2015 - Học Tiếng Hàn SOFL

Trang

  • Trang chủ
  • Giới Thiệu
  • Học tiếng Hàn ở Hà Nội
  • Bài học
  • Ngữ Pháp
  • Từ Vựng

Thứ Sáu, 27 tháng 3, 2015

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC TRIỆU CHỨNG, BỆNH TẬT.

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC TRIỆU CHỨNG, BỆNH TẬT. 뇌빈혈 chứng thiếu máu não동맥 경화(증) đột quị두피염증 chứng viêm da đầu요통 chứng đau lưng구협염 chứng đau thắt ngực전신쇠약 chứng suy nhược cơ thể 구토 chứng nôn ói공포증 chứng sợ hãi변비증 chứng táo bón쥐(경련) chứng chuột rút고독공포증 chứng sợ cô đơn고혈압증 chứng cao huyết áp 저혈압증 chứng huyết áp thấp어린이의 기침질환 chứng ho của trẻ em산후의 부기 chứng phù sau khi sinh정맥류 chứng phình tĩnh mạch자학증 chứng tự làm khổ mình위산과다증 chứng thừa axít bao tử 현기증 chứng chóng mặt ( tiền đình )가려움증/ 가렴증 chứng ngứa건조증 chứng khô da궁금증 chứng tò mò답답증 chứng, cảm giác khó chịu결벽증 chứng bệnh quá sạch 이명 chứng ù tai폐경변 chứng xơ phổi수공포증 chứng sợ nước가슴앓이 chứng ợ nóng, ợ chua기관지확장증 chứng dãn phế quản결핵(증) chứng lao 간경변증 biến chứng thành xơ gan백혈구감소증 chứng giảm bạch cầu혈소판감소증 chứng giảm tiểu cầu혈전증 chứng huyết khối흡수장애 chứng kém hấp thụ구내건조증 chứng khô miệng 불면증 chứng mất ngủ실명/소경/장님 chứng mù색맹 chứng mù màu sắc세포감소증 chứng giảm tế bào유뇨증 chứng đái dầm염증 chứng viêm nhiễm소화불량 chứng khó tiêu 치매 chứng mất trí발진 chứng phát ban알레르기 chứng dị ứng구토 chứng nôn mửa배뇨장해 chứng khó bài niệu곤란 chứng khó nuốt 요실금 chứng đái dầm건망증 chứng hay quên, lãng trí탈모증 chứng rụng lông tóc두피염증 chứng viêm da đầu위하수 chứng sa dạ dày코감기 chứng sổ mũi 위경련 chứng đau dạ dày염증 chứng viêm nhiễm여병/ 합병증 bệnh biến chứng, bệnh kết hợp với bệnh khác간경변증 biến chứng thành xơ gan충혈증상 triệu chứng xung huyết중독증상 triệu chứng trúng độc, chứng nghiện 자각증상 tự nhận biết, hiện tượng tự nhận biết독감의 증상 triệu chứng của cúm감기의 증상 triệu chứng cảm cúm이질 chứng kiết lỵ소인증/ 왜인증 chứng lùn골다공증 chứng loãng xương 땀띠 chứng nổi rôm sảy수근터널증후군 hội chứng ống cổ tay신증후군 hội chứng hư thận측두하아관절증후군 chứng khớp thái dương hàm갱년기증후군 hội chứng mãn kinh수면무호흡증 hội chứng ngừng thở lúc ngủ 금단증상 hội chứng rút thuốc에이즈 hội chứng suy giảm miễn dịch, bệnh Aid과잉운동증후군 hội chứng tăng động티체증후군 (늑연골염) hội chứng tietz ( viêm sụn sườn)발성곤란증 chứng khó phát âm유뇨증 chứng đái dầm 광공포증 chứng sợ ánh sáng광장공포증 chứng sợ khoảng rộng비듬 chứng gầu협심증 chứng đau tim bất thình lình, đau thắt ngực급성복증 chứng đau bụng cấp tính거식증 chứng chán ăn do thần kinh, tâm lý 불감증 chứng lãnh cảm, bệnh lãnh cảm당뇨병 증세 chứng bệnh đái đường다낭성난포증후군hội chứng đa năng buồng trứng갱년기증상 các triệu chứng của tuổi mãn kinh.질 건조증 chứng khô vùng kín ( phụ nữ )발기 부전증 chứng không cương cứng hoàn toàn ( nam giới )불임증 chứng vô sinh <nữ>, bệnh không có con Website : trung tam tieng han Không có nhận xét nào:

Thứ Ba, 24 tháng 3, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn ㄹ / 을까 하다가

Tiếng Hàn sơ cấp Từ vựng tiếng Hàn Ngữ pháp ㄹ / 을까 하다가 Cấu tạo: Động từ, tính từ + ㄹ / 을까 하다가 Động từ kết thúc là phụ âm + 을까 하다가 Động từ kết thúc là nguyên âm và phụ âm ㄹ thì ta + ㄹ까 하다가 Lưu ý các động từ bất quy tắc khi kết hợp. Ý nghĩa: Người nói có ý định sẽ làm gì đó nhưng lại thay đổi ý định thực hiện hành động khác.Tuỳ văn cảnh mà ㄹ/ 을까 하다가 có thể được dịch là: “định sẽ ~ nhưng / định ~ rồi sau đó... ☞ ví dụ: 사양 할까 하다가 해 보기로 했다.Tôi định sẽ từ chối nhưng rồi lại quyết định thử làm. 여름 방학 때 서울에 놀러갈까 하다가 부산에 놀러갔어요.Lúc nghỉ hè tôi định sẽ đi Seuol chơi nhưng rồi lại đi Busan. 한국 음식을 시킬까 하다가 일본 음식을 시켰다.Tôi định gọi món Hàn nhưng sau đó tôi đã gọi món Nhật . Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFLWebsite: trungtamtienghan.edu.vn Không có nhận xét nào:

Thứ Bảy, 21 tháng 3, 2015

[Thành Ngữ - Tục Ngữ] Cùng nhau học một số thành ngữ -tục ngữ tiếng Hàn

Tiếng Hàn sơ cấp Từ vựng tiếng Hàn 1. 배보다 배꼽이 더 크다 ( pe pộ tà pe kkốp i to kkư tà)->Lỗ rốn to hơn cái bụng -> Tính già hóa non2. 병 주고 약 준다 (pyong chu kô yak chun tà)-> vừa cho bệnh vừa cho thuốc-> Vừa đấm vừa xoa3. 식은 죽 먹기, 누워서 떡먹기 (si-gưn chuk mok ki, nu wo so ttót mok ki)-> dễ như ăn cháo nguội ,nằm ăn bánh-> dễ như trở bàn tay4. 반신반의 (pan sin pan y)-> bán tín bán nghi Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Không có nhận xét nào:

Thứ Hai, 16 tháng 3, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn : Động từ ,Tính từ + (으)ㄹ때 Khi ,lúc

Tiếng Hàn sơ cấp Từ vựng tiếng Hàn Ngữ pháp tiếng Hàn : Động từ ,Tính từ + (으)ㄹ때 Khi ,lúc 그분이 갈때 같이 갑시다 Khi anh ấy đi,chúng ta hãy đi cùng날씨가 좋을때 여행을 가겠어요 Khi thời tiết tốt tôi sẽ đi du lịch학교에갔을때 선생님이 안계셧어요 khi tôi đến trường thầy giáo không có nữa.Động ,tính từ +(으)ㄹ때마다 Mỗi khi,mỗi lúc한국에 갈때 마다 한국음식을 먹어요 Mỗi khi đi Hàn tôi ăn món Hàn돈이 있을때마다 쇼핑을 가고샆어요 Mỗi khi có tiền tôi shopping제가 마음을 슬플때마다 남자친구을 때려요Mỗi khi lòng tôi buồn,tôi đều đánh bạn traiĐộng tính từ + (으)ㄹ때까지 Cho đến khi,cho đến lúc병이 낫을때까지 약을 먹어야해요 cho đến khi hết bệnh ,phải uống thuốc이일을 시작할때부터 끝날때까지 기분이 좋았어요.Từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc công việc này,tâm trạng tôi vuiTheo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Không có nhận xét nào:

