28 Bài Tập Về Từ đồng âm, đồng Nghĩa, Trái Nghĩa, Nhiều Nghĩa Có đáp ...

28 bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa Có đáp ánCách phân biệt từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩaBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa

  • A. Từ đồng nghĩa
    • 1. Khái niệm từ đồng nghĩa
    • 2. Phân loại từ đồng nghĩa
    • 3. Bài tập về từ đồng nghĩa
  • B. Từ trái nghĩa
    • 1. Lý thuyết về từ trái nghĩa
    • 2. Bài tập về từ trái nghĩa
  • C. Từ đồng âm
    • 1. Lý thuyết về từ đồng âm
    • 2. Bài tập về từ đồng âm
  • D. Từ nhiều nghĩa
    • 1. Lý thuyết về từ nhiều nghĩa
    • 2. Bài tập về từ nhiều nghĩa
  • E. Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5

Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa bao gồm các ví dụ minh họa và đáp án kèm theo giúp các em học sinh phân biệt được các loại từ này, củng cố kiến thức cho các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

A. Từ đồng nghĩa

1. Khái niệm từ đồng nghĩa

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

2. Phân loại từ đồng nghĩa

Có thể chia Từ đồng nghĩa thành 2 loại:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói. V.D:

  • xe lửa = tàu hoả
  • con lợn = con heo

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

V.D: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,... (chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước)

  • Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
  • Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
  • Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.

3. Bài tập về từ đồng nghĩa

Bài 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:

a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)

b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)

c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)

d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)

e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)

Hướng dẫn trả lời:

a. Xanh ngắt: Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b. Xanh tươi: Xanh tươi đằm thắm.

c. Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d. Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e. Xanh mướt: Xanh tươi mỡ màng

Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Hướng dẫn trả lời:

a) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: Tổ tiên

b) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: quê mùa

Bài 3: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Hướng dẫn trả lời:

Từ lạc trong dãy từ là:

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân

→ Từ lạc: thợ rèn

b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp

→ Từ lạc: thủ công nghiệp

c) Từ lạc: nghiên cứu

→ Các từ còn lại chỉ giới trí thức

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.

Hướng dẫn trả lời:

Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.

Bài 5: Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu:

a) Thợ + X

b) X + viên

c) Nhà + X

d) X + sĩ

Hướng dẫn trả lời:

a) Thợ + X: Thợ xây, thợ máy, thợ điện

b) X + viên: Công viên, điệp viên,

c) Nhà + X: Nhà kính, nhà trắng, nhà thơ

d) X + sĩ: Bác sĩ, y sĩ, nha sĩ, thi sĩ

Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).

c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Hướng dẫn trả lời:

Điền vào các câu như sau:

a) Câu văn cần được gọt giũa cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ au.

c) Dòng sông chảy rất hiền hoà giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 7: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a) Cắt, thái, ...

b) To, lớn,...

c) Chăm, chăm chỉ,...

Hướng dẫn trả lời:

a) Cắt, thái, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…

→ Nghĩa chung: chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ

b) To, lớn, to tát, vĩ đại, hùng vĩ

→ Nghĩa chung: Có kích thướ , cường độ quá mức bình thường

c) Chăm, chăm chỉ, chịu khó, cần cù, siêng năng

→ Nghĩa chung: Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó

Bài 8: Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hòa" có trong mỗi nhóm:

Hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa vốn.

Hướng dẫn trả lời:

- Chia thành 2 nhóm sau:

  • Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa thuận, hòa vốn
  • Nhóm 2: hòa mình, hòa tan, hòa tấu

- Nghĩa của tiếng hòa trong mỗi nhóm:

  • Nhóm 1: chỉ sự cân bằng, ngang nhau giữa các yếu tố, đối tượng
  • Nhóm 2: chỉ sự dung hợp, trộn lẫn vào nhau của nhiều yếu tố, đối tượng

Bài 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:

Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà ...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng ...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

(theo Nguyễn Đình Thi)

(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.

