16 Thì Trong Tiếng Anh: Mẹo Ghi Nhớ, Công Thức, Cấu Trúc ... - Webtretho

imagesThịnh hànhCộng đồngWebtretho Beyeu Awards 2024Thông báoĐánh dấu đã đọcLoading...Đăng nhậpĐăng nhậpTạo tài khoảnĐăng nhập qua FacebookĐăng nhập qua GoogleKINH DOANHHọc tiếng anh & ngoại ngữTham giaavatarPatadovietnam4 năm trướcBáo cáo16 Thì trong tiếng Anh: Mẹo ghi nhớ, công thức, cấu trúc, bài tập

Tự tin chinh phục 9 từ loại quan trọng trong tiếng Anh

Thành thạo mọi cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn (Simple Present)

1. Simple Present – Thì hiện tại đơn

1.1. Khái niệm

  • Thì Hiện tại đơn là một dạng ngữ pháp cơ bản nhất khi học tiếng Anh, mang đến cho người đọc hoặc người nghe những thông tin khái quát, chung chung nhằm diễn tả sự việc (thường là sự thật) hiển nhiên và hành động lặp lại (thường là thói quen).
  • Ngoài ra, nó còn là một trong các thì trong tiếng Anh được dùng ngay tại thời điểm hiện tại.

1.2. Công thức tiếng Anh

Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thức
  • S+ V(s/es)
  • S + tobe + O

S+ do/does + not + V_inf

  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

S + tobe + not + O

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Do/does + S + V_inf? 

→ Yes, S + do/does;

No, S + do/does+ not

Tobe + S + O?

→ Yes, S + tobe

      No, S + tobe + not

Ví dụHe plays sport.

(Anh ấy chơi thể thao).

He does not play sport.

(Anh ấy không chơi thể thao).

Does he play sport?

(Anh ấy có chơi thể thao không?)

Chú ý
  • Nếu S là: I/you/they/we/Ns thì dùng V_inf/am/are 
  • Nếu S là: He/She/It/N thì dùng Vs/es/is 

1.3. Cách dùng trong câu

  • Diễn tả lại một hành động- hành động phải là thói quen sinh hoạt.

Ví dụ: He always works at night. (Anh ấy thường làm việc vào buổi tối).

  • Diễn giải một sự việc- sự việc này phải được mọi người công nhận. Nó trở thành một sự thật hay chân lý.

Ví dụ: The jellyfishes live forever. (Loài sứa sống bất tử).

Để thành thạo mọi cấu trúc và cách dùng thì hiện tại đơn, Patado sẽ giới thiệu cho bạn một số bài tập có đáp án của thì hiện tại đơn (Simple Present) để bạn có thể dễ dàng kiểm trả được kiến thức của mình

2. Present Continuos – Thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Khái niệm.

  • Thì Hiện tại tiếp diễn là một dạng của các thì trong tiếng Anh , được sử dụng ngay trong thời điểm nói và diễn tả hành động/sự việc vẫn còn tiếp tục xảy ra tại thời điểm nó

hình ảnh

2.2. Công thức tiếng Anh.

Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thứcS + tobe + V_ingS + tobe + not + V_ing

Tobe +S + V_ing?

→ Yes, S + tobe;

     No, S + tobe + not

Ví dụIt is storming.

(Trời đang bão).

It is not storming.

(Trời đang không bão).

Is it storming?

(Trời đang bão không?)

Chú ý
  • Nếu S là I thì tobe là am; là He/She/It/N thì tobe là is; là We/they/Ns là are.
  • Nếu tobe là am thì không có kiểu viết tắt am’t mà am not, còn lại đều được viết tắt dưới dạng phủ định.
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

2.3. Cách dùng trong câu

  • Diễn tả hành động/sự việc đang tiếp diễn có thể ngay lúc nói hoặc không nhất thiết ngay thời điểm nói.

