15 Quy Tắc đánh Trọng âm Tiếng Anh Cực Dễ Nhớ - IELTS LangGo

Muốn nói tiếng Anh hay như người bản xứ, bạn cần nhấn trọng âm một cách chính xác cùng giọng nói tự nhiên và không được phát âm sai chính tả.

Nhấn trọng âm đúng chỗ không chỉ giúp nâng trình kỹ năng giao tiếp của bạn mà còn hỗ trợ đáng kể cho kỹ năng nghe.  

Trong bài học này, IELTS LangGo sẽ hướng dẫn bạn chi tiết 10+ quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh cơ bản. Cùng theo dõi nào!

Học 15 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh đầy đủ, cực kỳ dễ nhớ Học 10+ quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh đầy đủ, cực kỳ dễ nhớ

1. Âm tiết là gì? Dấu hiệu nhận biết trọng âm trong tiếng Anh

Trọng âm trong Tiếng Anh là âm tiết được nhấn mạnh hơn, phát âm to và rõ ràng hơn các âm tiết khác, cấu tạo nên từ đó.

Khi tra phiên âm của một từ, bạn có thể xác định trọng âm dựa vào ký hiệu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết của từ đó.

Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Vậy âm tiết là gì?

Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/...) và các phụ âm (p, k, t, m, n...) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Một từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

Trong tiếng Anh, có một số từ tuy có cách viết giống nhau nhưng khi phát âm với trọng âm khác nhau lại mang ý nghĩa khác nhau. Hãy xét ví dụ sau:

Ví dụ: Import

Import nếu nhấn trọng âm thứ nhất thì sẽ mang nghĩa là hàng nhập khẩu (danh từ), nếu nhấn trọng âm thứ 2 thì sẽ mang nghĩa là nhập khẩu (động từ)

  • Import (n) /’im.pɔːt/: hàng nhập khẩu
  • Import (v) /imˈpɔːt/: nhập khẩu

Có thể nói, trọng âm đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp Tiếng Anh, nắm rõ cách xác định trọng âm trong tiếng Anh là vô cùng cần thiết. Nếu bạn nhấn sai trọng âm có thể khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý bạn muốn nói.

Để giúp các bạn có thể luyện tập phát âm chuẩn, IELTS LangGo sẽ tổng hợp cho bạn các quy tắc nhấn trọng âm cần nắm được ngay sau đây.

2. 10+ quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh cơ bản

2.1 Đánh trọng âm từ có 2 âm tiết

  • Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ:

be’gin

for’give

in’vite

a’gree, …

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open, ‘visit…

  • Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ:

‘father

‘table

‘sister

‘office

‘moutain…

Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel...

Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

Ví dụ:

record, desert :

- Nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 

- Nếu là động từ:  rơi vào âm tiết thứ 2: re’cord; de’sert…

  • Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1

Một số ví dụ: ‘happy, ‘busy, ‘careful, ‘lucky, ‘healthy,…

Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone, a’mazed,…

2.2 Cách đánh dấu trọng âm từ ghép

  • Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ:

be’come

under’stand

over'flow,…

  • Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ:

doorman /ˈdɔːrmən/

typewriter/ˈtaɪpraɪtər/

greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

2.3 Cách đánh trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

  • Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau:

sist (example: per’sist)

cur (example: o’ccur)

vert (example: intro'vert)

test (example:pro’test)

tain (example: main’tain)

tract (example: con’tract)

vent (example: e’vent)

self (example: her’self)

  • Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike, ago…

  • Các từ tận cùng bằng các đuôi:– ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum,thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó.

Ví dụ:

de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular, bi’ology,…

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic, ‘lunatic, , ‘arabi, ‘politics, a’rithmetic…

  • Các từ kết thúc bằng: – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy

Nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1.

Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ:

Com’municate, ‘regulate ‘classmat,, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology pho’tography, …

Trường hợp ngoại lệ: ‘accuracy,…

  • Trọng âm nhấn vào chính các đuôi tận cùng là: đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self 

Ví dụ:

lemo’nade, Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon, when’ever, environ’mental,…

Trường hợp ngoại lệ: ‘coffee, com’mitee…

  • Các từ chỉ số l­ượng: nhấn trọng âm ở từ cuối (kết thúc bằng đuôi – teen). (Ví dụ: thir’teen, four’teen…)
  • Ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y. (Ví dụ: ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..)

Chú ý:

Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm, mà thư­ờng nhấn mạnh ở âm tiết trong từ gốc.

Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:

Ví dụ: im’portant /unim’portant, ‘perfect /im’perfect, a’ppear/ disa’ppear, ‘crowded/over’crowded.