Thứ Tư, 11 tháng 3, 2015

[Sơ cấp 2] Bài 10 : Vì đau người nên tôi đến trễ

TIẾNG HÀN SƠ CẤP 2 Bài 10: Vì đau người nên tôi đến trễ 10 몸이아파서늦게왔어요 I. Từ vựng tiếng Hàn 건강 Sức khỏe 감기 Cảm cúm몸살감기 Cảm 처방전 Đơn thuốc명소 Thông thường 일반 Thông thường따로따로 Riêng biệt 관리를하다 Quản lý조퇴하다 Nghĩ làm sớm 챙기다 Thu dọn, sắp xếp이해하다 Hiểu 진찰을받다 Đi khám bệnh II. Ngữ pháp tiếng Hàn 1. V/Adj //해서 - //해서 được dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện nguyên nhân hoặc lý do. Cả câu văn trước//해서 là nguyên nhân của câu văn sau. Câu văn sau là kết quả của câu trước.Ví dụ : 아프다 아파서 덥다 더워서 -Không sử dụng//해서 ở thì quá khứ. Khi nói về sự việc trong quá khứ ta vẫn dùng thì hiện tại.Ví dụ : 어제 호앙씨를 만나서 기분이 좋았어요. – Câu sau //해서 không sử dụng thức mệnh lệnh (으)세요 hay thí dụ (으)ㅂ시다. Thay vào đó ta sẽ dùng cấu trúc ()니까?호앙씨, 아프니까 병원에 가세요. 2. V_ //여야 하다 - //여야 하다 sử dụng cùng với động từ biểu hiện một nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện.Trong cấu trúc//여야 하다, trong giao tiếp hằng ngày, người Hàn thường dùng 되다 thay cho 하다. Vì vậy ta thường nói: 쉬어야돼요, 공보해야돼요 thay cho 쉬어야해요 và 공보해야해요. III. Luyện tập Các bạn đọc và dịch đoạn văn dưới đây . 저는 너무 아파서 벙원에 가야해요.내일 시첨이 었어서 공보해야해요.호앙씨아침을 꼭 먹어야해요.박상아씨, 내일 아침에 8시까지 와야해요.약을 먹고 물을 많이마세야돼요.건강을 생각해서 매일 운동을 해야돼요. Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé! Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Không có nhận xét nào:

Thứ Sáu, 6 tháng 3, 2015

Tuyệt chiêu giúp bạn làm quen với tiếng Hàn

Học tiếng Hàn không quá khó, chỉ với những bí kíp học tiếng Hàn sau, các bạn có thể dễ dàng làm quen với “ cô nàng Kim Chi” này!1. Chữ viết: Điều này thật dễ thấy. Tiếng việt của ta dùng bảng chữ cái Latinh trong khi tiếng Hàn có bảng chữ cái của riêng mình. Nhiều người cho rằng viết chữ Hàn Quốc tương tự như cách viết tiếng Trung Quốc nhưng không phải như vậy. Chữ cái tiếng Hàn đơn giản hơn nhiều. Nhiều chữ cái tiếng Hàn có cách viết mô phỏng các hiện tượng tự nhiên như mô tả vị trí của mặt trời so với mặt đất. Chữ viết tiếng hànChữ viết tiếng hàn 2. Phát âm: Phát âm chuẩn trong tiếng Hàn là yếu tố rất quan trọng để phân biệt các từ (đặc biệt là những từ tương tự về âm và dễ nhầm lẫn). Nó cũng tương tự như khi ta phân biệt “x” với “s” hay “ch” với “tr”. Tuy ta có thể phân biệt tùy thuộc vào ngữ cảnh nhưng (theo người viết bài này), sự phân biệt các từ trong tiếng Hàn “có vẻ vất vả hơn” khi ta phân biệt trong tiếng Việt. Sự kết hợp môi-lưỡi là yếu tố quan trọng khi phát âm nhiều từ tiếng Hàn.3. Từ loại: Tiếng Hàn có các từ xác định chủ ngữ (chủ ngữ là đại từ hay danh từ) và có hậu giới từ (đứng sau danh từ và đại từ làm tân ngữ). Loại từ này tiếng Việt của ta không có cho nên, nếu không để ý, lúc đầu ta hay quên đưa chúng vào trong câu nếu theo thói quen nghĩ tiếng Việt trước rồi mới nói tiếng Hàn.4. Trật tự từ trong câu: Từ (hay cụm từ) bổ nghĩa trong tiếng Hàn đi trước từ được bổ nghĩa. Động từ luôn đứng cuối cùng trong câu. 5. Chia động từ: Đây được xem là một trong những khó khăn đáng kể khi học tiếng Hàn vì trong tiếng Việt ta chỉ cần thêm từ xác định thì của động từ như “đã” đứng trước động từ để chỉ quá khứ: “đang” để chỉ hành động ở thì hiện tại và “sẽ” cho hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Trong tiếng Hàn, giống như nhiều ngôn ngữ khác, động từ phải biến đổi theo thì. Đặc biệt hơn, động từ còn được biến đổi theo cấp độ “Kính trọng” của người nói đối với người đối thoại với mình. Ngữ pháp Tiếng Hàn có tới 7 cách biến đổi đuôi khác nhau cho một động từ. Tuy vậy, ban cũng đừng quá lo lắng vì mỗi cấp độ đều có quy tắc thay đổi “đuôi động từ”. 6. Từ không có dấu: Tiếng Việt của ta có các dấu nhưng tiếng Hàn không có các dấu này. Khi phát âm một số từ của tiếng Hàn, cách dùng dấu trong tiếng Việt lại làm cho bạn thuận lợi hơn! 7. Từ lai và từ du nhập: Người Hàn Quốc dùng/mượn nhiều từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ khác. Ngoài tiếng Trung Quốc, người Hàn dùng nhiều từ “ngoại” hơn người Việt. Đặc biệt, trong các văn bản khoa học, người Hàn để nguyên thuật ngữ tiếng nước ngoài (Anh, Pháp, Đức …) và giải thích nó chứ không chuyển nó sang tiếng Hàn. Đây là điều thuận lợi để học sinh sinh viên Hàn Quốc làm quen với các thuật ngữ khoa học được dùng trên thế giới. Với bí quyết học trên các bạn có thể tự học tiếng hàn ở nhà nhé! Nguồn: Trung tâm tiếng Hàn SOFL Không có nhận xét nào:

Thứ Năm, 5 tháng 3, 2015

8 Bí quyết giúp bạn vượt qua trở ngại khi giao tiếp tiếng Hàn

8 Bí quyết giúp bạn vượt qua trở ngại khi giao tiếp tiếng Hàn Tiếng Hàn là một ngôn ngữ hay và thú vị. Tuy nhiên, thực tế nhiều người đã bỏ ra khá nhiều thời gian học tiếng Hàn mà vẫn không thể giao tiếp, trao đổi bằng tiếng Hàn được. Để học tiếng Hàn giao tiếp tốt hơn, các bạn hãy tìm hiểu các bí quyết sau nhéThứ nhất, Xác định mục đích học tiếng Hàn của bạnTrước tiên chúng ta hãy xác định mục đích của việc học tiếng Hàn . Dù mục đích trước mắt là gì đi nữa chúng ta cũng nên nhớ đến mục đích dài lâu, đó chính là yêu cầu sử dụng được Tiếng Hàn một cách chủ động và trôi chảy trong thực tế đời sống, công việc hàng ngày.Thứ hai, Không nên tự ti về khả năng Tiếng Hàn của mìnhKhi được hỏi về khả năng tiếng Hàn , bạn đừng tự ti nói rằng " tiếng Hàn của tôi kém lắm " , " tôi không biết nhiều đâu" mà thay vào đó hãy nói rằng " tôi đang cố gắng học tốt nhất có thể " ," tôi học được một chút rồi và vẫn đang cải thiện giao tiếpTương tự khi tiếp xúc với môi trường tiếng Hàn , đừng lo ngại trình độ bạn chưa đủ để giao tiếp với họ , hãy thoải mái nói những gì bạn có thể một cách tự nhiên nhấtThứ ba, Rèn luyện khả năng diễn đạt lưu loát và chính xácKhi học nói tiếng Hàn, chúng ta cần phải kết hợp hai loại bài tập: các bài tập rèn luyên khả năng diễn đạt lưu loát (phân vai, đối thoại, trao đổi nhóm,...) và các bài tập rèn luyện độ chính xác (trắc nghiệm, điền từ, viết câu…). Các bài tập rèn luyện sự lưu loát giúp bạn diễn đạt tiếng Hàn tự nhiên và không phải để ý đến những tiểu tiết nhỏ. Thực hành các bài tập rèn luyện độ chính xác, bạn sẽ nắm được cách diễn đạt và văn phong của tiếng Hàn.Thứ tư, Suy nghĩ bằng tiếng Hàn Một trong những sai lầm nghiêm trọng là chúng ta có khuynh hướng “dịch” (từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Hàn) trước khi nói. Việc này ngay lập tức sẽ tạo ra một rào cản ngôn ngữ.. Nếu chúng ta nghĩ bằng tiếng Hàn , chúng ta sẽ không gặp phải vấn đề này và có nhiều cách diễn đạt tình huống này bằng tiếng HànThứ năm, Hát các bài hát tiếng HànHẳn là Kpop - nhạc Hàn không còn xa lạ gì nữa đối với các bạn , hãy lựa chọn những ca khúc mà mình thích và tập hát theo . Dễ dàng hơn là hãy tìm đến các video vietsub các ca khúc Kpop . Bạn sẽ học được nhiều thứ chỉ bằng việc xem vietsub các ca khúc và hát theo thôi .Nếu bạn hát đi hát lại các bài hát tiếng Anh, tự khắc bạn sẽ nhớ được các từ, cụm từ tiếng Hàn . Hát các bài hát tiếng Hàn, còn giúp bạn nói tiếng Hàn tự nhiên hơn và thực hành phát âm nhiều hơn.Thứ sáu, Tham gia các hoạt động nhóm Mục đích chủ yếu của hoạt động nhóm, thảo luận là để mọi người có cơ hội đặt câu hỏi, đưa ra ý kiến. Bạn chỉ trở thành một thành viên tích cực khi bạn hăng hái tham gia các hoạt động nhóm để nói thật nhiều nhằm nâng cao kỹ năng nói. Hãy tụ tập những người bạn học tiếng hàn và luyện nói mỗi ngày với nhau.Thứ bảy, Học từ vựng và ngữ pháp tiếng hàn Khi học nói tiếng Hàn, bạn phải nhớ từ mới và các cụm từ. Bạn nên có một danh sách từ mới ở bên mình và ứng dụng chúng thực tế trong các cuộc nói chuyện hàng ngàyThứ tám, Gọi điện cho người khác Bạn có thể gọi điện cho những người bạn học tiếng Hàn để nói chuyện. Các cuộc nói chuyện chỉ kéo dài một vài phút, nhưng cơ hội để thực hành tiếng Hàn tăng lên rất nhiều. Kết quả là bạn có thể phát triển khả năng nghe và hiểu người khác mà không cần gặp họ. Cách học này giúp bạn rèn luyện phản xạ suy nghĩ, nghe và nói bằng Tiếng Hàn.Khi bạn áp dụng những kinh nghiệm trên một cách đúng đắn và hợp lý, chắc chắn bạn sẽ đạt được những tiến bộ vượt bậc trong quá trình học nói tiếng Hàn. Theo: Trung tâm tiếng Hàn SOFL Không có nhận xét nào:

