
(b) Bệnh bướu cổ do thiếu iôt
2. Các chất vô cơ có trong tế bào
2.1 Nước
Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước
Mỗi phân tử nước bao gồm: 1 nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.
Phân tử nước có tính phân cực do đôi electron trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu. Nhờ đó, các phân tử nước có khả năng liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô hoặc liên kết với các phân tử phân cực khác.
Vai trò của nước đối với tế bào
- Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống, chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào.
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống.
- Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa, tham gia điều hòa thân nhiệt. Vì vậy, tế bào không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống nếu không có nước.
2.2. Muối vô cơ
Các muối vô cơ tồn tại trong cơ thể ở 2 dạng
- Dạng muối: muối canxi, muối sillic, muối magiê…
- Dạng ion.
3. Chất hữu cơ có trong tế bào
3.1. Cacbohiđrat
Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O theo công thức chung (CH2O)n
Cacbohiđrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử, đơn phân là các đường đơn (chủ yếu là đường đơn 6C).
Tùy theo số lượng đơn phân, cacbohiđrat được chia thành 3 nhóm:
Đường đơn (mônôsaccarit): pentôzơ, glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ...
Đường đôi (đisaccarit): gồm 2 phân tử đường đơn cùng loại hoặc khác loại. Ví dụ: saccarôzơ, lactôzơ, matôzơ...
Đường đa (pôlisaccarit): gồm nhiều phân tử đường đơn.Ví dụ: glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…
Chức năng của Cacbohiđrat
Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể (Vd: glucôzơ, tinh bột…).
Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể (Vd: xenlulôzơ là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật…).
3.2. Lipit
Lipit là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H, O.
Lipit không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
Lipit không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử mà có thành phần hóa học rất đa dạng.
a. Lipit đơn giản: mỡ
- Được hình thành từ 1 phân tử glixêrol kết hợp với 3 phân tử axit béo.
- Mỡ động vật thường chứa axit béo no.
- Dầu thực vật và mỡ một số loài cá thường chứa axit béo không no.
- Chức năng chính là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
b. Lipit phức tạp
- Phôtpholipit: được cấu tạo từ 1 phân tử glixêrol kết hợp với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat, tham gia cấu tạo nên các loại màng tế bào.
- Stêrôit: bao gồm cholesterôn (thành phần cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào người và động vật) các loại hoocmon giới tính như testostêrôn, ơstrôgen…
- Sắc tố như diệp lục, carôtenôit…và vitamin như A, D, E, K...
Chức năng
- Là thành phần cấu trúc màng sinh chất (photpholipit…).
- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu…).
- Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất (hoocmôn…).
4. Kiểm tra kiến thức
Câu 1. Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hóa học vào ô trống cho phù hợp:
Nhóm | Các nguyên tố trong tế bào |
Các nguyên tố chủ yếu | |
Các nguyên tố đại lượng | |
Các nguyên tố vi lượng |
Nhóm | Các nguyên tố có trong tế bào |
Các nguyên tố chủ yếu | C, H, O, N (96% khối lượng cơ thể) |
Các nguyên tố đại lượng | C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg… |
Các nguyên tố vi lượng | Fe, Cu, Fe, I, B, Mo… |
Câu 2. Sắt (Fe) là nguyên tố vi lượng rất cần đối với hêmôglôbin. Hêmôglôbin là phân tử vận chuyển ôxi và cacbonic trong các tế bào hồng cầu, hoạt động chức năng hoàn hảo. Theo em, ở người có những biểu hiện như thế nào khi thiếu hụt Fe?
ĐÁP ÁNKhi thiếu hụt sắt, cơ thể không tổng hợp được hemôglôbin sẽ gây bệnh thiếu máu, hàm lượng ôxi trong máu thấp ⇒ biểu hiện các triệu chứng: người xanh xao, dễ chóng mặt, dễ mệt mỏi, sức chịu đựng kém…
Câu 3. Quan sát hình 3.2 (b) và cho biết hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh?
ĐÁP ÁNKhi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá, nước trong tế bào sẽ bị đông cứng, làm thể tích nước tăng lên (do khoảng cách của các phân tử nước khi ở dạng rắn lớn hơn ở dạng lỏng) ⇒ làm vỡ tế bào ⇒ tế bào sẽ bị chết.
Câu 4. Khi cho một thìa muối vào nước, hiện tượng gì sẽ xảy ra? Giải thích nguyên nhân của hiện tượng đó.
(Gợi ý: quan sát hình dưới để tìm cách giải thích, dự đoán điện tích của ion Na và Cl)
ĐÁP ÁNCâu 5. Hãy điền một vài đại diện của các loại phân tử cacbohiđrat vào bảng dưới đây và cho biết vai trò sinh học của chúng.
