5 Cách Phát âm 't' Trong Tiếng Anh - Mỹ - VnExpress

Âm t trong tiếng Anh có cách phát âm rất đa dạng và phong phú. Có tới 6 trường hợp phát âm khác nhau của âm /t/:

(1) Âm /t/ được bật đầy đủ;

(2) âm /t/ không bật hơi trong nhóm /st/, hoặc khi đứng cuối từ;

(3) Âm /t/ đứng giữa 2 nguyên âm biến đổi thành /d/;

(4) Âm /t/ câm trong cụm âm /nt/;

(5) Âm /t/ bị biến đổi trong cụm như /tn/, /tr/.

Cùng xem video hướng dẫn của cô Moon trong các trường hợp biến đổi của âm /t/:

5 cách phát âm 't' trong tiếng Anh - Mỹ 5 cách phát âm 't' trong tiếng Anh - Mỹ

1. Đứng đầu âm tiết có trọng âm: /t/ được bật đầy đủ

Nếu /t/ đứng đầu âm tiết có trọng âm, nó được bật rõ ràng và đầy đủ: table, take, teach, ten, determine…

Âm /t/ cũng được bật đầy đủ khi nó ở dạng quá khứ của động từ và đứng sau một phụ âm vô thanh như – /f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/: picked [pikt], hoped [houpt], raced [reist], watched [wɒcht], washed [wɒsht]

Tập đọc: Tom tried two times

Ngoại lệ: khi âm /t/ đứng sau một phụ âm khác, ở đầu từ, như trong cụm /st/: stay, store, steep… âm /t/ không được phát âm đầy đủ.

Tập đọc: I stay in the store for a while

2. Âm /t/ giống /d/ đứng giữa 2 nguyên âm

Đây là một đặc thù của âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ, khác với trong tiếng Anh Anh.

Nếu /t/ ở giữa 2 nguyên âm, nó biến thành 1 âm /d/ mềm (tương tự âm /d/ khi đứng giữa hai nguyên âm: letter = /leder/, better = /beder/ Tập đọc: Water, daughter, bought a, caught a, lot of, got a, later, meeting, better

Tập đọc câu: Get a better water heater. [gedda bedder wɔder hider] Put all the data in the computer. [pʊdall the deiydə in ðe k’mpjuder] Patty ought to write a better letter. [pædy ɔːd’ ride a bedder ledder]

What a good idea. [w’d’ gud aɪˈdɪə]

3. Âm /t/ bị biến mất khi đứng sau /n/

Khi âm /t/ đứng sau âm /n/, nó có thể biến mất (do 2 âm này có vị trí miệng gần giống nhau).

interview /ˈɪnərˌvju/ international /ˌɪn ərˈnæʃ ə nl/ advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ percentage /pɚˈsen.t̬ɪdʒ/ count on /kaun_on/

Một ví dụ rất thú vị về sự biến mất của âm “t” trong cụm “nt” có thể thấy trong bài hát "Count on me" của Bruno Mars. Nam ca sĩ hát là “coun-on me” chứ không phải “coun-ton me”.

Tập đọc câu: That’s quite right, isn’t it?

4. Âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ

Để phát âm /t/, có 2 giai đoạn:

– Giai đoạn 1, lưỡi nâng lên phần ngạc trên để chặn lại;

– Giai đoạn 2, bật âm /t/.

Ngoài ra, nếu âm /t/đứng cuối một từ, thông thường người ta cũng chỉ chặn hơi lại (giai đoạn 1) mà không bật hơi ra (giai đoạn 2), ví dụ: put, what, lot, set, hot, sit, shot, brought. Đây là lý do tại sao chúng ta thường không nghe thấy âm /t/ khi nó đứng cuối từ. Luyện tập: So sánh âm bị chặn trong từ “post” (/poust/) với việc không có âm /t/ trong từ “pose”.

5. Âm /t/ bị biến đổi trong tiếng Anh Mỹ

5.1. Âm /tn/

Cụm âm/tn/, ví dụ trong từ ‘button’, là cụm hầu hết người Việt Nam gặp khó khăn khi phát âm.Các âm /tn/ được thực hiện bằng cách đặt lưỡi ở vị trí của /t/, sau đó bật âm /t/ mà không di chuyển lưỡi, đồng thời chuyển nhanh sang âm [n].

Lưu ý:Hãy chắc chắn rằng bạn không đặt một âm schwa trước /n/ (ví dụ: với từ written:/ri-từn/ là sai, /rit-n/ là đúng). Tập đọc: Written, certain, forgotten, button Tập đọc câu: He’s forgotten the carton of satin mittens. She’s certain that he has written it. Martin has gotten a kitten.

5.2. Âm /tr/

Với âm /tr/, do âm /t/ bị ảnh hưởng của âm /r/ nên khi đứng cạnh nhau, âm /t/ bị biến đổi thành âm /tʃ/. Ví dụ, khi đọc từ “train” thì thay vì bật âm thành /t/ + /rein/ thì đọc là /tʃ/ + /rein/, giống như ch-rain. Luyện tập bằng cách phân biệt "train" và "chain". 

Tập đọc: try – tie, train – chain, Troy – toy, stream – steam I try to wear a tie The train has a long chain I have a toy that looks like the Troy horse Can you see the steam floating on the stream?

Quang Nguyen

  • Âm 'o' trong tiếng Anh Mỹ

Từ khóa » Các âm T Trong Tiếng Anh