(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.

(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khuâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

(4): bật dậy, vươn cao, xòe nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.

(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.

Hướng dẫn trả lời:

Điền như sau:

(1) đổi mới

(2) sinh sôi

(3) cựa mình

(4) xòe nở

(5) rung động

Bài 10: Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây:

Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....

Hướng dẫn trả lời:

Điền như sau:

  • Bảng đen
  • Vải thâm
  • Gạo cẩm
  • Đũa mun
  • Mắt huyền
  • Ngựa ô
  • Chó mực

B. Từ trái nghĩa

1. Lý thuyết về từ trái nghĩa

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.... đối lập nhau.

- Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

VD: Với từ "nhạt":

  • (muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là "độ mặn"
  • (đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là "độ ngọt"
  • (tình cảm) nhạt > < đằm thắm : cơ sở chung là "mức độ tình cảm"
  • (màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là "màu sắc".

2. Bài tập về từ trái nghĩa

Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.

Hướng dẫn trả lời:

  • thật thà – dối trá;
  • giỏi giang – kém cỏi;
  • cứng cỏi – yếu ớt;
  • hiền lành – độc ác;
  • nhỏ bé – to lớn;
  • nông cạn – sâu sắc;
  • sáng sủa – tối tăm;
  • thuận lợi – khó khăn;
  • vui vẻ - buồn bã;
  • cao thượng – thấp hèn;
  • cẩn thận – cẩu thả;
  • siêng năng – lười biếng;
  • nhanh nhảu – chậm chạp;
  • đoàn kết – chia rẽ.

Bài 2: Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

- hiền lành – độc ác;

  • Lọ lem thì hiền lành còn phù thủy thì độc ác

- vui vẻ - buồn bã;

  • Hoàng luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người
  • Liên luôn buồn bã khi gặp chuyện xui xẻo

- cẩn thận – cẩu thả;

  • Anh Ba làm việc cẩn thận, tỉ mỉ
  • Anh Bốn luôn làm việc cẩu thả, không đạt hiệu quả cao

Bài 3: Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:

a) Già:

  • Quả già
  • Người già
  • Cân già

b) Chạy:

  • Người chạy
  • Ôtô chạy
  • Đồng hồ chạy

c) Chín:

  • Lúa chín
  • Thịt luộc chín
  • Suy nghĩ chín chắn

Hướng dẫn trả lời:

a) Già:

  • Quả non
  • Người trẻ
  • Cân non

b) Chạy:

  • Người đứng
  • Ôtô dừng
  • Đồng hồ chết

c) Chín:

  • Lúa xanh
  • Thịt luộc sống
  • Suy nghĩ nông nổi

Bài 4: Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.

Hướng dẫn trả lời:

- Cặp từ trái nghĩa nói về học hành: lý thuyết - thực hành, chăm chỉ - lười biếng, thông minh - ngu dốt, điểm cao - điểm thấp, tiến bộ - thụt lùi...

- Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Trong khi Hùng chăm chỉ làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc truyện.
  • Kết quả kì thi có điểm cao hay điểm thấp thì em cũng đã nỗ lực hết mình.

C. Từ đồng âm

1. Lý thuyết về từ đồng âm

  • Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh (thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
  • Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể.
  • Dùng từ đồng âm để chơi chữ: Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.

2. Bài tập về từ đồng âm

Bài 1: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu.

b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò.

c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.

