40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chuyên đề Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Vật Lý 10

YOMEDIA Trang chủ Đề thi & Kiểm tra Lớp 10 Vật Lý 40 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Định luật vạn vật hấp dẫn Vật lý 10 ADMICRO 45 phút 40 câu 317 lượt thi Làm bài ATNETWORK

Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1: Mã câu hỏi: 48829

    Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

    • A. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
    • B. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
    • C. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
    • D. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.
  • Câu 2: Mã câu hỏi: 48830

    Một vật có khối lượng m đặ ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

    • A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
    • B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
    • C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
    • D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • Câu 3: Mã câu hỏi: 48831

    Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị

    • A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
    • B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
    • C. bằng trọng lượng của hòn đá
    • D. bằng 0.
  • Câu 4: Mã câu hỏi: 48832

    Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa 2 tâm của chúng là 50 cm.Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là

    • A. 1,0672.10-8 N.
    • B. 1,0672.10-6 N.
    • C.

      1,0672.10-7 N.

    • D. 1,0672.10-5 N.
  • Câu 5: Mã câu hỏi: 48833

    Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là

    • A. 2F.
    • B. 16F.
    • C. 8F.
    • D. 4F.
  • Câu 6: Mã câu hỏi: 48834

    Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38.107 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn G = 1,0672.10-8 N. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là

    • A. 0,204.1021 N.
    • B. 2,04.1021 N.
    • C.

      22.1025 N.

    • D. 2.1027 N.
  • Câu 7: Mã câu hỏi: 48835

    Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đât một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng

    • A. 1 N.
    • B. 2,5 N.
    • C. 5 N.
    • D. 10 N.
  • Câu 8: Mã câu hỏi: 48836

    Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2. Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất 6370 km. Chiều cao ngọn núi này là

    • A. 324,7 m.
    • B. 640 m.
    • C.

      649,4 m.

    • D. 325 m.
  • Câu 9: Mã câu hỏi: 48837

    Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách tự M đền tâm Trái Đất gấp

    • A. 56,5 lần.
    • B. 54 lần.
    • C. 48 lần.
    • D. 32 lần.
  • Câu 10: Mã câu hỏi: 48838

    Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2,0.104 kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu?

    • A. 1,67. 10-3 N
    • B. 1,67.10-4 N
    • C. 1,67. 10-5 N
    • D. 1,67. 10-6 N
  • Câu 11: Mã câu hỏi: 48839

    Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.

    • A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
    • B. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
    • C.

      Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

    • D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau
  • Câu 12: Mã câu hỏi: 48840

    Đơn vị đo hằng số hấp dẫn:

    • A. kgm/s2
    • B. Nm2/kg2
    • C. m/kgs2
    • D. Nm/s
  • Câu 13: Mã câu hỏi: 48841

    Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

    • A. Giảm đi 8 lần
    • B. Giảm đi một nửa
    • C.

      Giữ nguyên như cũ

    • D. Tăng gấp đôi
  • Câu 14: Mã câu hỏi: 48842

    Hai vật có kích thước nhỏ X và Y cách nhau 1 khoảng d (m) thì X hấp dẫn Y với một lực 16 N. Nếu khoảng cách giữa X và Y bị thay đổi thành 2d thì Y sẽ hấp dẫn X với một lực bằng:

    • A. 1 N
    • B. 4 N
    • C. 8 N
    • D. 16 N
  • Câu 15: Mã câu hỏi: 48843

    Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu bào mòn sao cho bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa mà giữ nguyên khoảng cách thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ giảm đi:

    • A. 4 lần
    • B. 8 lần
    • C. 16 lần
    • D. 64 lần
  • Câu 16: Mã câu hỏi: 48844

    Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng:

    • A. 2R
    • B. 9R
    • C. 2R/3
    • D. R/9
  • Câu 17: Mã câu hỏi: 48845

    Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu ?

