3. Sieu Am Sang Loc Thai Quy I, GS Michel Collet - SlideShare

3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet8 likes2,818 viewsNguyen LamNguyen LamFollow

Tổng hợp bài giảng siêu âm sản phụ khoa GS Michel Collet Nguồn: hinhanhykhoa.com Read less

Read more1 of 61Download nowDownloaded 26 timesSiêu âm sàng lọc thai quý I Tháng 8 2018 Michel COLLET Giáo sư danh dự của các trường đại học Đại học Bretagne Occidentale - Brest  Siêu âm quý I • Thời gian thực hiện – Từ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày • Phương thức thực hiện – Siêu âm qua đường bụng – Siêu âm qua đường âm đạo • Với các mục tiêu được hệ thống hóa khác nhau tùy thuộc vào: – Thai có nguy cơ thấp – Tiền sử sinh non – Tiền sử có bệnh lý mạch máu • Viết kết quả siêu âm dựa trên các khuyến cáo của hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc (2016) hinhanhykhoa.com  7 mục tiêu cần đánh giá – Định vị của thai trong lòng tử cung – Số lượng thai – Sự sống của thai – Sinh trắc học thai nhi để xác định tuổi thai – Hình thái học sớm của thai nhi – Đo độ mờ da gáy – Hình thái tử cung và phần phụ của mẹ Thai có nguy cơ thấp  1- Định vị của thai trong lòng tử cung • Không khó để khẳng định thai làm tổ trong tử cung trong thời kỳ này của thai • Lưu ý các trường hợp có thể kết hợp với thai ngoài tử cung  Kết hợp thai trong và ngoài tử cung  • Đơn thai • Đa thai – Xác định số bánh nhau: dấu hiệu Lambda ▪ Được mô tả bởi Bessis vào năm 1981 ▪ Tương ứng với vùng phân tách của bánh nhau, biểu hiện dưới dạng một dải giảm âm hình tam giác (mũi tên đỏ) ▪ Phải được ghi nhận trên phiếu kết quả 2 – Số lượng thai  Đa thai Hai bánh nhau - hai buồng ối Một bánh nhau – Hai buồng ối Dấu hiệu Lambda độ nhạy : 100% độ đặc hiệu: 86% Màng ối dính lại tạo dấu hiệu chữ T Số bánh nhau  • Có hoạt động tim thai 3- Sự sống của thai 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Cần ghi rõ tần số tim thai nếu có bất thường (CNEOF 2016)  • Có cử động thai • Phôi thai di chuyển trong dịch ối, cử động toàn thân, gấp duỗi các chi, nấc không cố định • Cử động hô hấp, nuốt ban đầu, đáp ứng các kích thích cơ học, mút ngón tay. 3- Sự sống của thai 12-14 SA Theo G.BOOG  • Cho phép dự đoán tuổi thai: ± 5 ngày ( 7 J ) – Hai thông số, tiêu chuẩn đo chính xác 4 – Sinh trắc học thai nhi Chiều dài đầu mông Đường kính lưỡng đỉnh Trong thực hành: Sự phù hợp của 2 thông số hinhanhykhoa.com  Vị trí đặt con trỏ chính xác Chiều dài đầu mông Mặt phẳng đứng dọc giữa chuẩn xác Đi qua mũi và mầm sinh dục Thai nhi ở tư thế trung gian Mặt phẳng lưng thấy rõ ràng Thấy được khẩu cái Thấy được não thất IV (mũi tên đỏ) Hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình  Các tiêu chuẩn đo chính xác Tuổi thai: ± 5 - 7 ngày Vị trí đặt con trỏ Đỉnh đầu – phần thấp nhất của mông hinhanhykhoa.com  Thang điểm đánh giá chất lượng đo chiều dài đầu mông • 4 tiêu chuẩn đo – Hai tiêu chuẩn chính (2 điểm hay 0 điểm) • Mặt cắt đứng dọc chuẩn xác của phôi thai • Dấu con trỏ đặt đúng vị trí – Hai tiêu chuẩn phụ (1 điểm hay 