30 Câu Hỏi ôn Thi Môn Pháp Luật đại Cương - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Thể loại khác
  4. >>
  5. Tài liệu khác
30 câu hỏi ôn thi môn pháp luật đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.86 KB, 11 trang )

1. Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp đúng hay sai?- Sai vì nhà nước còn mang bản chất xã hội.- Đặc trưng bản chất xã hội của nhà nước:+ Mục đích ra đời: bảo vệ và duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích của mọingười.+ Nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi ích chung cho cảxã hội, xây dựng trường học, bệnh viện, bảo vệ môi trường, phòng chốngdịch bệnh, xây dựng các công trình giao thông,....2. Bản chất giai cấp là đặc trưng không thể thiếu được của nhà nước đúnghay sai vì sao?- Đúng vì sự phân chia và đối kháng giai cấp là nguyên nhân, nguồn gốc rađời, điều kiện tồn tại và phát triển của nhà nước. Tính giai cấp của nhànước còn thể hiện ở quyền lực của nhà nước, quyền lực này mang tính giaicấp một cách rõ nét.3. Nhà nước ra đời chỉ nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của giai cấp thốngtrị?- Ngoài mục đích bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị nhà nước ra đời còncó mục đích là bảo vệ và duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích của mọingười.+ Nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi ích chung cho cảxã hội, xây dựng trường học, bệnh viện, bảo vệ môi trường, phòng chốngdịch bệnh, xây dựng các công trình giao thông,....4. ở Việt nam bộ máy nhà nước không phân thành cơ quan lập pháp, hànhpháp, tư pháp vì tổ chức bộ máy nhà nước theo nguyên tắc quyền lực nhànước là tập trung?-Trả lời:Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước theo nguyên tắc tập quyền XHCNnhưng có sự phân công, phân nhiệm rạch ròi giữa các cơ quan.- Theo nguyên tắc này quyền lực nhà nước tập trung trong tay Quốc Hộicơ quan duy nhất do nhân dân cả nước bầu ra nhưng có sự phân công,phối hợp giữa Quốc hội và những cơ quan nhà nước khác trong thực hiệnquyền lực nhà nước tạo thành cơ chế đồng bộ góp phần thực hiện chứcnăng, nhiệm vụ của nhà nước.+ Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, trong phạm vi quyềnhạn của mình thực hiện tốt chức năng lập pháp, xây dựng hệ thống phápluật hoàn chỉnh đồng bộ, phù hợp.+ Chính phủ là cơ quan quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.+ Tòa án tuân theo pháp luật, phụ thuộc vào pháp luật để thực hiện chứcnăng xét xử.+ Viện kiểm sát thực hiện chức năng công tố và kiểm sát hoạt động tưpháp.- Sự tập quyền thể hiện quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, thể hiện:+ Nhân dân là chủ sở hữu tối cao của quyền lực nhà nước, quyền lực nhànước là của nhân dân, không thuộc tổ chức nào, giai cấp nào.+ Nhân dân là chủ sở hữu tài sản vật chất và tinh thần của nhà nước.+ Nhân dân giải quyết mọi vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, an ninhquốc phòng.+ Nhân dân quản lý mọi công việc của xã hội.- Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua bỏ phiếu, thông quacơ quan đại diện Quốc hội, HĐND do nhân dân bầu ra.5. Tại sao nói Nhà Nước mang bản chất giai cấp sâu sắc?- Nhà nước hình thành nên do sự hình thành của của giai cấp và sự đấutranh giap cấp. khi có mâu thuẫn xảy ra gay gắt do áp bức của giai cấpnày với giai cấp khác sẽ xảy ra đấu tranh, giai cấp mạnh hơn thống trị vàsẽ có một loạt các điều luật dành cho giai cấp bị trị.- Tuy nhiên, ngày nay để duy trì quyền lực của mình giai cấp thống trịcũng phải quan tâm tới các lợi ích chung của các giai cấp khác, dùng phápluật để bảo vệ quyền lợi của mình và xã hội.6. Những khác biệt cơ bản giữa hình thức chính thể quân chủ và chính thểcộng hòa?Chính thể quân chủ- Quyền lực tối cao của nhà nước tậptrung toàn bộ hay một phần trongtay các cá nhân.- Quyền lực này được để theo nguyêntắc thừa kế,- Gồm quân chủ tuyệt đối và quân chủhạn chế.Chính thể cộng hòa- Quyền lực tối cao của nhà nướcthuộc về một cơ quan, được bầu ratrong một thời gian nhất định.- Gồm có cộng hòa đại nghị và cộnghòa tổng thống.7. Pháp luật chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.