11+ Kiểu Câu Tường Thuật (Reported Speech) Trong Tiếng Anh

Câu tường thuật trong tiếng Anh hay câu gián tiếp (reported speech, indirect speech) là loại câu cực kỳ thông dụng trong giao tiếp. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu trọn bộ các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách sử dụng câu tường thuật chi tiết nhất nhé!

Menu

  • Thế nào là câu tường thuật?
  • Cách lùi thì trong câu tường thuật
    • 5 trường hợp KHÔNG ĐƯỢC PHÉP lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh
      • 1 – Trong câu trực tiếp, nếu động từ tường thuật (say, tell, ask) được chia ở thì hiện tại, thì trong câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian sẽ được giữ nguyên.
      • 2 – Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một quy luật tự nhiên
      • 3 – Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3
      • 4 – Cấu trúc wish ở thì hiện tại và quá khứ
      • 5 – Cấu trúc “It’s time somebody did something”
  • Cách đổi ngôi, đổi tân ngữ trong câu gián tiếp
  • Cách đổi trạng từ trong câu tường thuật
  • Các hình thức của câu tường thuật trong tiếng Anh
    • Câu tường thuật dạng câu kể
    • Câu tường thuật mệnh lệnh
    • Câu tường thuật chứa mệnh đề if/ Câu điều kiện gián tiếp
      • 1 – Câu điều kiện loại 0 khi chuyển sang dạng gián tiếp, động từ tường thuật và động từ chính đều được giữ nguyên thì, chỉ cần thay đổi động từ chính sao cho phù hợp với chủ ngữ là được.
      • 2 – Câu điều kiện loại 1 được chuyển thành loại 2 trong câu tường thuật
      • 3 – Câu điều kiện loại 2 và loại 3 động từ được giữ nguyên
    • Câu tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi (wh-question)
    • Dạng tường thuật của câu hỏi nghi vấn yes/no
  • Một số dạng đặc biệt của câu gián tiếp
    • Câu gián tiếp với danh động từ
    • Câu gián tiếp với to verb
    • Câu cảm thán
    • Câu trực tiếp gồm nhiều loại câu kết hợp lại (câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu kể,…)
  • Động từ khuyết thiếu trong câu tường thuật
    • Must
    • Should/ Ought to
    • Câu đề nghị hoặc lời mời sử dụng shall/ would
    • Can/ could/ will/ would trong câu yêu cầu lịch sự
  • Bài tập câu tường thuật
    • Chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp

Thế nào là câu tường thuật?

Trong tiếng Anh có 2 dạng câu được sử dụng với mục đích tường thuật: câu trực tiếp và câu gián tiếp.

Câu trực tiếp (Direct Speech) thuật lại nguyên văn lời của người nói và thường được để trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ:

  • She says: “I love my life.” (Cô ấy nói: “Tôi rất yêu đời.”)
  • My dad said: “Thank you for being here with us.”(Bố tôi nói: “Cảm ơn con vì đã ở bên bố mẹ.”)

Dạng câu thứ 2, câu tường thuật (reported speech, indirect speech) hay còn gọi là câu gián tiếp là loại câu trong tiếng Anh được sử dụng để thuật lại, kể lại lời nói trực tiếp (trong ngoặc kép) của một ai đó.

Trong tiếng Anh, nếu như câu trực tiếp (lời nói trực tiếp) được đặt trong dấu ngoặc kép thì câu tường thuật chính là chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp dưới dạng tường thuật.

Ví dụ:

  • “I’m thirsty.” – said Simon(“Tớ khát quá – Simon nói)Câu tường thuật: Simon said he was thirsty.

Khi muốn thuật lại lời nói của người khác mà không cần dùng chính xác từng từ mà người nói đã nói, bạn có thể sử dụng câu tường thuật. Câu gián tiếp cũng được sử dụng rất nhiều trong các văn bản chính thức để tạo cảm giác trang trọng, lịch sự hơn.

Khi muốn chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp trong tiếng Anh, bạn cần lùi thì, đổi tân ngữ, đổi ngôi và đổi trạng từ chỉ thời gian, địa điểm.