0 điểm) • Hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình • Đầu thai nhi ở tư thế trung gian  Thang điểm chiều dài đầu mông Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm LCC 0 - 6 Chất lượng hình ảnh 0-1-2-3-4 : không đạt 5 : tốt 6 : xuất sắc Chỉ các hình ảnh với mức điểm 5 hoặc 6 mới có thể dùng để đo chiều dài đầu mông thai nhi hinhanhykhoa.com  Điểm 6 Mặt cắt đứng dọc 2 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 1 Tư thế trung gian 1 Có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức  Score 5 Plan sagittal 2 Curseurs bien positionnés 2 Taille 75% de l’écran 0 Position intermédiaire 1 Có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm 5 Mặt cắt đứng dọc 2 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 0 Tư thế trung gian 1 hinhanhykhoa.com  Không có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm 3 Mặt cắt đứng dọc 0 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 0 Tư thế trung gian 1  1 2 2 1 : Vách trong suốt 2 : đồi thị Khe liên bán cầu (mũi tiên đỏ) Hội tụ của khe Bichat (đường chấm) Hai bán cầu phải cân xứng Thấy được sự cốt hóa xương sọ Đo đường kính lưỡng đỉnh Mặt cắt ngang Tuổi thai : ± 5 ngày Vị trí đặt con trỏ: - Bản sọ ngoài – bản sọ trong - chính giữa mỗi bản sọ hinhanhykhoa.com  5 – Khảo sát hình thái học sớm của thai nhi • Các cấu trúc cần phân tích – Đầu – Vùng cổ sau – Mặt – Ngực – Bụng – Các chi – Cột sống Các dị tật được phát hiện Tư vấn trung tâm chẩn đoán trước sinh  Khảo sát đầu thai nhi • Hai mặt cắt khảo sát ngang Đứng dọc hinhanhykhoa.com  Mặt cắt ngang 1 2 2 1 : Vách trong suốt 2 : Đồi thị Khe liên bán cầu (mũi tên đỏ) Hội tụ của khe Bichat (đường chấm) Hai bán cầu não phải cân xứng Thấy được cốt hóa xương sọ  Mặt cắt đứng dọc • Tương tự với mặt cắt dùng để đo độ mờ da gáy • Cho phép: – Khảo sát các cấu trúc của hố sọ sau – Đo bề dày lớp mờ da gáy – Khảo sát xương mũi – Khảo sát vùng cổ sau  Mặt cắt đứng dọc Thân não (hình sao) Não thất IV (hình tròn) Bể lớn (hình tam giác) Cliché P . Mace , E. Quarello Gynécologie Obstétrique et Fertilité 44 (2016) 43-55 Đánh giá các cấu trúc của hố sọ sau  Độ dày lớp mờ da gáy  Xương chính mũi  Não thất IV và bể lớn Não thất IV (khoang giới hạn bởi các dấu chấm) Bể lớn (khoang giới hạn bởi các gạch nối) Mặt cắt đứng dọc Mặt cắt ngang Mặt cắt vành P.Mace, E.Quarello Analyse de la fosse postérieure fœtale lors de l’échographie du premier trimestre de la grossesse Gynécologie Obstétrique et Fertilité 44 (2016) 43-55  Khảo sát mặt thai nhi • Mặt cắt đứng dọc – Tương tự với mặt cắt dùng để khảo sát lớp mờ da gáy • Mặt cắt trán (không thực hiện một cách hệ thống)  mặt cắt trán của khuôn mặt Xương trán (F) Khớp giữa trán ( ) Tầng trên F F Tầng giữa Tầng dưới Hốc mắt Mũi Miệng Cằm  • Xương lồng ngực – Dễ dàng nhận ra Ngực Clichés : J.P BAULT ( cours master 1 Paris) Xương đòn Xương sườn Cột sống  • Phổi hai bên(P) có hồi âm • Tim ( C) – Tần số tim cần được ghi nhận nếu có bất thường – (CNEOF 2016) – Có thể khảo sát 4 buồng tim từ tuần thứ 13 -14 Ngực hinhanhykhoa.com  Khảo sát bụng thai nhi • Thành bụng trước đóng • Có dạ dày • Có bàng quang Hình ảnh trống âm hình tròn Vị tri ở tiểu khung Nằm dưới thành bụng trước Trục lớn <6mm  • 4 chi, mỗi chi có 3 phần Khảo sát các chi Chi dưới Chi trên  • Khảo sát đường cong cột sống Khảo sát cột sống  – Hình ảnh trống âm (bản chất dịch) nằm phía sau gáy, giới hạn trên có thể vượt trên gáy hướng về phía sọ, phía dưới kéo dài đến lưng của phôi thai. 6- Đo bề dày lớp mờ da gáy Hiện diện sinh lý vào tuần 10 đến 14 (tắc nghẽn tạm thời hệ bạch huyết)  Đo độ mờ da gáy • Phép đo này được diễn giải theo chiều dài đầu mông của phôi thai và tuổi của mẹ • Là một phương pháp để phát hiện các thể lệch bội cũng như các dị tật bất thường • Rất hữu ích trong các trường hợp song thai một bánh nhau 2 buồng ối • Nằm trong chiến lược sàng lọc trisomie 21 • Các tiêu chí đo lường chính xác, rèn luyện, tự đánh giá  • Pandya (Br J Obstet Gynaecol 1995; 102: 957-962) – Thực hiện đo từ tuần 11 đến 13 tuần 6 ngày – 45mm < CRL <84 mm – Mặt cắt đứng dọc chuẩn xác với phôi thai nằm yên – Phóng đại – Phải phân biệt màng ối với mô dưới da vùng cổ – Đặt con trỏ ở đúng vị trí Kỹ thuật đo chính xác  + + + + ++ + + x x 2 điểm 0 điểm Vị trí đặt con trỏ  Kỹ thuật đo • Thực hiện 3 lần đo và lấy kết quả lần đo lớn nhất • Hình siêu âm đưa cho bệnh nhân phải đáp ứng các tiêu chí đo lường • Sử dụng siêu âm 3D dường như không cải thiện thêm chất lượng đo.  Đo độ mờ da gáy • Tự đánh giá kỹ thuật dựa trên thang điểm Herman – Herman A, Dreazen E, Maymon R, Tovbin Y, Bukovsky I, Weinraub Z • Implementetion of nuchal translucency image. Scoring method during ongoig audit Ultrasound Obstet Gynecol 1999;14:388- 392  Thang điểm HERMAN • Điểm dựa vào việc đạt được: – Ba tiêu chuẩn chính (0 hoặc 2 điểm cho một tiêu chí) • Mặt cắt đứng dọc giữa chuẩn xác • Sự liên tục của da • Vị trí đặt con trỏ để đo – Ba tiêu chuẩn phụ (1 điểm cho mỗi tiêu chuẩn) • Tư thế của đầu • Kích thước hình ảnh(phóng đại) • Phân biệt rõ màng ối 0-1: Không chấp nhận được 2-3: Trung bình 4-7: Khá 8-9: Xuất sắc ≥ 7  Mặt cắt 2 Vị trí đặt con trỏ 2 Lớp mờ da gáy 2 Kích thước hình ảnh 1 Màng ối 0 Tư thế đầu 1 Tự đánh giá Herman : 8  Mặt cắt 0 Vị trí đặt con trỏ 2 Lớp mờ da gáy 2 Kích thước hình ảnh 0 Màng ối 1 Tư thế đầu 0 Tự đánh giá Herman : 5  Đo độ mờ da gáy • Giá trị ngưỡng – 95ème percentile • > 3,5 mm (dấu hiệu chỉ điểm trên siêu âm) Nicolaides 1999  • Các bệnh lý – Các thể lệch bội – Dị tật bất thường của tim – Loạn sản sụn xương – Các bệnh di truyền – Song thai tư vấn di truyền trước sinh Bất thường độ mờ da gáy  Độ mờ da gáy bất thường Cơ chế sinh lý bệnh: - suy tim kết hợp với bất thường tim hoặc mạch máu lớn - phát triển bất thường của hệ bạch huyết - bất thường của dẫn lưu bạch huyết liên quan đến cử động bất thường của thai nhi trong trường hợp bệnh thần kinh cơ - Sự thay đổi trong thành phần của các mô liên kết dưới da trong vùng cổ  • Bệnh lý buồng trứng – Nang buồng trứng – Nang buồng trứng xuất huyết – Buồng trứng quá kích • U xơ tử cung • Dị tật tử cung 7. Tìm các bệnh lý kèm theo  Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Nang buồng trứng chức năng Uniloculaire Multiloculaire Nghỉ ngơi Khám bệnh nhân ngay lập tức nếu có triệu chứng đau Siêu âm tái khám sau 3 tuần để kiểm tra nang có biến mất ( Nếu vẫn tồn tại: nang thực thể – Cần ý kiến chuyên môn)  Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Xuất huyết trong nang hémorragie Nghỉ ngơi – Theo dõi lâm sàng và siêu âm  Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Buồng trứng quá kích – Bối cảnh buồng trứng kích thích – 3 giai đoạn tiến triển (độ nặng tăng dần)  • Buồng trứng lớn (>7 cm) có hoặc không có đau vùng chậu Buồng trứng quá kích giai đoạn I  Buồng trứng quá kích giai đoạn II • Đau vùng chậu + các vấn đề tiêu hóa – Nôn, tiêu chảy (kích thích phúc mạc) Khuyến cáo cần nhập viện  Buồng trứng quá kích giai đoạn III • Các vấn đề tiêu hóa + tràn dịch các màng (báng, tràn dịch màng phổi), – cô đặc máu và nguy cơ huyết khối tắc mạch Báng Gan Thân  U xơ tử cung và thai kỳ 23 x 26 mm  1: buồng tử cung bên trái trống 2: túi thai trong buồng tử cung bên phải 3:vách ngăn tử cung 4: bờ tử cung đều và lồi lên trên 4 Cliché : B. Guerin du Masgenêt Echographie en pratique obstétricale Y Robert, B Guerin du Masgenêt, Y Ardaens, P Bourgeot,P Vaast Editions Masson, page 99 Tử cung có vách ngăn và thai nghén  Có thể chẩn đoán ở quý I V vésical Sừng tử cung bên tráiTúi thai Tử cung 2 sừng và thai nghén Bàng quang  • Thai nghén với tiền sử sinh non – Đo chiều dài cổ tử cung • Thai nghén với tiền sử có bệnh mạch máu – Khảo sát mạch máu tử cung các mục tiêu bổ sung  Đo chiều dài cổ tử cung (tiền sử hay có các yếu tố nguy cơ sinh non) OI OE Khảo sát cổ tử cung  Doppler động mạch tử cung Khảo sát tuần hoàn thai- nhau ở phía mẹ Thông tin về sự xâm lấn của gai nhau  Thời kỳ : tuần 11+0 – tuần 13+6 ngày – Thai định vị trong tử cung – Số lượng thai và kiểu bánh nhau nếu là song thai – Sự sống của thai nhi (hoạt động tim thai, cử động thai) – Sinh trắc học thai nhi –tuổi thai – Hình thái học thai nhi (các dị tật) – Đo độ dày lớp mờ da gáy • Bệnh lý nếu vượt quá bách phân vị 95ème percentile – Các bệnh lý kèm theo • U xơ tử cung, nang buồng trứng, dị dạng tử cung – Chiều dài cổ tử cung (tiền sử sinh non) – Doppler động mạch tử cung (tiền sử thai chậm phát triển, nhiễm độc thai nghén) Tóm tắt  Hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc- tháng 7 2016 • Nội dung thăm khám – Số lượng thai – Cử động thai tự phát – Hoạt động tim thai – Chiều dài đầu mông, Đường kính lưỡng đỉnh, độ dày lớp mờ da gáy – Đường bờ xương sọ – Hình thái đường giữa – Hình thái thành bụng trước – Có 4 chi với 3 đoạn mỗi chi – Thể tích ối (đánh giá chủ quan) – Hình thái bánh nhau  Hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc tháng 7 2016 Các thông số đo tính bằng mm Tuổi thai: ± 5 jours

More Related Content

3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet

  • 1. Siêu âm sàng lọc thai quý I Tháng 8 2018 Michel COLLET Giáo sư danh dự của các trường đại học Đại học Bretagne Occidentale - Brest
  • 2. Siêu âm quý I • Thời gian thực hiện – Từ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày • Phương thức thực hiện – Siêu âm qua đường bụng – Siêu âm qua đường âm đạo • Với các mục tiêu được hệ thống hóa khác nhau tùy thuộc vào: – Thai có nguy cơ thấp – Tiền sử sinh non – Tiền sử có bệnh lý mạch máu • Viết kết quả siêu âm dựa trên các khuyến cáo của hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc (2016) hinhanhykhoa.com
  • 3. 7 mục tiêu cần đánh giá – Định vị của thai trong lòng tử cung – Số lượng thai – Sự sống của thai – Sinh trắc học thai nhi để xác định tuổi thai – Hình thái học sớm của thai nhi – Đo độ mờ da gáy – Hình thái tử cung và phần phụ của mẹ Thai có nguy cơ thấp
  • 4. 1- Định vị của thai trong lòng tử cung • Không khó để khẳng định thai làm tổ trong tử cung trong thời kỳ này của thai • Lưu ý các trường hợp có thể kết hợp với thai ngoài tử cung
  • 5. Kết hợp thai trong và ngoài tử cung
  • 6. • Đơn thai • Đa thai – Xác định số bánh nhau: dấu hiệu Lambda ▪ Được mô tả bởi Bessis vào năm 1981 ▪ Tương ứng với vùng phân tách của bánh nhau, biểu hiện dưới dạng một dải giảm âm hình tam giác (mũi tên đỏ) ▪ Phải được ghi nhận trên phiếu kết quả 2 – Số lượng thai
  • 7. Đa thai Hai bánh nhau - hai buồng ối Một bánh nhau – Hai buồng ối Dấu hiệu Lambda độ nhạy : 100% độ đặc hiệu: 86% Màng ối dính lại tạo dấu hiệu chữ T Số bánh nhau
  • 8. • Có hoạt động tim thai 3- Sự sống của thai 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Cần ghi rõ tần số tim thai nếu có bất thường (CNEOF 2016)
  • 9. • Có cử động thai • Phôi thai di chuyển trong dịch ối, cử động toàn thân, gấp duỗi các chi, nấc không cố định • Cử động hô hấp, nuốt ban đầu, đáp ứng các kích thích cơ học, mút ngón tay. 3- Sự sống của thai 12-14 SA Theo G.BOOG
  • 10. • Cho phép dự đoán tuổi thai: ± 5 ngày ( 7 J ) – Hai thông số, tiêu chuẩn đo chính xác 4 – Sinh trắc học thai nhi Chiều dài đầu mông Đường kính lưỡng đỉnh Trong thực hành: Sự phù hợp của 2 thông số hinhanhykhoa.com
  • 11. Vị trí đặt con trỏ chính xác Chiều dài đầu mông Mặt phẳng đứng dọc giữa chuẩn xác Đi qua mũi và mầm sinh dục Thai nhi ở tư thế trung gian Mặt phẳng lưng thấy rõ ràng Thấy được khẩu cái Thấy được não thất IV (mũi tên đỏ) Hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình
  • 12. Các tiêu chuẩn đo chính xác Tuổi thai: ± 5 - 7 ngày Vị trí đặt con trỏ Đỉnh đầu – phần thấp nhất của mông hinhanhykhoa.com
  • 13. Thang điểm đánh giá chất lượng đo chiều dài đầu mông • 4 tiêu chuẩn đo – Hai tiêu chuẩn chính (2 điểm hay 0 điểm) • Mặt cắt đứng dọc chuẩn xác của phôi thai • Dấu con trỏ đặt đúng vị trí – Hai tiêu chuẩn phụ (1 điểm hay 0 điểm) • Hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình • Đầu thai nhi ở tư thế trung gian
  • 14. Thang điểm chiều dài đầu mông Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm LCC 0 - 6 Chất lượng hình ảnh 0-1-2-3-4 : không đạt 5 : tốt 6 : xuất sắc Chỉ các hình ảnh với mức điểm 5 hoặc 6 mới có thể dùng để đo chiều dài đầu mông thai nhi hinhanhykhoa.com