    • A. 3,38. 10-4 N
    • B. 3,38. 10-5 N
    • C. 3,38. 10-6 N
    • D. 3,38. 10-7 N
  • Câu 18: Mã câu hỏi: 48846

    Mặt trăng có khối lượng 7,5.1022 kg. Trái Đất có khối lượng 6.1024kg. Khoảng cách giữa các tâm của chúng là 384000 km. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

    • A. 1020 N
    • B. 1022 N
    • C. 2.1022 N
    • D. 2.1020 N
  • Câu 19: Mã câu hỏi: 48847

    Hai vật cách nhau một khoảng r1 thì lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 9 lần thì khoảng cách r2 giữa chúng:

    • A. tăng lên 3 lần
    • B. tăng lên 9 lần
    • C.

      giảm đi 3 lần

    • D. giảm đi 9 lần
  • Câu 20: Mã câu hỏi: 48848

    Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào:

    • A. Khối lượng của Trái Đất
    • B. Môi trường giữa hai vật
    • C.

      Thể tích của hai vật

    • D. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật
  • Câu 21: Mã câu hỏi: 48849

    Khối lượng hai vật được giữ không đổi, độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai vật như thế nào?

    • A. tỉ lệ thuận
    • B. tỉ lệ nghịch
    • C.

      tỉ lệ với bình phương khoảng cách

    • D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách
  • Câu 22: Mã câu hỏi: 48850

    Tại điểm có xu hướng như thế nào trên đoạn thẳng nối tâm Trái Đất và Mặt Trăng thì lực hấp dẫn Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng vào một vật tại điểm đó cân bằng?

    • A. gần Mặt Trăng hơn
    • B. gần Trái Đất hơn
    • C.

      nằm ở trung điểm đoạn nối tâm

    • D. không tồn tại điểm đó
  • Câu 23: Mã câu hỏi: 48851

    Có hai quả cầu đồng chất. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 27 lần, giữ nguyên khối lượng quả thứ nhất đồng thời tăng thể tích quả cầu thứ hai lên 3 lần. Hỏi khoảng cách giữa hai vật thay đổi như thế nào?

    • A. tăng 3 lần
    • B. giảm 3 lần
    • C.

      không thay đổi

    • D. giảm 9 lần
  • Câu 24: Mã câu hỏi: 48852

    Chọn đáp án đúng:

    • A. Lực hấp dẫn không phải là lực cơ học
    • B. Lực hấp dẫn chỉ sinh ra ở gần bề mặt Trái Đất
    • C.

      Lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất

    • D. Lực hấp dẫn càng lớn khi khoảng cách giữa hai vật càng xa
  • Câu 25: Mã câu hỏi: 48853

    Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2,0.104 kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mỗi xe? Lấy g = 9,8 m/s2.

    • A. 34.10-10 P.
    • B. 34.10-8 P.
    • C.

      85.10-8 P.

    • D. 85.10-12 P
  • Câu 26: Mã câu hỏi: 48854

    Phát biểu nào sau đây là đúng.

    • A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
    • B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
    • C.

      Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.

    • D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.
  • Câu 27: Mã câu hỏi: 48855

    Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2

    • A. Nhỏ hơn
    • B. Bằng nhau
    • C.

      Lớn hơn

    • D. Chưa thể biết
  • Câu 28: Mã câu hỏi: 48856

    Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây:

    • A. Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó.
    • B. Trọng lực có chiều hướng về phía Trái Đất.
    • C.

      Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo.

    • D. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm.
  • Câu 29: Mã câu hỏi: 48857

    Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 6 N. Khi ở một điểm cách bề mặt Trái Đất một khoảng 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất g = 10 m/s2

    • A. 4 N
    • B. 0,4 N
    • C. 40 N
    • D. 6 N
  • Câu 30: Mã câu hỏi: 48858

    Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng:

    • A. 10 N
    • B. 5 N
    • C. 2,5 N
    • D. 1 N
  • Câu 31: Mã câu hỏi: 48859

    Câu nào đúng? Một người có trọng lực 500 N đứng yên trên mặt đất. Lực mà đất tác dụng lên người đó có độ lớn:

    • A. nhỏ hơn 500 N
    • B. bằng 500 N
    • C.

      lớn hơn 500 N

    • D. phụ thuộc nơi mà người đó đứng trên Trái Đất
  • Câu 32: Mã câu hỏi: 48860

    Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là:

    • A. R
    • B. 2R
    • C. 3R
    • D. 4R
  • Câu 33: Mã câu hỏi: 48861

    Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì:

    • A. càng tăng
    • B. càng giảm
    • C.

      giảm rồi tăng

    • D. không thay đổi
  • Câu 34: Mã câu hỏi: 48862

    Một vật có khối lượng 8 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10 m/s2

    • A. 1,6 N; nhỏ hơn
    • B. 4 N; lớn hơn
    • C.

