5 Cách Rút Gọn Câu Có Mệnh đề Quan Hệ

1. Rút gọn đại từ quan hệ khi là tân ngữ (O) trong mệnh đề quan hệ xác định. Rút gọn bằng cách lược bỏ O.

Ví dụ: The girl whom we met at the party yesterday is my close friend.

=> The girl we met at the party yesterday is my close friend (Cô gái người bạn gặp ở bữa tiệc hôm qua là ban thân của tôi).

The novel which you lent me was so romantic.

=> The novel you lent me was so romantic (Cuốn tiểu thuyết bạn cho tôi mượn cực kỳ lãng mạn).

Nếu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển giới từ về sau động từ.

Ví dụ: Mr Smith, with whom we studied last school year, is very friendly.

Mr. Smith, whom we studied with last school year, is very friendly.

Mr. Smith, we studied with last school year, is very friendly (Ông Smith, người mà năm ngoái chúng tôi học cùng, rất thân thiện).

2. Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ "V-ing" khi đại từ quan hệ là chủ ngữ và động từ đứng sau chia ở dạng chủ động. Rút gọn như sau: Lược bỏ đại từ quan hệ, cấu tạo động từ về dạng hiện tại phân từ.

Câu đầy đủ ... ĐTQH + V...
Câu rút gọn ... V-ing...

Ví dụ: The girsl who are skipping rope over there are my students.

=> The girls skipping rope over there are my students (Những cô bé đang nhảy dây ở đằng kia là học sinh của tôi).

Do you know the boy who broke the windows last night?

=> Do you know the boy breaking the windows last night? (Bạn có biết thằng bé làm vỡ cửa sổ tối hôm qua không?).

Khi động từ đứng sau đại từ quan hệ là tobe, ta lược bỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ nguyên cụm tính từ

Ví dụ: My father, who is old and sick, is afraid of going out.

=> My father, old and sick, is afraid of going out (Bố tôi, già và ốm, sợ đi ra ngoài).

3. Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành quá khứ phân từ "Vp2" khi đại từ quan hệ là chủ ngữ và động từ đứng sau chia ở dạng bị động. Rút gọn như sau: Lược bỏ chủ ngữ, cấu tạo động từ về dạng Vp2.

Câu đầy đủ ... ĐTQH + be Vp2...
Câu rút gọn ... Vp2...

Ví dụ: The cars which were repaired by the mechanic in this garage are old ones.

=> The cars repaired by the mechanic in this garage are old ones (Những chiếc ôtô được sửa bởi thợ ở trong gara này là ôtô cũ).

The child who was punished by his mother is very naughty.

=> The child punished by his mother is very naughty (Đứa trẻ bị phạt bởi mẹ nó rất nghich ngợm).

4. Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành "to V" khi đại từ quan hệ là chủ ngữ; và động từ đứng sau chia ở dạng chủ động khi danh từ đứng trước có các từ cực cấp như the only, the first, the second, the last hoặc so sánh nhất hay mục đích. Rút gọn như sau: Lược bỏ đại từ quan hệ, cấu tạo động từ về dạng To V.

Câu đầy đủ ... từ cực cấp + N + ĐTQH + V...
Câu rút gọn ... to V...

Ví dụ: The boss is the last person who enters the meeting room.

=> The boss is the last person to enter the meeting room (Sếp là người cuối cùng đi vào phòng họp).

I have many things that I must do

=> I have many things to do (Tôi có rất nhiều việc phải làm).

5. Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành "to be Vp2" khi đại từ quan hệ là chủ ngữ; và động từ đứng sau chia ở dạng chủ động khi danh từ đứng trước có các từ cực cấp như the only, the first, the second, the last hoặc so sánh nhất hay mục đích. Rút gọn như sau: Lược bỏ đại từ quan hệ, cấu tạo động từ về dạng To be Vp2.

Câu đầy đủ ... từ cực cấp + N + ĐTQH + be Vp2...
Câu rút gọn ... tobe Vp2...

Ví dụ: He was the first person who was stopped in this way.

=> He was the first person to be stopped in this way (Anh ta là người đầu tiên bị dừng lại trên con đường này).

Đầu câu là Here (tobe), there (tobe):

There are six emails which have to be replied today.

=> There are six emails to be replied today (Có sáu thư điện tử phải được trả lời trong ngày hôm nay).

Bài tập rút gọn câu:

1. The book which she is talking about is one of the best-sellers this year.

2. He bought all the books that are needed for the next exam.

3. Do you know the boy whom we met at the party last week?

4. The exercises which we are doing are very easy.

5. He is the only man who is considered the idol of the young.

6. Neil Armstrong was the first person who set foot on the moon.

7. My mother who teaches history in gifted school is a famous teacher.

8. The old building which was built in front of my house fell down.

9. The house, which is old but nice, is located in the North of the town.

10. The woman, who was sitting in the meeting hall, didn't seem friendly to us.

>> Đáp án

Đinh Thị Thái Hà

  • Cách làm bài tập nối câu với đại từ quan hệ
  • Thử sức với bài tập chia động từ
  • Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
  • Các câu nói tiếng Anh với 'No'

Từ khóa » Go On đi Với Ving Hay To V