  • 15. Điểm 6 Mặt cắt đứng dọc 2 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 1 Tư thế trung gian 1 Có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức
  • 16. Score 5 Plan sagittal 2 Curseurs bien positionnés 2 Taille 75% de l’écran 0 Position intermédiaire 1 Có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm 5 Mặt cắt đứng dọc 2 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 0 Tư thế trung gian 1 hinhanhykhoa.com
  • 17. Không có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm 3 Mặt cắt đứng dọc 0 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 0 Tư thế trung gian 1
  • 18. 1 2 2 1 : Vách trong suốt 2 : đồi thị Khe liên bán cầu (mũi tiên đỏ) Hội tụ của khe Bichat (đường chấm) Hai bán cầu phải cân xứng Thấy được sự cốt hóa xương sọ Đo đường kính lưỡng đỉnh Mặt cắt ngang Tuổi thai : ± 5 ngày Vị trí đặt con trỏ: - Bản sọ ngoài – bản sọ trong - chính giữa mỗi bản sọ hinhanhykhoa.com
  • 19. 5 – Khảo sát hình thái học sớm của thai nhi • Các cấu trúc cần phân tích – Đầu – Vùng cổ sau – Mặt – Ngực – Bụng – Các chi – Cột sống Các dị tật được phát hiện Tư vấn trung tâm chẩn đoán trước sinh
  • 20. Khảo sát đầu thai nhi • Hai mặt cắt khảo sát ngang Đứng dọc hinhanhykhoa.com
  • 21. Mặt cắt ngang 1 2 2 1 : Vách trong suốt 2 : Đồi thị Khe liên bán cầu (mũi tên đỏ) Hội tụ của khe Bichat (đường chấm) Hai bán cầu não phải cân xứng Thấy được cốt hóa xương sọ
  • 22. Mặt cắt đứng dọc • Tương tự với mặt cắt dùng để đo độ mờ da gáy • Cho phép: – Khảo sát các cấu trúc của hố sọ sau – Đo bề dày lớp mờ da gáy – Khảo sát xương mũi – Khảo sát vùng cổ sau
  • 23. Mặt cắt đứng dọc Thân não (hình sao) Não thất IV (hình tròn) Bể lớn (hình tam giác) Cliché P . Mace , E. Quarello Gynécologie Obstétrique et Fertilité 44 (2016) 43-55 Đánh giá các cấu trúc của hố sọ sau
  • 24. Độ dày lớp mờ da gáy
  • 25. Xương chính mũi
  • 26. Não thất IV và bể lớn Não thất IV (khoang giới hạn bởi các dấu chấm) Bể lớn (khoang giới hạn bởi các gạch nối) Mặt cắt đứng dọc Mặt cắt ngang Mặt cắt vành P.Mace, E.Quarello Analyse de la fosse postérieure fœtale lors de l’échographie du premier trimestre de la grossesse Gynécologie Obstétrique et Fertilité 44 (2016) 43-55
  • 27. Khảo sát mặt thai nhi • Mặt cắt đứng dọc – Tương tự với mặt cắt dùng để khảo sát lớp mờ da gáy • Mặt cắt trán (không thực hiện một cách hệ thống)
  • 28. mặt cắt trán của khuôn mặt Xương trán (F) Khớp giữa trán ( ) Tầng trên F F Tầng giữa Tầng dưới Hốc mắt Mũi Miệng Cằm
  • 29. • Xương lồng ngực – Dễ dàng nhận ra Ngực Clichés : J.P BAULT ( cours master 1 Paris) Xương đòn Xương sườn Cột sống
  • 30. • Phổi hai bên(P) có hồi âm • Tim ( C) – Tần số tim cần được ghi nhận nếu có bất thường – (CNEOF 2016) – Có thể khảo sát 4 buồng tim từ tuần thứ 13 -14 Ngực hinhanhykhoa.com
  • 31. Khảo sát bụng thai nhi • Thành bụng trước đóng • Có dạ dày • Có bàng quang Hình ảnh trống âm hình tròn Vị tri ở tiểu khung Nằm dưới thành bụng trước Trục lớn <6mm
  • 32. • 4 chi, mỗi chi có 3 phần Khảo sát các chi Chi dưới Chi trên
  • 33. • Khảo sát đường cong cột sống Khảo sát cột sống
  • 34. – Hình ảnh trống âm (bản chất dịch) nằm phía sau gáy, giới hạn trên có thể vượt trên gáy hướng về phía sọ, phía dưới kéo dài đến lưng của phôi thai. 6- Đo bề dày lớp mờ da gáy Hiện diện sinh lý vào tuần 10 đến 14 (tắc nghẽn tạm thời hệ bạch huyết)
  • 35. Đo độ mờ da gáy • Phép đo này được diễn giải theo chiều dài đầu mông của phôi thai và tuổi của mẹ • Là một phương pháp để phát hiện các thể lệch bội cũng như các dị tật bất thường • Rất hữu ích trong các trường hợp song thai một bánh nhau 2 buồng ối • Nằm trong chiến lược sàng lọc trisomie 21 • Các tiêu chí đo lường chính xác, rèn luyện, tự đánh giá
  • 36. • Pandya (Br J Obstet Gynaecol 1995; 102: 957-962) – Thực hiện đo từ tuần 11 đến 13 tuần 6 ngày – 45mm < CRL <84 mm – Mặt cắt đứng dọc chuẩn xác với phôi thai nằm yên – Phóng đại – Phải phân biệt màng ối với mô dưới da vùng cổ – Đặt con trỏ ở đúng vị trí Kỹ thuật đo chính xác
  • 37. + + + + ++ + + x x 2 điểm 0 điểm Vị trí đặt con trỏ
  • 38. Kỹ thuật đo • Thực hiện 3 lần đo và lấy kết quả lần đo lớn nhất • Hình siêu âm đưa cho bệnh nhân phải đáp ứng các tiêu chí đo lường • Sử dụng siêu âm 3D dường như không cải thiện thêm chất lượng đo.
  • 39. Đo độ mờ da gáy • Tự đánh giá kỹ thuật dựa trên thang điểm Herman – Herman A, Dreazen E, Maymon R, Tovbin Y, Bukovsky I, Weinraub Z • Implementetion of nuchal translucency image. Scoring method during ongoig audit Ultrasound Obstet Gynecol 1999;14:388- 392
  • 40. Thang điểm HERMAN • Điểm dựa vào việc đạt được: – Ba tiêu chuẩn chính (0 hoặc 2 điểm cho một tiêu chí) • Mặt cắt đứng dọc giữa chuẩn xác • Sự liên tục của da • Vị trí đặt con trỏ để đo – Ba tiêu chuẩn phụ (1 điểm cho mỗi tiêu chuẩn) • Tư thế của đầu • Kích thước hình ảnh(phóng đại) • Phân biệt rõ màng ối 0-1: Không chấp nhận được 2-3: Trung bình 4-7: Khá 8-9: Xuất sắc ≥ 7
  • 41. Mặt cắt 2 Vị trí đặt con trỏ 2 Lớp mờ da gáy 2 Kích thước hình ảnh 1 Màng ối 0 Tư thế đầu 1 Tự đánh giá Herman : 8
  • 42. Mặt cắt 0 Vị trí đặt con trỏ 2 Lớp mờ da gáy 2 Kích thước hình ảnh 0 Màng ối 1 Tư thế đầu 0 Tự đánh giá Herman : 5
  • 43. Đo độ mờ da gáy • Giá trị ngưỡng – 95ème percentile • > 3,5 mm (dấu hiệu chỉ điểm trên siêu âm) Nicolaides 1999
  • 44. • Các bệnh lý – Các thể lệch bội – Dị tật bất thường của tim – Loạn sản sụn xương – Các bệnh di truyền – Song thai tư vấn di truyền trước sinh Bất thường độ mờ da gáy
  • 45. Độ mờ da gáy bất thường Cơ chế sinh lý bệnh: - suy tim kết hợp với bất thường tim hoặc mạch máu lớn - phát triển bất thường của hệ bạch huyết - bất thường của dẫn lưu bạch huyết liên quan đến cử động bất thường của thai nhi trong trường hợp bệnh thần kinh cơ - Sự thay đổi trong thành phần của các mô liên kết dưới da trong vùng cổ
  • 46. • Bệnh lý buồng trứng – Nang buồng trứng – Nang buồng trứng xuất huyết – Buồng trứng quá kích • U xơ tử cung • Dị tật tử cung 7. Tìm các bệnh lý kèm theo