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’ understatement, ‘ground/ ‘underground,…

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…

Có thể bạn quan tâm:

  • Hướng dẫn đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Luyện phát âm chuẩn quốc tế
  • Cách phát âm ed trong tiếng Anh - Mẹo học nhanh, nhớ lâu

2.4 Cách đánh trọng âm từ có 3 âm tiết

  • Động từ: 

- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3:min/

- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 1 nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ:

exercise / ‘eksəsaiz/,

compromise/ˈkɑːmprəmaɪz/

Một số trường hợp ngoại lệ:

entertain /entə’tein/,

comprehend /,kɔmpri’hend/

  • Danh từ: 

- Nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ → trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

paradise /ˈpærədaɪs /,

pharmacy /ˈfɑːrməsi/,

controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/,

holiday /ˈhɑːlədeɪ /,

resident /ˈrezɪdənt/…

- Nếu các danh từ có âm tiết thứ 1 chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi → trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

computer /kəmˈpjuːtər/

potato /pəˈteɪtoʊ/

banana /bəˈnænə/

disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

  • Tính từ có 3 âm tiết

Cách đánh trọng âm của tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ 3 âm tiết

Ví dụ:

happy /’hæpi/,

impossible /im’pɔsəbl/…

2.5 Cách nhấn trọng âm của câu tiếng Anh

Nhắc đến trọng âm thì bạn thường chỉ nghĩ đến trọng âm của một từ. Tuy nhiên thực tế trọng âm của câu cũng đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh hay và tự nhiên hơn.

Cũng giống như trong một từ có nhiều âm tiết sẽ có âm tiết được phát âm mạnh, dài hơn, trong một câu sẽ có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn.

Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh. Nhịp điệu câu nói của tiếng Anh thể hiện qua các độ dài bằng nhau (về thời gian) giữa các âm tiết có trọng âm trong một câu, bất kể giữa các trọng âm số lượng âm tiết không có trọng âm bằng nhau hay không bằng nhau.

Ví dụ: Yesterday I went for a walk in the country.

Trong câu này, nhịp đập giữa Yes-went, went-walk, walk-coun đều phải bằng nhau. Nhịp điệu câu là một yếu tố phân biệt rất rõ giữa người bản ngữ và không phải bản ngữ.

Những từ thuộc về nội dung là những từ khoá (keywords) của một câu, cần được nhấn mạnh.

Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu. Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ ít quan trọng hơn. Đây là những từ phụ trợ để cấu tạo ngữ pháp cho câu làm cho câu đúng về "cấu trúc" hoặc ngữ pháp.

3. Bài tập quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

  1. a. darkness b. warmth c. market d. remark
  2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest
  3. a. direct b. idea c. suppose d. figure
  4. a. revise b. amount c. village d. desire
  5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy
  6. a. scholarship b. negative c. develop d. purposeful
  7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious
  8. a. document b. comedian c. perspective d. location
  9. a. provide b. product c. promote d. profess
  10. a. different b. regular c. achieving d. property
  11. a. festival b. resource c. station d. history
  12. a. comparison b. organization c. communication d. socialization
  13. a. worship b. belong c. enjoy d. behave
  14. a. minorities b. populated c. activity. d. experience
  15. a. competition b. participation c. anniversary d. vegetarian
  16. a. musician b. librarian c. commemoration d. magician
  17. a. tradition b. procession c. attention d. Carnival
  18. a. alternate b. entertain c. symbolize d. cultivate
  19. a. malnutrition b. prohibition c. recommendation d. superstitious
  20. a. statue b. important c. devote d. begin

Đáp án:

1.d / 2.b / 3.d / 4.c / 5.d / 6.c / 7.c / 8.a / 9.b / 10.c

11.b / 12.a / 13.a / 14.b / 15.b / 16.c / 17.d / 18.b / 19.c / 20. a

Bởi, tiếng Anh là một ngôn ngữ đa âm tiết. Mỗi âm tiết lại mang một sắc độ mạnh yếu khác nhau. Chỉ cần nhầm lẫn một chút thôi, bạn đã có thể đối mặt với nguy cơ nói sai và người đối diện không hiểu ý nghĩa bạn nói.

Nắm được các quy tắc đánh trọng âm Tiếng Anh và luyện tập phát âm hàng ngày theo các quy tắc đó sẽ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm Tiếng Anh của mình. Trên đây, IELTS LangGo đã tổng hợp đầy đủ 10+ quy tắc trọng âm cần nhớ, các bạn hãy cố gắng thuộc lòng và vận dụng khi nói Tiếng Anh nhé.

IELTS LangGo chúc bạn học tốt tiếng Anh!

Từ khóa » Trọng âm Từ Có 3 âm Tiết