Loại cacbohiđrat | Ví dụ | Vai trò |
Đường đơn | ||
Đường đôi | ||
Đường đa |
Loại cacbohiđrat | Ví dụ | Vai trò |
Đường đơn | Glucôzơ Pentôzơ | Cung cấp năng lượng cho các hoạt động trong tế bào Cấu tạo nên axit nuclêic. |
Đường đôi | Lactôzơ Saccarôzơ | Đường sữa, cung cấp năng lượng cho con non. Đường mía, cung cấp năng lượng. |
Đường đa | Tinh bột Xenlulôzơ | Chất dự trữ trong củ, hạt Cấu tạo nên thành tế bào thực vật |
Câu 6. Vì sao cơ thể người không thể tiêu hóa được xenlulôzơ nhưng chúng ta vẫn cần phải ăn rau xanh hằng ngày?
ĐÁP ÁNCơ thể người không tiêu hóa được xenlulôzơ vì không có enzim phân giải (xenlulaza)
Tuy nhiên vẫn cần phải ăn rau xanh hằng ngày, vì rau xanh là nguồn cung cấp:
- Các chất xơ, tạo môi trường tốt cho hệ lợi khuẩn ruột, giúp tiêu hóa tốt thức ăn.
- Vitamin (A, B, C) giúp cho các quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
Câu 7. Phân biệt cấu trúc và chức năng của các phân tử sau: Mỡ động vật, dầu thực vật, phôtpholipit.
ĐÁP ÁNMỡ động vật | Dầu thực vật | Phôtpholipit | |
Cấu trúc | 1 phân tử glixêrol 3 phân tử axit béo (no) | 1 phân tử glixêrol 3 phân tử axit béo (không no) | 1 phân tử glixêrol 2 phân tử axit béo 1 nhóm phôtphat |
Chức năng | Dự trữ năng lượng | Dự trữ năng lượng | Cấu tạo màng tế bào |
Câu 8. Giải thích tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ?
ĐÁP ÁNCác thành phần hóa học của tế bào là chìa khóa để hiểu sâu hơn về cấu trúc, chức năng quy trình diễn ra trong tế bào đồng thời khám phá những bí mật của sự tồn tại và phát triển của các hệ sinh thái sinh vật trên Trái Đất. Hy vọng qua bài viết này, Các em học sinh có được nguồn tài liệu hữu ích trong quá trình ôn tập của mình
Giáo viên biên soạn: NGUYỄN THỊ THANH THÚY
Đơn vị: TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN
Tác giả: VOH
Axit nucleic - Vật chất di truyền ở cấp độ phân tửBài Chuyên đề Cùng Chương- Axit nucleic - Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
- Các thành phần hóa học của tế bào: Chất vô cơ và chất hữu cơ
Cổng thông tin chia sẻ nội dung giáo dục miễn phí dành cho người Việt
Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Giấy phép: số 114/GP-TTĐT cấp ngày 08/04/2020 © Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved.Giám đốc: Lê Công ĐồngQuảng cáo - Tài trợ | Đối tác | Tòa soạn© Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved.Từ khóa » Nguyên Tố Vi Lượng Chiếm Tỷ Lệ Bao Nhiêu Phần Trăm Khối Lượng Chất Sống
-
Các Nguyên Tố Vi Lượng Thường Chiếm Bao Nhiêu Phần Trăm Về Khối ...
-
Các Nguyên Tố Vi Lượng Thường Chiếm Bao Nhiêu Phần ... - Khóa Học
-
Nguyên Tố Vi Lượng Là Nguyên Tố Chiếm Tỉ Lệ Bao Nhiêu Trong Khối ...
-
Lý Thuyết Sinh10 - : Bài 3: Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước
-
Nguyên Tố Vi Lượng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nguyên Tố Vi Lượng Chiếm Tỷ Lệ Bao Nhiêu Trong Khối Lượng Chất Khô ...
-
Lý Thuyết Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước Sinh 10
-
Đề Kiểm Tra 15 Phút - Đề Số 7 - Chương I - Phần 2 - Sinh Học 10
-
Nguyên Tố Vi Lượng Chiếm Bao Nhiêu Phần Trăm Khối Lượng Khô Của ...
-
Bài 3 Sinh 10 Flashcards | Quizlet
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 3: Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước
-
101 Bài Tập Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước | Xem Loi Giai - Hướng ...
-
Vai Trò Chủ Yếu Của Các Nguyên Tố Vi Lượng Trong Cơ Thể Thực Vật Là
-
Các Nguyên Tố Vi Lượng Trong Nông Nghiệp (phần 1)