Hướng dẫn trả lời:

a)

  • Đậu tương: đậu chỉ tên 1 loại đậu
  • Đất lành chim đậu: đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chim
  • Thi đậu: đậu chỉ việc thi đỗ vào nguyện vọng mong muốn

b)

  • bò kéo xe: bò chỉ con bò
  • 2 bò gạo: bò chỉ đơn vị đo lường (đấu, long, nắm...)
  • cua bò: bò chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân

c)

  • sợi chỉ: chỉ là đồ vật dạng sợi dài, mảnh để may vá
  • chiếu chỉ: chỉ là thông báo của nhà vua viết trên giấy
  • chỉ đường: chỉ là hành động hướng dẫn, cung cấp thông tin cho người khác
  • chỉ vàng: chỉ là đơn vị đo lường khối lượng vàng

Bài 2: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

- chiếu:

  • Bố em đang lắp chiếc máy chiếu trước sân cho cả nhà cùng xem phim.
  • Mẹ em đang lựa chọn một chiếc chiếu thật đẹp để trải trước sân.

- kén:

  • Bà nội cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm vào rổ.
  • Dì Tuyết là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa mua được chiếc váy ưng ý.

- mọc:

  • Mấy hạt giống bà vừa gieo hôm qua, nay đã mọc mầm lên rồi.
  • Thấy chú Ba nhiệt tình mời mọc mãi, bà Tư cũng đồng ý sang chơi.

Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, đậu, bò, kho, chín.

Hướng dẫn trả lời:

  • Giá: Đói bụng, thằng Hùng cứ ước giá mà có một đĩa giá xào ở đây thì ngon biết mấy.
  • Đậu: Mẹ nấu cho anh một bát xôi đậu đỏ để cầu mong anh may mắn thi đỗ vào trường yêu thích.
  • Bò: Em bé cố sức bò về phía chú bò làm bằng bông dì Tư tặng.
  • Kho: Đang kho dở nồi cá, mẹ bỗng đi vội ra phía nhà kho để lấy thêm củi.
  • Chín: Ngoài vườn, bé đếm được có chín quả xoài đã chín vàng ươm.

D. Từ nhiều nghĩa

1. Lý thuyết về từ nhiều nghĩa

Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

- Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (về sự vật, hiện tượng) có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.

VD1: Xe đạp: chỉ loại xe người đi, có 2 bánh, dùng sức người đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa.

VD2: Với từ "Ăn'':

  • Ăn cơm: cho vào cơ thể thức nuôi sống (nghĩa gốc).
  • Ăn cưới: Ăn uống nhân dịp cưới.
  • Da ăn nắng: Da hấp thụ ánh nắng cho thấm vào, nhiễm vào.
  • Ăn ảnh: Vẻ đẹp được tôn lên trong ảnh.
  • Tàu ăn hàng: Tiếp nhận hàng để chuyên chở.
  • Sông ăn ra biển: Lan ra, hướng đến biển.
  • Sơn ăn mặt: Làm huỷ hoại dần từng phần.

→ Như vậy, từ "Ăn" là một từ nhiều nghĩa.

- Nghĩa đen: Mỗi từ bao giờ cũng có một nghĩa chính, nghĩa gốc và còn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen không hoặc ít phụ thuộc vào văn cảnh.

- Nghĩa bóng: Là nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ), được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chính xác của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong văn cảnh.

- Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

VD: - Tôi đi sang nhà hàng xóm.

Đi: (Người) tự di chuyển từ nơi này đến nơi khác, không kể bằng cái gì. Nghĩa này của từ đi không hoàn toàn giống nghĩa đen (hoạt động của 2 bàn chân di chuyển từ nơi này đến nơi khác). Nhưng nó vẫn có mối quan hệ với nghĩa đen (di chuyển từ nơi này đến nơi khác). Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa bóng (nghĩa chuyển)

- Lưu ý: Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, các em cần mô tả chính xác khái niệm được từ hiển thị. VD:

  • Bãi biển: Bãi cát rộng, bằng phẳng ở ven biển sát mép nước.
  • Tâm sự: Thổ lộ tâm tư thầm kín của mình với người khác.
  • Bát ngát: Rộng và xa đến mức nhìn như không thấy giới hạn.

Tuy nhiên, đôi khi cũng có thể giải thích một cách nôm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đúng nghĩa. VD:

  • Tổ quốc: Đất nước mình.
  • Bài học: Bài HS phải học.
  • Bãi biển: Bãi cát ở vùng biển.
  • Bà ngoại: Người sinh ra mẹ.
  • Kết bạn: Làm bạn với nhau.

2. Bài tập về từ nhiều nghĩa

Bài 1: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt.

Hướng dẫn trả lời:

- Nhà:

  • Nghĩa gốc: Chú Tư đang tính cuối năm nay sẽ xây nhà mới.
  • Nghĩa chuyển: Mời các chú vào nhà chơi, để em đi gọi nhà em ra trò chuyện với các chú ạ.

- Đi:

  • Nghĩa gốc: Sáng nay, Hùng đi học sớm hơn mọi ngày.
  • Nghĩa chuyển: Thầy Bùi đã đi lúc sáng nay rồi.

- Ngọt:

  • Nghĩa gốc: Bụi mía năm nay ăn rất ngọt.
  • Nghĩa chuyển: Nhát dao cắt qua miêng đậu hũ rất ngọt.

Bài 2: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:

a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.

b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.

Hướng dẫn trả lời:

  • Nghĩa gốc: miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườm, hở sườn
  • Nghĩa chuyển: miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn núi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địch

Bài 3: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:

a) Vàng:

  • Giá vàng trong nước tăng đột biến
  • Tấm lòng vàng
  • Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường

b) Bay:

  • Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.
  • Đàn cò đang bay trên trời
  • Đạn bay vèo vèo
  • Chiếc áo đã bay màu

Hướng dẫn trả lời:

a) Vàng:

  • Giá vàng trong nước tăng đột biến (từ gốc)
  • Tấm lòng vàng → từ nhiều nghĩa
  • Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường → từ đồng âm

b) Bay:

  • Bác thợ nề đang cầm bay trát tường → từ đồng âm
  • Đàn cò đang bay trên trời (từ gốc)
  • Đạn bay vèo vèo → từ nhiều nghĩa
  • Chiếc áo đã bay màu → từ nhiều nghĩa

Bài 4: Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu:

a) Cân (là DT, ĐT, TT)

b) Xuân (là DT, TT)

Hướng dẫn trả lời:

a)

  • Cân là DT: Mẹ em vừa mua 1 cái cân.
  • Cân là ĐT: Mẹ đang cân xem bé nặng bao nhiêu kí.
  • Cân là TT: Thằng Hùng khoe rằng du sức cân cả đội.

b)

  • Xuân là DT: Năm nay, mùa xuân về sớm hơn mọi năm
  • Xuân là ĐT: Mặc váy, chải tóc, thoa son, bà Bích cảm thấy mình cũng xuân hơn.
  • Xuân là TT: Cô Lan chưa vội lấy chồng, vì cô thấy mình đang hãy còn xuân.

Bài 5: Cho các từ ngữ sau:

Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.

a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau.

b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên

Hướng dẫn trả lời:

a) Xếp thanh các nhóm như sau:

  • Nhóm 1: đánh trống, đánh giày, đánh trứng, đánh đàn, đánh răng, đánh cá
  • Nhóm 2: đánh tiếng, đánh bức điện, đánh bẫy

b) Giải nghĩa:

  • Nhóm 1: từ đánh chỉ hành động tác động lực vật lí trực tiếp lên đồ vật, sự vật, con vật
  • Nhóm 2: từ đánh chỉ việc sử dụng một loạt hành động, lời nói, suy tính để đạt được mục đích ban đầu

E. Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5

Bài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:

A. BạcB. Đàn

1. Cái nhẫn bằng bạc.

2. Đồng bạc trắng hoa xoè.

3. Cờ bạc là bác thằng bần.

4.Ông Ba tóc đã bạc.

5. Dừng xanh như lá bạc như vôi.

6. Cái quạt máy này phải thay bạc.

a. Cây đàn ghi ta.

b. Vừa đàn vừa hát.

c. Lập đàn tế lễ.

d. Bước lên diễn đàn.