Cách lùi thì trong câu tường thuật

Trong câu tường thuật, sự việc trong câu không hề xảy ra tại thời điểm nói. Chính vì thế, khi chuyển câu trực tiếp thành dạng tường thuật, động từ trong câu cần lùi 1 thì về quá khứ so với thời điểm nói.

câu gián tiếp

Trong bảng tiến trình các thì trong tiếng Anh, bạn có thể thấy các thì trong tiếng Anh đang được sắp xếp thứ tự trước sau theo chiều mũi tên.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn có thể lùi thì của động từ theo hướng như sau:

Động từ hiện tại đơn (Present) => chuyển thành động từ Quá khứ đơn (Past)Động từ Quá khứ đơn (Past) => chuyển thành động từ Quá khứ hoàn thành

Cụ thể, cách lùi thì chính xác trong câu tường thuật sẽ có trong bảng dưới đây:

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
Hiện tại đơnQuá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễnQuá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơnTương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai gầnwas/ were going to V
Tương lai tiếp diễnTương lai tiếp diễn dạng quá khứ (cấu trúc:would be Ving)
Tương lai hoàn thànhTương lai hoàn thành dạng quá khứ (cấu trúc: would have V(pII)
Tương lai hoàn thành tiếp diễnTương lai hoàn thành tiếp diễn dạng quá khứ (cấu trúc: would have been Ving)
Shall/ Can/ MayShould/ Could/ May
Should/ Could/ Might/ Must/ Would Giữ nguyên

>> Xem thêm bài viết: chủ ngữ giả trong tiếng Anh để tham khảo thêm các kiến thức về chủ ngữ giả.

5 trường hợp KHÔNG ĐƯỢC PHÉP lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh

1 – Trong câu trực tiếp, nếu động từ tường thuật (say, tell, ask) được chia ở thì hiện tại, thì trong câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian sẽ được giữ nguyên.

Ví dụ:

  • My father says: “I’m watching TV.” (Bố tôi nói: “Bố đang xem TV.”)Câu tường thuật: My father says he is watching TV.

2 – Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một quy luật tự nhiên

Ví dụ:

  • She said: “Water boils at 100 degrees.” (Cô ấy nói: “Nước sôi ở 100 độ.”)Câu gián tiếp: She said that water boils at 100 degrees.

3 – Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3

Ví dụ:

  • “If I spoke German, I would work in Germany.” He said. (“Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi đã đi làm ở Đức rồi.” Anh ấy nói)Reported speech: He said that if he spoke German , she would work in Germany.
  • “If I had studied harder, I would have passed the exam.” – She said. (Nếu tôi học chăm hơn chắc tôi đã qua bài kiểm tra rồi.” – Cô ấy nói.Câu gián tiếp: She said that if she had studied harder, she would have passed the exam.

4 – Cấu trúc wish ở thì hiện tại và quá khứ

Ví dụ:

  • “I wished I were a millionaire.” she said. (“Ước gì tôi là triệu phú.” Cô ấy nói)Câu tường thuật: She said she wished she were a millionaire.

5 – Cấu trúc “It’s time somebody did something”

Ví dụ:

  • “It’s time you went to bed.” His mother said. (“Đến giờ đi ngủ của con rồi.” Mẹ cậu ấy nói)Câu tường thuật: His mother said it was time he went to bed.

Cách đổi ngôi, đổi tân ngữ trong câu gián tiếp

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ngoài lùi thì của động từ, bạn cũng cần đổi tân ngữ và đại từ nhân xưng sao cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
IHe, she
YouI, he, she, they (số nhiều)
Wethey
MyHis, her
MeHim, her
MineHis, hers
Ourtheir
YoursHis, her, my, their
Usthem
MyselfHimself, herself
YourselfHimself, herself, myself
OurselvesThemselves

Cách đổi trạng từ trong câu tường thuật

Trong câu tường thuật, sự việc không xảy ra ngay tại thời điểm nói. Chính vì thế, bạn cũng cần đổi trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh, trạng từ chỉ thời gian sao cho phù hợp với ngữ cảnh câu văn. Cụ thể như sau:

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
HereThere
Nowthen
Yesterday The day before
TomorrowThe day after
Today/ tonightThat day/ that night
AgoBefore
NextThe following …
LastThe previous …
ThisThat
TheseThose

Ví dụ:

  • “I’m going to a party tonight.” He said(“Tối nay tôi sẽ đi quẩy”. Anh ta nói)Câu tường thuật: He said that he was going to a party that night. Tonight => That night
  • “I’ll come to see you tomorrow.” I said. (Mai tớ sẽ tới chỗ cậu.” Tôi nói)Câu tường thuật: I said that I would come to see him the day after.Tomorrow => The day after
  • He said: “It was hot yesterday.”(Anh ấy nói: “Hôm qua trời nóng thật.”)Câu gián tiếp: He said that it had been hot the day before.Yesterday => The day before
  • “I think I told you about him a long time ago.” She said(“Tớ nghĩ là tớ đã kể cho cậu về anh ấy từ rất lâu về trước rồi.” Cô ấy nói)Câu tường thuật: She said (that) she thought she had told me about him a long time before. Ago => Before

Các hình thức của câu tường thuật trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 3 dạng câu tường thuật cơ bản: câu trần thuật (câu kể), câu mệnh lệnh và câu hỏi cùng một số dạng câu đặc biệt khác. Mỗi dạng câu tường thuật sẽ có cấu trúc khác nhau.

Câu tường thuật dạng câu kể

Đây là dạng câu được dùng để miêu tả, thông báo, xác nhận về một sự việc hoặc hành động nào đó.

Công thức:

S + động từ tường thuật + mệnh đề tường thuật

Ví dụ:

  • “I’ll call you tonight.” She said.(“Tối nay tớ sẽ gọi cho cậu.” Cô ấy nói)Câu gián tiếp: She said that she would call him that night.

Câu tường thuật mệnh lệnh

Muốn chuyển câu cầu khiến, câu mệnh lệnh từ dạng trực tiếp sang gián tiếp, bạn cần sử dụng một số động từ như order, demand, told, ask,…

Công thức:

S + động từ cầu khiến (ask/demand,…) + O + (not) + to V + …

Ví dụ:

  • “Quiet, please.” The teacher said(“Trật tự nào.” Giáo viên nói)Câu gián tiếp: The teacher asked us to be quiet.
  • “Do not smoke in the hospital.” A nurse asked my dad.(“Không được hút thuốc trong viện đâu ạ.” Một cô ý tá yêu cầu bố tôi Câu gián tiếp: A nurse asked my dad not to smoke in the hospital.

Câu tường thuật chứa mệnh đề if/ Câu điều kiện gián tiếp

1 – Câu điều kiện loại 0 khi chuyển sang dạng gián tiếp, động từ tường thuật và động từ chính đều được giữ nguyên thì, chỉ cần thay đổi động từ chính sao cho phù hợp với chủ ngữ là được.

Ví dụ:

  • “If I go to bed with an empty stomach, I find it hard to sleep.” Mina says(Nếu tớ mà đi ngủ với 1 cái bụng rỗng, tớ sẽ thấy khó ngủ lắm.” Mina nói)Gián tiếp: Mina says that if she goes to bed with an empty stomach, she finds it hard to sleep.

2 – Câu điều kiện loại 1 được chuyển thành loại 2 trong câu tường thuật

Ví dụ:

  • He said, “If I catch the train I’ll be home by six!”(Anh ta nói : “Nếu tôi bắt kịp chuyến tàu tôi sẽ về tới nhà trước sáu giờ.”)Câu tường thuật: He said that if he caught the train he would be home by six.

3 – Câu điều kiện loại 2 và loại 3 động từ được giữ nguyên

Ví dụ:

  • “If I were rich I could buy a villa”, she said.(Cô ấy nói: “Nếu tôi giàu tôi đã mua được 1 căn biệt thự rồi.)Câu gián tiếp: She said that if she were rich, she could buy a villa.
  • “If she had loved John, she wouldn’t have left him”, he said.(“Nếu cô ấy yêu John, cô ấy sẽ không rời bỏ anh ấy”, anh ấy nói.)Câu tường thuật: He said that if she had loved Tom she wouldn’t have left him.

Câu tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi (wh-question)

Để chuyển câu hỏi từ trực tiếp sang dạng gián tiếp, bạn có thể sử dụng một số động từ tư as, wonder, want to know,…

Công thức:

S + động từ để hỏi (ask/want to know/wonder) + Wh + S + V + …

Ví dụ:

  • “Where are you?” She asked(“Cậu đang ở đâu?” Cô ấy hỏi) Câu tường thuật: She wanted to know where I was.

Dạng tường thuật của câu hỏi nghi vấn yes/no

Để chuyển câu hỏi nghi vấn yes/no question từ trực tiếp sang dạng gián tiếp, bạn cần làm theo 4 bước sau:

  • Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định
  • Thay đổi ngôi của chủ từ và tân ngữ cho phù hợp
  • Lùi thì động từ và trạng từ trong câu hỏi
  • Thêm if hoặc whether vào trước câu hỏi

Công thức:

S + động từ để hỏi (ask/ want to know/ wonder + if/whether + S + V

Ví dụ:

  • “Do you know her?” My friend asked.(Cậu có quen cô ấy không?” Bạn tôi hỏi)Câu gián tiếp: My friend asked if I knew her.

Một số dạng đặc biệt của câu gián tiếp

Câu gián tiếp với danh động từ

Công thức:

S + V + O + V(ing)/N (Gerund)

Ví dụ:

  • “You stole my wallet,” he said.(Cô đã lấy ví của tôi.” Ông ta nói)Câu tường thuật: He accused me of stealing his wallet.
  • “I’m sorry I’m late.” Sam said.(Xin lỗi tôi đến muộn.” Sam nói)Câu tường thuật: Sam apologized for being late.

Câu gián tiếp với to verb

Trong tiếng Anh có rất nhiều động từ tường thuật luôn đi kèm với động từ nguyên thể có to. Khi đó để thành lập câu gián tiếp, bạn cần dựa trên công thức:

Công thức:

S + V + to V(inf)

Một số động từ luôn đi kèm to V như:

  • Advise sb to V: khuyên ai đó làm gì
  • Agree to V: đồng ý làm gì
  • Decide to V: quyết định làm gì
  • Promise to V: hứa làm gì
  • Refuse to V: từ chối làm gì
  • Invite sb to V: mời ai làm gì
  • Remind sb to V: nhắc nhớ ai đó làm gì
  • v.v.

Ví dụ:

  • “I will text you tonight.” He said(“Tối anh sẽ nhắn tin cho em.” Anh ấy nói)Câu tường thuật: He promised to text me tonight.
  • “You can come to my party.” Nina said.(Cậu có thể tới dự bữa tiệc của tớ.” Nina nói)Câu gián tiếp: Nina invited me to come to her party.

Câu cảm thán

Ví dụ:

  • “What a beautiful picture!” said Amber(“Bức tranh đẹp quá!” Amber nói)Câu gián tiếp: Amber exclaimed that the picture was beautiful.

Câu trực tiếp gồm nhiều loại câu kết hợp lại (câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu kể,…)

Ví dụ:

  • She asked “Are you Vietnamese?” and I said “Yes.”(Cô ấy hỏi “Bạn có phải người Việt không? Và tôi nói là “Đúng.”)Câu tường thuật: She wondered if I was Vietnamese and I said that I was.

Động từ khuyết thiếu trong câu tường thuật

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
cancould
maymight
must (bắt buộc) had to
must (có vẻ) must
couldcould
mightmight
shouldshould

Must

  1. Nếu động từ khuyết thiếu “must” được dùng để suy đoán, diễn tả mệnh lệnh hay ý định của người nói thì khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ được giữ nguyên.

Ví dụ:

  • “She must live in this neighborhood.” Peter said(“Chắc hẳn cô ấy sống ở khu này.” Peter nói)Câu tường thuật: Peter said that she must live in that neighborhood.
  1. Nếu “must” được dùng để diễn tả bổn phận, trong câu gián tiếp “must” sẽ được chuyển thành had to.

Ví dụ:

  • “I must wash my hands before dinner.” She said(“Tôi phải rửa tay sạch trước khi ăn tối.” Cô ấy nói)Câu tường thuật: She said that she had to wash her hands before dinner.

Should/ Ought to

  1. Nếu should/ought to được dùng để diễn tả bổn phận hoặc một sự định sẵn nào đó, trong câu tường thuật chúng được giữ nguyên.

Ví dụ:

  • She said “I should be back by 10.”(Cô ấy nói “Tôi sẽ trở lại trước 10 giờ.”)Câu gián tiếp: She said that she should be back by 10.
  1. Tuy vậy, nếu sould/ought to được dùng để khuyên nhủ thì có thể chuyển sang cấu trúc advise + to V. Nếu “must” được dùng để diễn tả lời khuyên cũng có thể sử dụng cấu trúc tương tự.

Ví dụ:

  • “You should/ought to listen to your mother.” said Tim(“Cậu nên nghe theo mẹ cậu.” Tim nói)Câu tường thuật: Tim advised me to listen to my mother.

Câu đề nghị hoặc lời mời sử dụng shall/ would

Ví dụ:

  • “Shall we go to the movie theater?” He said(“Chúng ta đi xem phim chứ?” Anh ấy nói)Câu tường thuật: He suggested going to the movie theater.

Can/ could/ will/ would trong câu yêu cầu lịch sự

Ví dụ:

  • “Could you please tell me how to get to the nearest hospital?” he said(Bạn có thể làm ơn chỉ giúp tôi đường đến bệnh viện gần nhất không?” Anh ấy nói)Câu tường thuật: He asked me to show him how to get to the nearest hospital.

>> Xem thêm bài viết: Các trạng từ chỉ tần suất để hiểu rõ về các trang từ này trong tiếng Anh.

Bài tập câu tường thuật

Để làm các bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta có các bước đơn giản như sau:

  • Bước 1: Chọn động từ tường thuật tương ứng với ý nghĩa của câu trực tiếp (say, tell, ask, require,…)
  • Bước 2: Lùi thì của động từ
  • Bước 3: Đổi ngôi (đại từ nhân xưng, địa từ sở hữu, tính từ sở hữu) và tân ngữ
  • Bước 4: Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

Bây giờ, hãy cùng thực hành ngay với bài tập chuyển dạng câu dưới đây:

Chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp

1. “Don’t touch it!”

She ______________________________________________________________

2. “I’m going to the mall tomorrow”

She ______________________________________________________________

3. “Please get me some juice”

She ______________________________________________________________

4. “She got married last year”

She ______________________________________________________________

5. “Be quick!”

She ______________________________________________________________

6. “Could you explain how to do it, please?”

She ______________________________________________________________

7. “Where do you live?”

She ______________________________________________________________

8. “We went to the library and then to a coffee shop”

She ______________________________________________________________

9. “I’ll come to your place at 5”

She ______________________________________________________________

10. “What are you doing tomorrow?”

She ______________________________________________________________

11. “Don’t go!”

She ______________________________________________________________

12. “Do you work in HCM city?”

She ______________________________________________________________

13. “Could you tell me where the nearest bank is?”

She ______________________________________________________________

14. “Come to me!”

She ______________________________________________________________

15. “I’ve never been to Paris”

She ______________________________________________________________

16. “Have you ever seen ‘Captain America?”

She ______________________________________________________________

17. “I don’t like mushrooms”

She ______________________________________________________________

18. “Don’t be silly!”

She ______________________________________________________________

19. “Would you mind waiting a moment please?”

She ______________________________________________________________

20. “How often do you play tennis?”

She ______________________________________________________________

Đáp án:

1. She told me not to touch it.

2. She said (that) she was going to the mall (the next day).

3. She asked me to get her some juice.

4. She said (that) she got married last year.

5. She told me to be quick.

6. She asked me to explain how to do it.

7. She asked me where I lived.

8. She said (that) they went (had been) to the library and then to a coffee shop.

9. She said (that) she would come to my place at 5.

10. She asked me what I was doing tomorrow (the day after).

11. She told me not to go.

12. She asked me if I worked in HCM city.

13. She asked me to tell her where the nearest bank was.

(or: she asked me if I could tell her where the nearest bank was).

14. She told me to come to her.

15. She said (that) she had never been to Paris.

16. She asked me if I had ever seen ‘Captain America’.

17. She said (that) she didn’t like mushrooms.

18. She told me not to be silly.

19. She asked me to wait a moment.

20. She asked me how often I played tennis.

Trên đây là những kiến thức đầy đủ nhất về câu tường thuật trong tiếng Anh. Câu tường thuật (câu gián tiếp) là một trong những loại câu thông dụng và thường gặp nhất trong tiếng Anh.

Để học và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả, đừng quên nằm lòng các kiến thức lý thuyết về câu gián tiếp và làm bài tập thực hành ngay lập tức để nhớ lâu hơn nhé.

Nếu bạn muốn biết người bản xứ ứng dụng câu tường thuật và những mẫu câu thú vị khác trong giao tiếp ra sao, đừng quên tải GOGA – ứng dụng học tiếng Anh qua game miễn phí bằng các đường link dưới đây nhé!

Tải Miễn Phí Game Học Tiếng Anh GOGA Ngay!

Từ khóa » Các Dạng Câu Tường Thuật đặc Biệt