4 Cấp Độ Sạch Trong Nhà Máy GMP EU - Shizu Co.,Ltd

Mục Lục

  • 1 Cấp độ sạch là gì?
  • 2 4 Tiêu chuẩn về cấp độ sạch trong nhà máy GMP
  • 3 Các cấp độ sạch trong sản xuất thuốc vô trùng

Môi trường làm việc phòng sạch yêu cầu phải đạt tiêu chuẩn về cấp độ sạch nhằm đảm bảo sức khỏe người lao động, vừa đảm bảo được chất lượng tốt nhất cho sản phẩm. Tiêu chuẩn về cấp độ sạch trong nhà máy GMP dựa theo quy định của WHO, tuân thủ theo hai tiêu chuẩn:

  • Thứ nhất là số lượng tối đa các tiểu phân cho phép trong không khí.
  • Thứ hai là giới hạn mức độ ô nhiễm vi sinh vật

Trong bài viết này, Shizu xin chia sẻ đến các bạn định nghĩa thế nào là cấp độ sạch, và các tiêu chuẩn của phòng sạch cấp độ A, B, C, D.

Phòng sạch là gì? Các tiêu chuẩn đánh giá phòng sạch – Clean room

Cấp độ sạch là gì?

Cấp độ sạch là cấp độ để đánh giá vê  độ sạch của phòng sạch, cấp độ sạch được chia làm bốn cấp là : A, B, C, D. Cấp độ sạch dùng để đánh giá các khu vực sạch, những khu vực được kiểm soát về các yếu tố : giới hạn tiểu phân trong không khí, giới hạn nhiễm khuẩn, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, chênh lệch áp suất giữa các phòng giúp đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm chất lượng và an toàn đối với người sử dụng.

Cấp độ phòng sạch nhà máy GMP EU
Cấp độ phòng sạch nhà máy GMP EU

Yêu cầu về cấp độ sạch của mỗi một lĩnh vực sản xuất sẽ khác nhau, lấy ví dụ cấp độ sạch của cơ sở sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng sẽ khác với cấp độ sạch của nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử. Mặt khác, cấp độ sạch của cơ sở sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng được quy định và thiết lập phù hợp với từng công đoạn sản xuất khác nhau (pha chế, đóng gói, dán nhãn,…) và với từng dạng thuốc khác nhau (viên nén, viên nang, dung dịch tiêm truyền, dung dịch nhỏ mắt,…)

4 Tiêu chuẩn về cấp độ sạch trong nhà máy GMP

Để đạt được không khí sạch cấp độ A, B, C, D thì số lần trao đổi không khí cần phù hợp với kích thước phòng, với thiết bị và số nhân viên đang có mặt tại đó.

Thông thường, số lần trao đổi không khí ở :

  • Cấp độ D : 20 lần
  • Cấp độ C : 30 lần
  • Cấp độ B : 40 lần
  • Cấp độ A : 60 lần

Cần phải kiểm tra màng lọc Hepa nhằm tránh rò rỉ theo tiêu chuẩn ISO 146444-3, với tần suất khuyến cáo là 6 – 12 tháng một lần nhằm đảm bảo vật liệu lọc, khung và các mối nội bộ lọc không bị hở, rò rỉ.

4 cấp độ sạch trong nhà máy GMP theo số lượng tối đa tiểu phân cho phép trong không khí

Số lượng tối đa cho phép của các tiểu phân có kích thước lớn hơn hoặc bằng kích thước trong bảng trên m3
Trạng thái nghỉa Trạng thái hoạt độngb
Cấp sạch 0.5 µm 5.0 µm 0.5 µm 5.0 µm
A 3 520 20 3 520 20
B 3 520 29 352 000 2 900
C 352 000 2 900 3 520 000 29 000
D 3 520 000 29 000 Không quy định Không quy định

4 cấp sạch trong nhà máy GMP theo giới hạn tiểu phân

  • Cấp độ A : tương đương ISO 4.8 tính theo giới hạn tiểu phân kích thước ≥  5.0µm. Cần sử dụng một hệ thống đo liên tục để theo dõi số lượng các tiểu phân ở vùng sạch cấp A.
  • Cấp độ B : tương đương ISO 5, là môi trường phụ cận cho khu vực có cấp độ A.
  • Cấp độ C : trạng thái nghỉ tương đương ISO 7, trạng thái hoạt động tương đương ISO 8.
  • Cấp độ D : cấp sạch có độ sạch thấp nhất.

Sử dụng máy đếm tiểu phân trong không khí để xác định được số lượng tiểu phân. Thể tích mẫu không được nhỏ hơn 1m3 và thời gian lấy mẫu tối thiểu là 1 phút.

Khuyến khích dùng máy đếm tiểu phân cầm được với ống lấy mẫu ngắn để xếp loại các cấp sạch nhằm tránh sự thất thoát các tiểu phân có kích thước ≥5.0 µm.

4 cấp độ sạch trong nhà máy GMP (A, B, C, D) theo giới hạn tiểu phân

Các khu vực có cấp sạch A-D phải được kiểm soát độ sạch vi sinh trong trạng thái hoạt động. Khi các quy trình trong điều kiện vô trùng được tiến hành, phải thường xuyên tiến hành kiểm tra vi sinh với các phương pháp như: đặt đĩa thạch, lấy mẫu không khí, và lấy mẫu bề mặt (Ví dụ: phết và đĩa thạch tiếp xúc).

Cấp sạch

Lấy mẫu không khí (CFU/m3) Đặt đĩa thạch (đường kính 90mm) (CFU/4)b Đĩa thạch tiếp xúc (đường kính 55mm) (CFU/đĩa)

In găng tay (5 ngón tay) (CFU/găng)

A < 1 < 1 < 1 < 1
B 10 5 5 5
C 100 50 25
D 200 100 50

Phải đặt ra các giới hạn cảnh báo và giới hạn hành động thích hợp đối với các kết quả theo dõi tiểu phân và vi sinh vật. Nếu vượt qua các giới hạn này, các quy trình thao tác cần phải mô tả các hành động khắc phục.

Các cấp độ sạch trong sản xuất thuốc vô trùng

  • Cấp độ A: Khu vực cục bộ cho các thao tác có nguy cơ cao, như đóng lọ và làm kín vô trùng. (Được tạo bởi hệ thống thổi không khí một chiều, với tốc độ 0,36 – 0,54 m/s tại vị trí xác định dưới 15 – 30 cm so với lọc cuối cùng hoặc hệ thống phân phối khí)
  • Cấp độ B: Trong pha chế và đóng lọ vô trùng tiệt khuẩn giai đoạn cuối, cấp độ này là môi trường nền cho khu vực có cấp độ A.
  • Cấp độ C và D: Khu vực sạch để thực hiện các công đoạn ít quan trọng hơn trong quá trình sản xuất sản phẩm vô trùng hoặc tiến hành các công đoạn trong đó sản phẩm không trực tiếp bị phơi nhiễm.

4 cấp độ trong nhà máy GMP cần được xây dựng và xác định chính xác là vô cùng quan trọng trong sản xuất thuốc. Giúp đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng và an toàn với người sử dụng, bất cứ sai sót nào cũng có thể làm giảm chất lượng của sản phẩm tạo thành.

Từ khóa » Cấp Sạch A