Thứ Hai, 2 tháng 3, 2015

NHỮNG CHẾ ĐỘ THAY ĐỔI VÀO NĂM 2015 TẠI HÀN QUỐC

NHỮNG CHẾ ĐỘ THAY ĐỔI VÀO NĂM 2015 TẠI HÀN QUỐC 1/ 최저임금 시급 5,580원으로 인상Tiền lương tối thiểu tăng lên 5.580 won/giờ 2/ 하이브리드 중소형차에 100만원 보조금Người sử dụng xe hybrid có kích thước vừa và nhỏ được nhận tiền hỗ trợ 1 triệu won(xe hybrid là chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu và xả ít khí thải CO2) 3/ 담뱃값 평균 2000원 인상·금연구역 확대Giá thuốc lá tăng trung bình 2000 won, mở rộng khu vực cấm hút thuốc 4/ 0~2세 영유아 보육료 3% 인상Tăng 3% chi phí hỗ trợ nuôi trẻ sơ sinh từ 0-2 tuổi 5/ 저소득층 주거안정 위한 금리 2% 월세 대출Lãi suất cho vay hàng tháng 2% cho tầng lớp thu nhập thấp khi mua nhà 6/ 12~36개월 어린이 A형 간염백신 무료Tiêm miễn phí vắc xin phòng chống viêm gan A cho trẻ em từ 12-36 tháng 7/ 재외국민도 주민등록증 발급 가능Cấp thẻ chứng minh nhân dân cho người có quốc tịch Hàn Quốc đang sống ở nước ngoài 8/ 어린이 사용 제품은 모두 안전기준 통과 필수Tất cả sản phẩm của trẻ em đều phải được kiểm tra qua tiêu chuẩn an toàn 9/저소득층 가구에 자녀 1인당 50만원 지원Con em của gia đình thu nhập thấp được hưởng 500.000 won/năm 10/임플란트 건보적용 75세→70세로 확대Người từ 70 tuổi trở lên được hưởng Bảo hiểm implant (cấy chân răng nhân tạo) (trước kia là 75 tuổi trở lên) 11/근로장려금 지급대상 확대Mở rộng đối tượng nhận tiền trợ cấp lao động 12/ 만 65세 이상 인플루엔자 무료 예방접종Người từ 65 tuổi trở lên được tiêm phòng cúm miễn phí (theo thông tin hàn quốc) Học tiếng hàn tại : Trung tâm tiếng hàn SOFL Website : Trung tam tieng han Không có nhận xét nào:

Thứ Bảy, 28 tháng 2, 2015

[Sơ cấp 2] Bài 9 : Bạn dự định đi đâu thế?

