16 Loại Da Gồm Những Loại Da Nào? - Suckhoe123

Nội dung chính của bài viết

  • Dựa trên 4 thuộc tính của da, bác sĩ Leslie Baumann đã phân chia thành 16 loại da khác nhau.
  • Mỗi loại da đều có những đặc điểm và vấn đề riêng biệt.
  • Cần nắm vững kiến thức về từng loại da để tìm ra được loại da của mình, từ đó có cách chăm sóc phù hợp nhất.

1. Da dầu, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, nhăn – OSPW

Loại da này có những đặc điểm là nổi mụn trứng cá, hay đỏ mặt, nổi mẩn đỏ và kích ứng. Da thường bị vết thâm do hậu quả của những vấn đề về viêm da. Trong nhiều trường hợp, da còn có thể bị nám da hoặc tàn nhang. Loại da này thường dễ bị nhăn do thói quen sống hoặc do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

  • Da dầu, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, nhăn

2. Da dầu, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, căng– OSPT

Tương tự như da OSPW, loại da này cũng có những đặc điểm như đỏ mặt, nổi mụn, da thường xuyên bị mẩn đỏ, kích ứng và các vấn đề về viêm da như mụn mủ hay kích ứng thường để lại hậu quả là những vùng da bị sậm màu. Tuy nhiên, loại da này có nguy có bị nhăn thấp hơn vì sự tăng sắc tố da giúp bảo vệ da khỏi lão hóa.Tuy nhiên, nếu có loại da này, bạn vẫn nên duy trì thói quen bảo vệ da khỏi ánh nắng và không hút thuốc.

  • Da dầu, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, căng

3. Da dầu, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, nhăn – OSNW

Loại da này cũng có những đặc điểm giống như hai loại da trên nhưng lại có lượng sắc tố ít hơn, nên khả năng tự bảo vệ cũng yếu hơn so với da OSPT. Chính vì thế nên da OSNW thường dễ bị nhăn.

  • Da dầu, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, nhăn

4. Da dầu, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, căng – OSNT

Da dầu, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, căng cũng được nhận biết bởi những đặc điểm như nổi mụn, đỏ mặt, dễ kích ứng. Điểm cộng là việc chăm sóc cho loại da này sẽ dễ dàng hơn khi về già do ít bị nhăn hơn, miễn là bạn duy trì được việc bôi kem chống nắng ngay từ bây giờ.

  • Da dầu, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, căng

5. Da dầu, khỏe, nhiễm sắc tố, nhăn – ORPW

Loại da này rất hiếm bị các hiện tượng nhạy cảm như nổi mụn hay đỏ mặt khi tiếp xúc với các yếu tố từ môi trường bên ngoài. Tuy nhiên, những vùng da sẫm màu như nám da và tàn nhang rất dễ xuất hiện.

  • Da dầu, khỏe, nhiễm sắc tố, nhăn

6. Da dầu, khỏe, nhiễm sắc tố, căng - ORPT

Da ORPT hiếm khi bị nhạy cảm, mụn trứng cá, đỏ mặt, hay nổi mẩn. Tuy nhiên, hiện tượng tăng sắc tố như nám và tàn nhang rất dễ xảy ra. Loại da này có khuynh hướng nhăn thấp hơn các loại da khác vì sắc tố da cao.

  • Da dầu, khỏe, nhiễm sắc tố, căng

7. Da dầu, khỏe, không nhiễm sắc tố, nhăn- ORNW

Hiếm khi bị nhạy cảm, mụn trứng cá, đỏ mặt hoặc nổi mẩn. Loại da này có sắc tố ít hơn và do đó dễ bị nhăn hơn do thói quen sống, tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc hút thuốc lá. Loại da này có lớp hàng rào bảo vệ da khỏe nên sẽ ngăn cản các yếu tố có hại từ bên ngoài, tuy nhiên bạn sẽ cần dùng các sản phẩm có nồng độ hoạt tính cao hơn.

  • Da dầu, khỏe, không nhiễm sắc tố, nhăn

8. Da dầu, khỏe, không nhiễm sắc tố, căng - OSNT

Hiếm khi bị nhạy cảm như mụn trứng cá hoặc đỏ mặt. Loại da này ít bị nhăn hơn nếu duy trì cách sống lành mạnh.Đây được coi là loại da hoàn hảo và dễ chăm sóc nhất.

  • Da dầu, khỏe, không nhiễm sắc tố, căng

9. Da khô, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, nhăn - DSPW

Da khô, nhạy cảm, sắc tố và nhăn nheo được nhận biết bởi mụn trứng cá và chứng đỏ mặt. Những vấn đề về viêm da như nổi mụn hoặc kích ứng da thường dẫn đếnnhững vùng da sậm màu. Hàng rào bảo vệ da khá yếu, khiến cho da dễ bị mẩn đỏ và mất nước hơn, điều này cũng có nghĩa là da sẽ dễ xuất hiện những đốm sậm màu hơn. Loại da này rất dễ bị nhăn nheo.

  • Da khô, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, nhăn

10. Da khô, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, căng - DSPT

Hàng rào bảo vệ da rất yếu, khiến cho da thường có mụn trứng cá, nổi mẩn và kích ứng thường xuyên và dễ mất nước. Các vùng sắc tố tối màu thường dễ hình thành khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Loại da này có khuynh hướng nhăn thấp hơn các loại da khác vì lượng sắc tố da lớn nhưng chính điều này lại giúp bảo vệ da.

  • Da khô, nhạy cảm, nhiễm sắc tố, căng

11. Da khô, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, nhăn – DSNW

Loại da này có rất nhiều nhược điểm đó là thường bị mụn trứng cá, đỏ bừng mặt, nổi mẩn do kích ứng da thường xuyên; hàng rào bảo vệ da yếu, khiến cho da càng dễ kích ứng và mất nước hơn; lượng sắc tố bảo vệ da ít, dễ bị nhăn đặc biệt là nếu tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời.

  • Da khô, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, nhăn

12. Da khô, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, căng - DSNT

Loại da này cũng hội tụ đủ những nhược điểm của da khô, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, nhăn.

  • Da khô, nhạy cảm, không nhiễm sắc tố, căng

13. Da khô, khỏe, nhiễm sắc tố, nhăn - DRPW

Da khô, khỏe, nhiễm sắc tố và nhăn hiếm khi bị mụn trứng cá, đỏ mặt hoặc mẩn đỏ do dị ứng. Tuy nhiên lại thường dễ bị hiện tượng tăng sắc tố da, dẫn đến nám, tàn nhang , đồi mồi. Mặc dù loại da này có hàng rào bảo vệ khỏe nhưng lại dễ bị nhăn nên hãy bảo vệ da cẩn thận khi đi ngoài nắng và tránh các thói quen xấu như hút thuốc.

  • Da khô, khỏe, nhiễm sắc tố, nhăn

14. Da khô, khỏe, nhiễm sắc tố, căng - DRPT

Da khô, khỏe, nhiễm sắc tố, căng hiếm khi bịnhư mụn trứng cá, đỏ mặt hoặc kích ứng.Hơn nữa còn có nguy cơ nhăn thấp hơn các loại da khác vì lượng sắc tố da lớn và hàng rào bảo vệ chắc khỏe.

  • Da khô, khỏe, nhiễm sắc tố, căng

15. Da khô, khỏe, không nhiễm sắc tố, nhăn -DRNW

Loại da này ít khi bị mụn trứng cá, đỏ mặt hoặc dị ứng da nhưng lại có lượng sắc tố bảo vệ da ít hơn, do đó dễ bị nhăn hơn khi có thói quen sống không lành mạnh và tiếp xúc nhiều với ánh nắng.

16. Da khô, khỏe, không nhiễm sắc tố, căng - DRNT

Loại dày có ưu điểm là hiếm khi bị các vấn đề của da nhạy cảm như mụn trứng cá hay mẩn đỏ do dị ứng nhưng chính vì có một hàng rào bảo vệ da khỏe nên bạn cần tìm những sản phẩm có nồng độ thành phần cao hơn.

Trên đây chỉ là những thông tin cơ bản về đặc điểm của từng loại da. Nếu đã xác định được loại da và muốn biết rõ hơn về những đặc điểm, vấn đề và cách chăm sóc cho loại da của mình, bạn có thể tìm đọc những bài viết chi tiết cho từng loại da.

Từ khóa » Da Chia Làm Mấy Loại