- Sai vì pháp luật còn phản ánh ý chí của các giai cấp khác trong xã hội,pháp luật mang tính khách quan phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội.8. Các quy định của pháp luật chỉ do nhà nước ban hành.- Sai vì ngoài văn bản pháp luật do nhà nước ban hành thì pháp luật còncó các hình thức khác như tập quán pháp. Nhà nước thừa nhận một số tậpquán có lợi ích của giai cấp thống trị. Nhà nước nâng chúng lên thànhnhững quy tắc xử sự chung được nhà nước đảm bảo thực hiện.9. Pháp luật luôn chỉ tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tếphát triển.- Sai vì pháp luật sẽ có sự tác động trở lại vào nên kinh tế theo 2 hướng:+ Nếu quy định của pháp luật tiến bộ sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế.+ Các quyết định của pháp luật lạc hậu dẫn đến tụt lùi nền kinh tế.10. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều được xem làpháp luật.- Sai. Bởi vì mọi mối quan hệ xử sự giữa con người với nhau trong xã hộinếu được điều chỉnh bằng các văn bản quy phạm pháp luật ( hiến pháp, bộluật, luật, pháp lệnh ..v v. ) do nhà nước ban hành thì mới được coi lànhững qui định của pháp luật, ngược lại, những quy tắc xử sự ấy nếu kgđược điều chỉnh bằng các văn bản quy phạm pháp luật thì chỉ có thể đượcxem là phẩm chất đạo đức theo các phong tục, tập quán, hương ước...được tồn tại trong xã hội mà thôi.11. Mọi quy tắc tồn tại trong xã hội có nhà nước đều được xem là phápluật?- Sai vì nhà nước chỉ thừa nhận một số tập quán có lợi ích của giai cấpthống trị. Nhà nước nâng chúng lên thành những quy tắc xử sự chungđược nhà nước đảm bảo thực hiện.- Điều kiện:+ Thói quen được hình thành lâu đời và được áp dụng liên tục.+ Có nội dung cụ thể, rõ ràng+ Được thừa nhận rộng rãi phải mang tính vùng miền, quốc gia, khu vực.12. Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người?– Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của conngười còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL củacon người.13. Nguồn duy nhất để hình thành pháp luật đó là văn bản pháp luật donhà nước ban hành?- Sai vì ngoài văn bản pháp luật do nhà nước ban hành thì pháp luật còncó các hình thức khác như tập quán pháp, án lệ, các học thuyết pháp lý,điều ước quốc tế, lẽ công bằng được nhà nước thừa nhận.14. Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử? Thế nào là hình thứctiền lệ pháp? Câu nói tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu thể hiệntrình độ pháp lý thấp?Trình bày các hình thức:- Tập quán pháp.- Án lệ.- Văn bản pháp luật.- Các học thuyết pháp lý.- Điều ước quốc tế.- Lẽ công bằng.*Tiền lệ pháp là án lệ: Việc nhà nước thừa nhận những quyết định, bản áncủa cơ quan hành chính, cơ quan xét xử khi giải quyết các vụ việc cụ thể đểáp dụng cho những vụ việc tương tự lần sau. Là hình thức pháp luật chủayếu tồn tại ở các nước theo hệ thống pháp luật Anh-Mỹ.*Câu nói tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu thể hiện trình độ pháplý thấp?- Sai. Bởi vì tiền lệ pháp thể hiện những qui định chung trong các mối quanhệ xã hội nhưng chưa được pháp luật điều chỉnh kịp thời do điều kiệnkhách quan của xã hội.- Trước đây, các cơ quan tư pháp cũng đã áp dụng một số tiền lệ pháp đểlàm căn cứ trong quá trình giải quyết một số vụ án mà pháp luật chưa kịpthời điều chỉnh. Do vậy kg thể nói tiền lệ pháp là 1 hình thức pháp luật lạchậu, trình độ pháp lý thấp được.15. Văn bản pháp luật không có hiệu lực hồi tố.- Đúng. Nguyên tắc bất hồi tố là nguyên tắc chung của văn bản pháp luật,chỉ áp dụng hiệu lực trở về trước trong các trường hợp ngoại lệ nhằmmục đích phục vụ xã hội hoặc vì lý do nhân đạo hoặc có lợi cho người viphạm.16. Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở TW ban hành có hiệu lựctrong phạm vi toàn lãnh thổ.- Sai. Phải xem đối tượng điều chỉnh và phạm vi điều chỉnh của văn đó.- Ví dụ như Luật Thủ đô thì chỉ giới hạn với phạm vi thành phố được chọnlàm thủ đô mà thôi (Hà Nội); Một văn bản quy định về chính sách ưu đãiđối với miền núi và hải đảo hoặc đối với vùng đặc biệt khó khăn thì phạmvi chỉ giới hạn trong các địa phương đó thôi.17. Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính quy phạm?– Sai vì đạo đức, tôn giáo, tín ngưỡng cũng có tính quy phạm. Các quyphạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác của con người.18. Quy phạm pháp luật trình bày trong điều luật luôn hội tụ đủ 3 bộ phậngiả định, quy định, chế tài?