Tiếng Hàn sơ cấp 2 Bài 9: Bạn dự định đi đâu thế? 9 어디에가려고해요? I. Từ vựng tiếng Hàn새해 Năm mới 놀이공원 Công viên trò chơi놀이기구 Trò chơi 서양 Phương Tây전동문화 Văn hóa truyền thống 가옥 Nhà생활양식 Lối sống 윷놀이 Trò chơi Yunnori널뛰기 Trò chơi bập bênh 연날리기 Trò chơi thả diều제기차기 Trò chơi đá cầu 놀이기구를 타다 Chơi trò chơi인사를 드리다 Chào hỏiII. Ngữ pháp tiếng HànV _ (으)려고하다()려고하다 theo sau động từ và thể hiện ý định của chủ ngữ. Vì cấu trúc này thể hiện ý định mà một hành động nào đó nên chỉ sử dụng với động từ.()려고하다 chia ở thì hiện tại thể hiện một kế hoạch trong tương lai gần, Nhưng so với (으)ㄹ거이다 thì tính kế hoạch và khả năng thực hiện tương đối thấp hơn. Ví dụ : 저는 이번휴가에 베트날에 갈거요 저닌 이번휴가에 베트남에 갈려고해요가다 가려고하다 공보하다 공보하려고하다먹다 먹으려고하다 읽다 읽으려고하다듣다 들으려고하다 걷다 걸으려고하다만들다 만들려고하다 놀다 놀려고하다- Khi sử dụng ()려고하다 ở thì quá khứ thì chỉ chia 하다 ở quá khứ mà thôi. Lúc đó ta có cấu trúc sau: 동사 _ (으)려고했다예: 가려고했어요, 먹으려고핬습니다.- Tuy nhiên, mặc dù diễn tả ý định thực hiện nhưng cuối cùng ý định đó đã không thể hoặc không được thực hiện.Khi nói: 어제 민속촌에 가려고했어요 thì có nghĩa là đã không đi. 어제 민속촌에 가려고했어요. 그럽지만 뭇갔어요 또는 안갔어요.III. Luyện tậpCác bạn đọc và dịch đoạn văn dưới đây 저는 이번주에 극장에 가려고해요. 최영희씨는 주말에 등산을 하려고해요. 호앙씨는 휴일에 친구들과 베트남 음식을 먹으려고해요. 오늘 저녁에 비범밥을 만들려고해요. 휴가 동안 집에서 책을 읽으려고해요. 어제 오후에 영화를 보려고했요. 그런데 시간이 없어서 못 봤어요. 지난 일요일에 민속촌에 가려고해어요. 그런데 비가와서 안갔어요. Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé! Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFLWebsite: trungtamtienghan.edu.vn Không có nhận xét nào: Bài đăng mới hơn Bài đăng cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Nhận xét (Atom)

Nhãn

  • hàn quốc
  • học tiếng hàn
  • kpop
  • ngữ pháp tiếng hàn
  • tiếng hàn
  • tiếng hàn cơ bản
  • tiếng hàn nhập môn
  • tiếng hàn quốc
  • trung tâm tiếng hàn
  • từ vựng

Giới thiệu về tôi

Unknown Xem hồ sơ hoàn chỉnh của tôi

Lưu trữ Blog

  • ▼  2015 (38)
    • ▼  tháng 3 (8)
      • TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC TRIỆU CHỨNG, BỆNH TẬT.
      • Ngữ pháp tiếng Hàn ㄹ / 을까 하다가
      • [Thành Ngữ - Tục Ngữ] Cùng nhau học một số thành n...
      • Ngữ pháp tiếng Hàn : Động từ ,Tính từ + (으)ㄹ때 Khi ...
      • [Sơ cấp 2] Bài 10 : Vì đau người nên tôi đến trễ
      • Tuyệt chiêu giúp bạn làm quen với tiếng Hàn
      • 8 Bí quyết giúp bạn vượt qua trở ngại khi giao tiế...
      • NHỮNG CHẾ ĐỘ THAY ĐỔI VÀO NĂM 2015 TẠI HÀN QUỐC

Từ khóa » Chuột Rút Tiếng Hàn