đ. Đàn chim tránh rét bay về.

e. Đàn thóc ra phơi

Hướng dẫn trả lời:

A. BạcB. Đàn

1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý)

2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền)

3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh)

4.Ông Ba tóc đã bạc. (màu trắng)

5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. (thay lòng đổi dạ)

6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái quạt)

a. Cây đàn ghi ta. (một loại đàn)

b. Vừa đàn vừa hát. (động tác đánh đàn)

c. Lập đàn tế lễ. (Làm cao hơn so với mặt đất)

d. Bước lên diễn đàn. (sân khấu)

đ. Đàn chim tránh rét bay về. (số lượng)

e. Đàn thóc ra phơi (san đều trên mặt phẳng)

→ Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa.

→ Hiện tượng nhiều nghĩa: a - b; c - d

Bài 2: Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ sau:

a. Sao trên trời khi mờ khi tỏ.

b. Sao lá đơn này thành ba bản.

c. Sao tẩm chè.

d. Sao ngồi lâu thế.

e. Đồng lúa mượt mà làm sao!

Hướng dẫn trả lời:

a. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. (Các thiên thể trong vũ trụ)

b. Sao lá đơn này thành ba bản. (Chép lại hoặc tạo ra bản khác đúng theo bản chính)

c. Sao tẩm chè. (Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô)

d. Sao ngồi lâu thế. (Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân)

e. Đồng lúa mượt mà làm sao! (Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên thán phục)

Bài 3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp sau:

a. Thắng cảnh tuyệt vời.

b. Thắng nghèo nàn lạc hậu.

c. Chiến thắng vĩ đại.

d. Thắng bộ áo mới để đi chơi.

Hướng dẫn trả lời:

a. Thắng cảnh tuyệt vời. (đẹp)

b. Thắng nghèo nàn lạc hậu. (vượt qua)

c. Chiến thắng vĩ đại. (kết quả đạt được)

d. Thắng bộ áo mới để đi chơi. (mặc)

Bài 4: Cho câu ca dao:

Chiều chiều ra đứng ngõ sauNgó về quê mẹ ruột đau chín chiều.

Chỉ ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng câu.

Hướng dẫn trả lời:

  • Chiều chiều: chỉ thời gian
  • Chiều: chỉ phương hướng, không gian

Bài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ " xuân " trong nhóm đó.

a. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.

b. Ngày xuân con én đưa thoi.

c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.

d. Cõi xuân tuổi hạc càng cao.

e. Ngày xuân em hãy còn dài.

Hướng dẫn trả lời:

a. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. (tuổi)

b. Ngày xuân con én đưa thoi. (Mùa xuân )

c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. (Mùa xuân)

d. Cõi xuân tuổi hạc càng cao. (tuổi)

e. Ngày xuân em hãy còn dài. (cuộc đời)

Bài 6: 

a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sau:

Bàn tay ta làm nên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành cơm.

b. Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào?

  • Gió đưa cành trúc la đà (đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyển)
  • Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. (tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng)

Hướng dẫn trả lời:

a. Giải nghĩa:

  • Bàn tay ta làm nên tất cả (sức lao động )
  • Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( sỏi đỏ: khó khăn trở ngại, cơm: thành quả lao động )

b. Giải nghĩa:

  • Gió đưa cành trúc la đà (đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyển)
  • Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. (tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng)

-------------------------------------------------------------------------------

Trên đây là các định nghĩa và các ví dụ bài tập chi tiết về phần từ loại Luyện từ và câu lớp 5: từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa cho các bạn tham khảo. Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Tham khảo thêm các phần bài tập Tiếng việt lớp 5 khác:

  • Bài tập về quan hệ từ
  • Bài tập về từ ghép và từ láy
  • Bài tập về câu ghép

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Từ khóa » Tìm Từ Bài