Ví dụ: Look! She is washing the dishes. (Nhìn kìa! Cô ấy đang rửa chén).

  • Thể hiện một kế hoạch chắc chắn xảy ra trong thời gian tương lai gần.

Ví dụ: I’m meeting Peter tonight. (Tối nay tôi gặp Peter).

  • Cách dùng thì tiếng Anh như một lời than phiền, phàn nàn về hành động gây khó chịu nhưng lại lặp lại nhiều lần.

Ví dụ: He’s still bothering me (Anh ấy đang quấy rầy tôi).

Để nắm chắc được kiến thức về thì hiện tại đơn, Patado sẽ gửi đến cho bạn đọc các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn (Present continuosthường gặp và giải đáp những thắc mắc của bạn

2.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu

Có chứa những cụm từ sau( trạng từ chỉ thời gian): at present/now/at + time (cụ thể)/at the moment, … 

Ví dụ:

  • He is doing his homework at present. (Hiện tại anh ấy đang làm bài tập).

3. Present perfect – Thì hiện tại hoàn thành

3.1. Khái niệm

  • Thì Hiện tại hoàn thành là một dạng cơ bản ngữ pháp khác trong các thì tiếng Anh. Nhằm thể hiện lại một hành động/sự việc có: thời điểm nói còn đang diễn ra hoặc liên quan tới thời điểm hiện tại.

PRESENT PERFECT - THÌ HIỆN HOÀN THÀNH

3.2. Công thức tiếng Anh

Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thứcS + have/ has + Past Particle (V3)S + haven’t/ hasn’t + V3
  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t
Have/ Has + S + V3?

→ Yes, S +have/has;

No, S + haven’t/ hasn’t 

Ví dụJame’s family has had snack.

(Gia đình Jame vừa ăn vặt).

Jame’s family hasn’t had snack.

(Gia đình Jame vẫn chưa ăn vặt).

Has Jame’s family had dinner?

(Gia đình Jame đã ăn vặt chưa?)

Chú ý
  • Nếu S là I/you/we/they/Ns thì dùng have; She/it/he/N thì dùng has.
  • V3 là quá khứ phân từ ba (động từ bất quy tắc/V-ed).

3.3. Cách dùng trong câu

  • Trình bày kinh nghiệm bản thân về sự việc/hành động.
  • Trình bày lại một sự việc/hành động trong quá khứ (được lặp lại nhiều lần và kéo dài đến hiện tại).
  • Trình bày một sự việc/hành động không được coi trọng cũng như không nhớ bắt đầu khi nào.

Ví dụ: 

  • I have read the instructions but I didn’t understand them. (Tôi vừa đọc hướng dẫn nhưng không nhớ).
  • I have seen wolves in that forest. (Tôi vừa thấy sói trong rừng). 

Kiểm tra ngay kiến thức của bạn với bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (PRESENT PERFECT)

3.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu

Những từ thể hiện được tính sẵn sàng, trạng từ chỉ thời gian như: yet/before/already/since/just … sẽ đi kèm với câu dùng ngữ pháp thì tiếng Anh-hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • He has just seen her. (Anh ấy vừa thấy cô ấy).

4. Present Perfect Continuous – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4.1. Khái niệm.

  • Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là dạng ngữ pháp khó trong thì tiếng Anh. Bởi thì này có đến ba thời điểm diễn tả trong câu. Diễn tả sự việc/hành động: tại quá khứ (bắt đầu) và ở hiện tại (tiếp tục), tương lai.

PRESENT PERFECT CONTINUOUS - THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

4.2. Công thức tiếng Anh

Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Cấu trúcS + have/has + been + V_ingS + haven’t/hasn’t + been + V_ing
  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t
Have/Has + S + been + V_ing?

→  Yes, S + have/has;

     No, S + haven’t/hasn’t

Ví dụShe’s been writing letters.

(Cô ấy vẫn đang viết thư).

She hasn’t been writing letters.