  • 47. Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Nang buồng trứng chức năng Uniloculaire Multiloculaire Nghỉ ngơi Khám bệnh nhân ngay lập tức nếu có triệu chứng đau Siêu âm tái khám sau 3 tuần để kiểm tra nang có biến mất ( Nếu vẫn tồn tại: nang thực thể – Cần ý kiến chuyên môn)
  • 48. Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Xuất huyết trong nang hémorragie Nghỉ ngơi – Theo dõi lâm sàng và siêu âm
  • 49. Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Buồng trứng quá kích – Bối cảnh buồng trứng kích thích – 3 giai đoạn tiến triển (độ nặng tăng dần)
  • 50. • Buồng trứng lớn (>7 cm) có hoặc không có đau vùng chậu Buồng trứng quá kích giai đoạn I
  • 51. Buồng trứng quá kích giai đoạn II • Đau vùng chậu + các vấn đề tiêu hóa – Nôn, tiêu chảy (kích thích phúc mạc) Khuyến cáo cần nhập viện
  • 52. Buồng trứng quá kích giai đoạn III • Các vấn đề tiêu hóa + tràn dịch các màng (báng, tràn dịch màng phổi), – cô đặc máu và nguy cơ huyết khối tắc mạch Báng Gan Thân
  • 53. U xơ tử cung và thai kỳ 23 x 26 mm
  • 54. 1: buồng tử cung bên trái trống 2: túi thai trong buồng tử cung bên phải 3:vách ngăn tử cung 4: bờ tử cung đều và lồi lên trên 4 Cliché : B. Guerin du Masgenêt Echographie en pratique obstétricale Y Robert, B Guerin du Masgenêt, Y Ardaens, P Bourgeot,P Vaast Editions Masson, page 99 Tử cung có vách ngăn và thai nghén
  • 55. Có thể chẩn đoán ở quý I V vésical Sừng tử cung bên tráiTúi thai Tử cung 2 sừng và thai nghén Bàng quang
  • 56. • Thai nghén với tiền sử sinh non – Đo chiều dài cổ tử cung • Thai nghén với tiền sử có bệnh mạch máu – Khảo sát mạch máu tử cung các mục tiêu bổ sung
  • 57. Đo chiều dài cổ tử cung (tiền sử hay có các yếu tố nguy cơ sinh non) OI OE Khảo sát cổ tử cung
  • 58. Doppler động mạch tử cung Khảo sát tuần hoàn thai- nhau ở phía mẹ Thông tin về sự xâm lấn của gai nhau
  • 59. Thời kỳ : tuần 11+0 – tuần 13+6 ngày – Thai định vị trong tử cung – Số lượng thai và kiểu bánh nhau nếu là song thai – Sự sống của thai nhi (hoạt động tim thai, cử động thai) – Sinh trắc học thai nhi –tuổi thai – Hình thái học thai nhi (các dị tật) – Đo độ dày lớp mờ da gáy • Bệnh lý nếu vượt quá bách phân vị 95ème percentile – Các bệnh lý kèm theo • U xơ tử cung, nang buồng trứng, dị dạng tử cung – Chiều dài cổ tử cung (tiền sử sinh non) – Doppler động mạch tử cung (tiền sử thai chậm phát triển, nhiễm độc thai nghén) Tóm tắt
  • 60. Hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc- tháng 7 2016 • Nội dung thăm khám – Số lượng thai – Cử động thai tự phát – Hoạt động tim thai – Chiều dài đầu mông, Đường kính lưỡng đỉnh, độ dày lớp mờ da gáy – Đường bờ xương sọ – Hình thái đường giữa – Hình thái thành bụng trước – Có 4 chi với 3 đoạn mỗi chi – Thể tích ối (đánh giá chủ quan) – Hình thái bánh nhau
  • 61. Hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc tháng 7 2016 Các thông số đo tính bằng mm Tuổi thai: ± 5 jours
Download

Từ khóa » Siêu âm Sàng Lọc Quý 1