50 Câu Trắc Nghiệm Polime Và Vật Liệu Polime Có Lời Giải Chi Tiết ...
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime
Chuyên đề Hóa học 12 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2). Hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 4 - Polime
- Ôn tập Hóa học lớp 12 chương 4: POLIME và VẬT LIỆU POLIME
- 60 câu hỏi trắc nghiệm Polime và Vật liệu Polime
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Chuyên đề Hóa học 12 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2) để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 25 câu hỏi trắc nghiệm về môn Hóa lớp 12 phần Polime và vật liệu Polime. Bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết kèm theo. Qua bài viết bạn đọc có thể luyện tập được cách tính khối lượng dung dịch thay đổi, tính tỉ lệ số mol, cách tính tỉ lệ mắt xích... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4,4 gam
B. Tăng 6,2 gam
C. Giảm 3,8 gam
D. Giảm 5,6 gam
Đáp án10 gam kết tủa ⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8 gam
⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8
⇒ Khối lượng giảm 3,8 gam
→ Đáp án C
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đáp ánnCO2 = 1 mol; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen
⇒ nCO2 = nH2O ⇒ mH2O = 1. 18 = 18 gam
→ Đáp án B
Câu 28: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Metan → (15%) Axetilen → (95%) Vinyl clorua → (90%) PVC
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?
A. 5589 m3
B. 5883 m3
C. 2941 m3
D. 5880 m3
Đáp ánMuốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần số m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) là:
→ Đáp án B
Câu 29: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
A. 1 : 2
B. 1 : 1
C. 2 : 1
D. 3 : 1
Đáp ánCách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N ⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.
Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 52 ⇒ nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1
→ Đáp án C
Câu 30: Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H (). Cứ 0,34 g X phản ứng với dd Br2 dư cho 1,94 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. của X là
A. CH2=C=C(CH3)2.
B. HC≡C–CH(CH3)2.
C. CH2=C(CH3)–CH=CH2.
D. CH2=CH–CH=CH2.
Đáp ánCxHy:
CTĐGN: (C5H8)n
MA = 2,43.28 = 68,04
→ 68n = 68 → n = 1
→ A: C5H8.
Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su.
→ Đáp án C
Câu 31: Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)
A. 215 kg và 80 kg
B. 171 kg và 82 kg
C. 65 kg và 40 kg
D. 170 kg và 82 kg
Đáp ánKhối lượng metyl metacrylat: 120. (100/80) = 150 (kg)
C3H5COOH + CH3OH ⇆ C3H5COOCH3 + H2O
nCH2 = C(CH3) – COOCH3 -t, p, xt→ -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n
→ số mol ancol bằng số mol axit:
Khối lượng ancol CH3OH: 2500.32 = 80000(g) = 80(kg)
Khối lượng axit C3H5COOH: 2500.86 = 215000(g) = 215(kg)
PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
CH4 → C2H2 → CH2 = CHCl → PVC
→ Đáp án A
Câu 32: Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)
A. 12846 m3
B. 3584 m3
C. 8635 m3
D. 6426 m3
Đáp ánKhối lượng C2H3Cl: 1(tấn)= 106(g)
→ Số mol C2H3Cl: (1/62,5). 106 = 0,016.106 mol
Theo sơ đồ tổng hợp (số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl)
→ số mol CH4: 2. 0,016.106 = 0,032.106 mol
→ VCH4 = 0,032.106.22,4 = 0,7168.106 lit = 716,8 m3
Vậy thể tích khí thiên nhiên là: V = 716,8. (100/20) = 3584 m3
→ Đáp án B
Câu 33: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích dd axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%.
A. 11,28 lit
B. 7,86 lit
C. 36,5 lit
D. 27,72 lit
Đáp án(C6H10O5)n + 3nHNO3 -H2SO4→ [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Kết quả không phụ thuộc chỉ số n, để đơn giản khi tính toán ta bỏ qua giá trị này.