(Cô ấy đang không viết thư).

Has she been writing letters?

(Cô ấy đã/đang viết thư chưa?)

Chú ýNếu S là I/they/we/you/Ns thì dùng have, she/he/it/N thì dùng has.

4.3. Cách dùng trong câu

  • Hành động- được nhấn mạnh liên tiếp, kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và cả tương lai.
  • Biểu hiện kết quả của hành động hiện tại và đã kết thúc trong quá khứ hoặc chỉ vừa kết thúc.

Ví dụ:

  • I’ve been doing my homework for 4 hours and I haven’t finished yet.

(Tôi đã làm bài tập 4 tiếng đồng hồ và vẫn chưa xong).

Hãy cùng Patado tự tin giải các bài tập liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) tại đây nhé!

4.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu

Những từ kèm theo như: sine, for, all the afternoon, all day long, … những từ này thể hiện được tần suất, thời gian.…

Ví dụ: 

  • It has been snowing for a long time. (Tuyết vẫn đang rơi rất lâu). 
  • Ari has been learning to sing opera for 2 years. (Ari đã đang học hát opera 2 năm).
  • Tommy has been knocking. He didn’t think anybody’s in. (Tommy đã/đang gõ cửa. Anh ấy không nghĩ có người bên trong).

5. Simple Past – Thì quá khứ đơn

5.1. Khái niệm

  • Thì Quá khứ đơn là một trong các thì tiếng Anh quan trọng thường gặp nhất trong 12 thì tiếng Anh, thể hiện sự việc/hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại đã chấm dứt.

QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN - THÌ QUÁ KHỨ

5.2. Công thức tiếng Anh

Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
Công thức
  • S+ V_ed/V2
  • S + was/were + O
  • S + did not + V_inf
  • did not = didn’t
  • S + was/were + not + O
  • was = wasn’t
  • were = weren’t
  • Did + S + V_inf?

→ Yes, S + did

     No, S + didn’t.

  • Was/were + S + O

→  Yes, S + was/were

      No, S + was/were + not

Ví dụHe learned cooking last night.

(Anh ấy học nấu ăn tối qua).

He didn’t learn cooking last night.

(Anh ấy không học nấu ăn tối qua).

Did he learn cooking last night?

Anh ấy có học nấu ăn tối qua không?)

Chú ý
  • Trong đó, động từ có qui tắc: V-ed, động từ bất qui tắc: V2.
  • Nếu S là: You/they/we/Ns thì dùng were.
  • Nếu S là: I/He/She/It/N thì dùng was.

5.3. Cách dùng trong câu

  • Cách dùng thì tiếng Anh để diễn tả lại hành động/sự việc:
  • Nếu là 1 hành động/sự việc thì: hành động/sự việc đó được lặp đi lặp lại hoặc đã kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Nếu là các hành động/sự việc: thì thể hiện sự liên tiếp của hành động/sự việc đó hoặc 1 hành động/sự việc chen ngang vào hành động/sự việc khác đang diễn ra.
  • Tất cả các hành động/sự việc trong các câu điều kiện 2.
  • Thói quen trong quá khứ bây giờ không còn nữa.

Ví dụ:

  • I bought this car in Mexico. (Tôi đã mua chiếc xe này ở Mexico).
  • I listened to music when my brother bothered me. (Tôi nghe nhạc thì anh tôi phá tôi).

Luyện tập với các bài tập thì quá khứ đơn (Simple past) để nắm vứng kiến thức cơ bản 

5.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu

Có một số từ trong câu: yesterday, last week/day/month/year, ago, when,…

Ví dụ:

  • I went to London last week. (Tôi đến London tuần trước).

6. Past continuous – Thì quá khứ tiếp diễn

Xem bài viết chi tiết tại đây

Quảng cáoLên đầu trang

Từ khóa » Tổng Hợp 16 Thì Trong Tiếng Anh