- Sai vì trong nhiều trường hợp 1 điều luật sẽ trình bày nhiều quy phạmpháp luật và không nhất thiết phải tuân theo logic: giả định, quy định, chếtài mà có thể trình bày 1 trong các phần đó trong 1 điều luật khác hoặctrong 1 văn bản pháp luật khác hoặc ẩn ngay trong chính quy phạm phápluật đól.ví dụ: Như trường hợp cô đã cho trên lớp.19. Điều luật chính là hình thức thể hiện ra bên ngoài của quy phạm phápluật?- Đúng. Điều luật điều chỉnh hành vi, cưỡng chế những hành vi vi phạmpháp luật, áp dụng các chế tài pháp luật.20. Trong xã hội, chỉ có quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi của conngười.– Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử dụng các hình thức PLkhác để điều chỉnh các mối quan hệ XH.21. Tất cả các QPPL đều do nhà nước ban hành?- Quy phạm PL là những quy tắc xử sự chung, mang tính bắt buộc đối vớicác cá nhân, tổ chức có liên quan, được nhà nước ban hành hoặc thừanhận.Theo định nghĩa QPPL có thể thấy QPPL k chỉ do NN ban hành màcòn có thể do NN thừa nhận nữa.22. Phân biệt QPPL với các quy phạm xã hội khác.- Sự giống nhau đó là:Nó đều là những quy tắc xử sự chung được được một nhóm người, mộtcộng đồng dân cư công nhận và định hướng hành vi theo đúng những quytắc này.- Sự khác biệt cơ bản:+ Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung thể hiện ý trí của giaicấp thống trị, cụ thể đây là nhà nước. Những quy tắc này mang tính bắtbuộc các chủ thể phải tôn trọng và ứng xử cho phù hợp với ý chí của nhànước và sẽ phải chịu những chế tài liên quan đến tài sản hoặc tự do thânthể khi có những hành vi ứng xử trái với những quy phạm này.+ Quy phạm xã hội không mang tính bắt buộc và không có tính cưỡng chế.Những quy phạm xã hội mang tính cưỡng chế trái với các quy phạm phápluật đều được coi là sự vi phạm pháp luật.23. Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật.* Bao gồm: giả định, quy định, chế tài.- Giả định: Nêu rõ hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của cuộc sống mà khi hoàncảnh, điều kiện đó xuất hiện, cá nhân, tổ chức ở vào điều kiện, hoàn cảnhnày phải xử sự theo quy định của Nhà Nước (chịu sự điều chỉnh của phápluật).- Quy định: Nêu rõ cách (quy tắc) xử sự mà mọi chủ thể (cá nhân, tổ chức)phải xử sự theo khi họ ở vào hoàn cảnh, điều kiện, đã nêu trong phần giảđịnh.- Chế tài: Nêu biện pháp xử lý dự kiến sẽ được áp dụng đối với người xửsự không đúng hoặc làm trái quy định của nhà nước- trái với nội dungđược ghi trong phần quy định.24. Ở Việt nam, chỉ có QH, UBTVQH mới có quyền ban hành nghị quyết làvăn bản quy phạm pháp luật?* Nghị định, thông tư, nghị quyết của Quốc hội, của Uỷ ban thường vụQuốc hội, Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao...là những văn bản quy phạm pháp luật.- Khoản 1, điều 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008 quyđịnh: "Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước banhành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủtục được quy định trong Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản quyphạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có quytắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thựchiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội".- Điều 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008 quy định về hệthống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.2. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.4. Nghị định của Chính phủ.5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thông tưcủa Chánh án Toà án nhân dân tối cao.7. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.8. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.9. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.10. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chínhphủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.11. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Việnkiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngangbộ.12. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.* KL: Như trên ta thấy rằng ngoài quốc hội và UBTVQH thì các cơ quannhà nước khác như hội đồng thẩm phán toàn án nhân dân tối cao, hộiđồng nhân dân các cấp cũng có quyền ban hành nghị quyết là văn bản quyphạm pháp luật.25. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.– Sai vì có những hành vi trái PL do tình thế cấp thiết, do phòng vệ chínhđáng hoặc do sự kiện bất ngờ.26. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.– Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu quả do hành vi VPPL gây ra cònđược thể hiện dưới dạng tinh thần và thể chất. Có những hành vi chưagây ra thiệt hại vật chất nhưng vẫn xem là vi phạm PL.27. Không thấy trước được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thìkhông bị xem là có lỗi.– Sai vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong trường hợp người VPPL đã gây ra1 sự thiệt hại cho XH nhưng do cẩu thả người đó không thể thấy trướchành vi của mình là nguy hiểm cho XH và cũng không thể thấy trước hậuquả nguy hiểm cho XH của hành vi đó mặc dù người đó có thể thấy trướcvà buộc phải thấy trước hậu quả đó.28. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp luật.- Là Sai . Vì các lý do sau:+ Hành vi vi phạm pháp luật: không thực hiện các quy định của pháp luật,thực hiện không đúng các quy định của pháp luật, thực hiện nhữn quyđịnh cấm của pháp luật.+ Nhưng đó chỉ là biểu hiện ở mặt khách quan, Về mặt chủ quan, kháiniệm hành vi vi phạm pháp luật và hành vi trái pháp luật được sử dụngđối với người có năng lực chủ thể, nói cách khác, họ phải là chủ thế củaquan hệ Pháp Luật: Ví dụ: 01 người bình thường (không bị tâm thần, đạtđộ tuổi quy định) có hành vi cướp tài sản, hiếp dâm.... Lúc đó ta nói hành vicủa người này là vi phạm pháp luật hoặc trái pháp luật. Nhưng cũng vớihành vi đó mà do 1 người bị tâm thần(không có năng lực trách nhiệmhình sự) thực hiện (tức là không có lỗi - yếu tố căn bản để truy cứu tráchnhiệm hình sự) thì hành vi của người đó được gọi là hành vi trái PhápLuật, chứ không phải hành vi vi phạm pháp luật.29. Trình bày dấu hiệu của vi phạm pháp luật? Các yếu tố cấu thành của viphạm pháp luật.- 4 dấu hiệu:•Hành vi xác định của chủ thể .•Do chủ thể đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện .•Có lỗi của chủ thể .•Trái với quy định của pháp luật .- Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật: chi tiết trong vở.•Mặt khách quan của vi phạm pháp luật .•Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật .•Chủ thể vi phạm pháp luật .•Khách thể của vi phạm pháp luật .30. Phân biệt hành vi trái pháp luật với hành vi vi phạm pháp luật.- Hành vi trái pháp luật là những xử sự cụ thể của con người được thể hiệnthông qua hành động hoặc không hành động trái với các quy định của phápluật.- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có đủ nănglực trách nhiệm pháp lý thực hiện xâm hại đến các quan hệ xã hội đượcpháp luật bảo vệ.+ Hành vi vi phạm pháp luật: không thực hiện các quy định của pháp luật,thực hiện không đúng các quy định của pháp luật, thực hiện nhữn quyđịnh cấm của pháp luật.

Tài liệu liên quan

  • Câu hỏi và đáp án ôn thi môn Pháp luật đại cương Câu hỏi và đáp án ôn thi môn Pháp luật đại cương
    • 21
    • 6
    • 4
  • câu hỏi tham khảo môn pháp luật đại cương câu hỏi tham khảo môn pháp luật đại cương
    • 23
    • 5
    • 4
  • câu hỏi trắc nghiệm môn pháp luật đại cương câu hỏi trắc nghiệm môn pháp luật đại cương
    • 6
    • 2
    • 13
  • Đề cương ôn thi  Môn pháp luật đại cương Đề cương ôn thi Môn pháp luật đại cương
    • 24
    • 1
    • 2
  • câu hởi trắc nghiệm môn pháp luật đại cương câu hởi trắc nghiệm môn pháp luật đại cương
    • 31
    • 1
    • 1
  • Đáp án ôn thi Môn pháp luật đại cương Đáp án ôn thi Môn pháp luật đại cương
    • 18
    • 680
    • 0
  • NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG
    • 47
    • 3
    • 11
  • Câu hỏi ôn tập môn pháp luật kinh tế và hướng dẫn trả lời Câu hỏi ôn tập môn pháp luật kinh tế và hướng dẫn trả lời
    • 10
    • 1
    • 3
  • Đề thi môn Pháp luật đại cương Đề thi môn Pháp luật đại cương
    • 5
    • 736
    • 4
  • BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
    • 8
    • 1
    • 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(27.37 KB - 11 trang) - 30 câu hỏi ôn thi môn pháp luật đại cương Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Câu Hỏi ôn Tập Pháp Luật đại Cương