Số mol HNO3 gấp 3 lần số mol xenlulozơtrinitrat:
→ Số mol HNO3: 3. [(59,4.1000)/297] = 600 mol
→ khối lượng: 600.63 = 37800(g) = 37,8(kg)
Vì hiệu suất quá trình đạt: 90% → khối lượng axit: 37,8. (100/90) = 42 (kg)
Khối lượng dung dịch: 42. (100/99,67) = 42,139 (kg)
Thể tích dung dịch: 42,139/1,52 = 27,72 lit
→ Đáp án D
Câu 34: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là:
A. 2 : 1
B. 1 : 3
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Đáp án→ 3a = b → a : b = 1 : 3
→ Đáp án B
Câu 35: Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 98,25 và 76,275
B. 65,5 và 50,85
C. 88,425 và 76,275
D. 68,65 và 88,425
Đáp ánnH2N – [CH2]5 – COOH → (-NH – [CH2]5 – CO -)n + nH2O
→ naxit = 0,675 kmol
Vì H = 90% → naxit thực tế = (0,675.100):90 = 0,75 kmol
→ x = 0,75.131 = 98,25 kg.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
y = 0,9x - mH2O = 98,25.0,9 - 12,15
→ y = 76,275 kg
→ Đáp án A
Câu 36: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
A. 75%
B. 80%
C. 90%
D. 40%
Đáp ánnH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;
nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.
nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol
n(H2N – [CH2]6 – NH2) (0,005) + n(HOOC – [CH2]4COOH) (0,005) → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n (0,005 kmol) + 2H2O (0,01 kmol)
H% = (0,005/0,0125). 100% = 40%
→ Đáp án D
Câu 37: Cao su lưu hóa chứa khoảng 2%S. Biết cứ k mắt xích isopren lại có một cầu nối -S-S- và S đã thay thế H trong nhóm -CH2- của cao su. Giá trị của k là:
A. 46
B. 48
C. 23
D. 24
Đáp ánCứ k mắt xích (C5H8) + 2S
C5kH8k + 2S → C5kH8k-2S2
→ Đáp án A
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:
A. 0,05M
B. 0,10M
C. 0,15M
D. 0,075M
Đáp án(C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol
mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3
⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2
⇒ Có hiện tượng tạo HCO3- ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,05 mol
⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol
→ Đáp án D
Câu 39: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + 2HCl → X3 + NaCl
X4 + HCl → X3
X4 → tơ nilon-6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng
A. X2 làm quỳ tím hóa hồng
C. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3.
B. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4.
Đáp ánCác phản ứng xảy ra:
nH2N[CH2]5COOH (X4) -to→ -(-HN-[CH2]5-CO-)-n (nilon – 6) + nH2O
H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O
A. Sai, X2 là quỳ tím hóa xanh.
B. Đúng, X và X4 đều có tính lưỡng tính.
C. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5.
D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.
→ Đáp án B
Câu 40: Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:
A. 2314 đến 6137
B. 600 đến 2000
C. 2134 đến 3617
D. 1234 đến 6173
Đáp ánM = 162n
162n = 200000 → n = 1234,56
162n = 1000000 → n = 6172,839
1234 < n < 6173
→ Đáp án D
Câu 41: Polime X (Chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:
A. -CH2-CHCl-
B. -CH=CHCl-
C. -CCl=CCl-
D. -CHCl-CHCl-
Đáp ánX (C, H, Cl)
MX(560) = 35000 → MX = 35000/560 = 62,5 → Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-
→ Đáp án A
Câu 42: Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Công thức cấu tạo của E là