      16 N; nhỏ hơn

    • D. 160 N; lớn hơn
  • Câu 35: Mã câu hỏi: 48863

    Tìm lực căng T của dây khi buộc một vật có trọng lượng là 10 N di chuyển lên trên với vận tốc không đổi?

    • A. 3,5 N
    • B. 5,0 N
    • C. 7,1 N
    • D. 10 N
  • Câu 36: Mã câu hỏi: 48874

    Gia tốc tự do ở bề mặt Mặt Trăng là go và bán kính Mặt trăng là 1740 km. Ở độ cao h = 3480 km so với bề mặt Mặt Trăng thì gia tốc rơi tự do bằng:

    • A. go/9
    • B. go/3
    • C. 3go
    • D. 9go
  • Câu 37: Mã câu hỏi: 48876

    Tỉ số giữa trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) và trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất bằng:

    • A. 1
    • B. 2
    • C. 1/ 2
    • D. 1/ 4
  • Câu 38: Mã câu hỏi: 48878

    Bán kính của sao Hoả r = 3400 km và gia tốc rơi tự do ở bề mặt sao Hoả g = 0,38g0 (g0 là gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất). Hãy xác định khối lượng của sao Hoả. Cho biết Trái Đất có bán kính R0 = 6 400 km và có khối lượng M0 = 6.1024 kg.

    • A. 6,4.1023kg.
    • B. 1,2.1024kg
    • C. 2,28.1024 kg.
    • D. 21.1024kg.
  • Câu 39: Mã câu hỏi: 48880

    Một con tàu vũ trụ có khối lượng m = 1000 kg đang bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất. Tính lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó. Cho biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 9,8 m/s2.

    • A. 4 900 N.
    • B. 3 270 N
    • C. 2 450 N.
    • D. 1089 N.
  • Câu 40: Mã câu hỏi: 48881

    Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn ?

    • A. 1 N.
    • B. 2.5N.
    • C. 5N.
    • D. 10 N.
Bắt đầu làm bài NONE

Đề thi nổi bật tuần

ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10

Toán 10

Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 10 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Toán 10 CTST

Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 10

Đề thi giữa HK1 môn Toán 10

Ngữ văn 10

Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 10 Cánh Diều

Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo

Soạn Văn 10 Cánh Diều

Văn mẫu 10

Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 10

Tiếng Anh 10

Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải Tiếng Anh 10 CTST

Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10

Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10

Vật lý 10

Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức

Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Lý 10 CTST

Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Vật Lý 10

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10

Hoá học 10

Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức

Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Hóa học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Hóa 10 CTST

Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Hóa 10

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 10

Sinh học 10

Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức

Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Sinh 10 CTST

Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Sinh học 10

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10

Lịch sử 10

Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo

Lịch Sử 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT

Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST

Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử 10

Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10

Địa lý 10

Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Địa Lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT

Giải bài tập Địa Lý 10 CTST

Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Địa lý 10

Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10

GDKT & PL 10

GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức

Đề thi giữa HK1 môn GDKT&PL 10

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo

GDKT & PL 10 Cánh Diều

Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT

Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST

Giải bài tập GDKT & PL 10 CD

Trắc nghiệm GDKT & PL 10

Công nghệ 10

Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 10 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 10 CTST

Giải bài tập Công nghệ 10 CD

Trắc nghiệm Công nghệ 10

Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 10

Tin học 10

Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 10 KNTT

Giải bài tập Tin học 10 CTST

Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 10

Đề thi giữa HK1 môn Tin học 10

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 10

Tư liệu lớp 10

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK1 lớp 10

Đề thi giữa HK2 lớp 10

Đề thi HK1 lớp 10

Đề thi HK2 lớp 10

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề

Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều

Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT

Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST

Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo

Văn mẫu về Chữ người tử tù

Văn mẫu về Tây Tiến

Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)

YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Hệ Thức Của định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn Là (chỉ được Chọn 1 đáp án)