A. CH2=C(CH3)COOC2H5.
B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. CH2=C(CH3)OOCC2H5.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
Đáp ánE -(1)→ X -(2)→ G -(3)→ T -(4)→ metan -(5)→ Y -(6)→ axit metacrylic -(7)→ F -(8)→ poli etylmetacrylic
(1) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + C2H5OH (X)
(2) C2H5OH (X) + O2 -to, xt→ CH3COOH (G) + H2O
(3) CH3COOH (G) + NaOH → CH3COONa (T) + H2O
(4) CH3COONa + NaOH -CaO, to→ CH4 + Na2CO3
(5) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa (Y) + C2H5OH
(6) CH2=C(CH3)COONa + HCl → CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic) + NaCl
(7) CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇆ CH3=CH(CH3)COOCH3 (F) + H2O
(8) CH3=CH(CH3)COOCH3 → -(C-CH3=CH(CH3)(COONa)-)n
→ Đáp án A
Câu 43: Trùng hợp etilen thu được PE nếu đốt toàn bộ m etilen vào đó sẽ thu được 4400g CO2, hệ số polime hoá là:
A. 50
B. 100
C. 60
D. 40
Đáp ánBảo toàn C ta có:
Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam
→ Hệ số polime hóa
→ Đáp án A
Câu 44: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):
A. 7224.1017
B. 6501,6.1017
C. 1,3.10-3
D. 1,08.10-3
Đáp ánAmilozơ là một thành phần cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích -glucozơ –C6H10O5- liên kết với nhau tạo thành.
→ Số mắt xích:
→ Đáp án A
Câu 45: Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 5,56 gam
B. 6 gam
C. 4,25 gam
D. 4,56 gam
Đáp ánnH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O
mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam
→ mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam
→ Đáp án D
Câu 46: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp ánTrung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn k mắt xích
-(-CH2-CH(Cl))-)-k
(C2H3Cl)k → C2kH3kClk
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
Theo bài ta có:
Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2
→ Đáp án C
Câu 47: Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.
A. 52
B. 25
C. 46
D. 54
Đáp ánMắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay –(-C5H8-)-n.
Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.
PTPƯ: C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2 (Cao su lưu hóa) + H2 (1)
Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:
→ Đáp án D
Câu 48: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 5,668g X phản ứng vừa hết với 3,462g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:
A. 3 : 5
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 3
Đáp ánPhản ứng trùng hợp tổng quát:
nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m
Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.
Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (5,668.160)/3,462 ≈ 262.
Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi là 54n + 104m = 262.
Vậy chỉ có nghiệm n = 1 và m = 2 phù hợp.
Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.
→ Đáp án B
Câu 49: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:
A. 453
B. 382
C. 328
D. 479
Đáp ánnX = 1250/100000 = 0,0125 mol; nalanin = 425/89 mol
Gọi n là số mắt xích alanin trong protein X.
Sơ đồ phản ứng:
X -enzim→ 425/89 ⇒ n = 382 nCH3CH(NH2)COOH (1)
mol: 0,0125 → 0,0125n
Theo (1) và giả thiết ta có: 0,0125n = 425/89 → n = 382
→ Đáp án B
Câu 50: Đồng trùng hợp đimetyl buta – 1,3 - đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a : b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a : b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 2 : 1
B. 1 : 3
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Đáp án→ 3a = b → a : b = 1 : 3
→ Đáp án B
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Dạng bài tập lưu hóa cao su thiên nhiên
- Dạng bài tập về phản ứng trùng ngưng tạo Polime
- Sơ đồ điều chế Cao su Buna
- Sơ đồ điều chế PVC
- 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)
- 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)
- 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé.
Từ khóa » Các Bài Tập Về Chương Polime Và Vật Liệu Polime
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Chương Polime Và Vật Liệu Polime
-
Các Dạng Bài Tập Polime Và Vật Liệu Polime - Hóa Học Lớp 12
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Chương Polime Và Vật Liệu Polime
-
Các Dạng Bài Tập Chuyên đề Polime Và Vật Liệu Polime
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Polime Và Vật Liệu Polime Có đáp án
-
Các Dạng Bài Tập Chương Polime Và Vật Liệu Polime Môn Hóa Học ...
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Chương Polime Và Vật Liệu ...
-
Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về Polime | SGK Hóa Lớp 12
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Chương Polime Và Vật ... - 123doc
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Chương Polime ...
-
Bài Tập Chương Polime Và Vật Liệu Polime - 123doc
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học Lớp 12 Bài 15: Bài Tập: Polime Và Vật ...
-
Bài Tập Polime.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí