6 Dạng Bài Tập Crom, Sắt, Đồng Trong đề Thi Đại Học Có Giải Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
6 dạng bài tập Crom, Sắt, Đồng trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Với 6 dạng bài tập Crom, Sắt, Đồng trong đề thi Đại học có giải chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Crom, Sắt, Đồng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.
Dạng 1: Xác định công thức oxit sắt
Phương pháp:
Lập tỉ lệ x/y tối giản nhất ⇒ công thức phân tử
Xác định khối lượng mol
Ví dụ 1 : Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng một bột oxit sắt ( FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84g sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2g kết tủa. Công thức phân tử của FexOy là:
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe2O
Hướng dẫn giải :
n↓ = nCO2 = nO oxit = 0,02mol
nFe = 0,015
x: y = nFe: nO = 0,015: 0,02 = 3:4 ⇒ Fe3O4
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Hòa tan hết 18,56 (g) một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 thu được 0,224 (l) một chất khí X (dktc) và dung dịch chỉ chứa một muối và HNO3 dư. Công thức của oxit sắt và của X là:
A. FeO và NO
B. Fe3O4 và NO2
C. Fe3O4 và N2O
D. FeO và NO2
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A:
ne nhường = nFeO = 0,257 mol
ne nhận = 3nNO = 0,03 mol
ne nhường ≠ ne nhận ⇒ loại
→ Đáp án B:
ne nhường = nFe3O4 = 0,08 mol
ne nhận = nNO2 = 0,01
ne nhường ≠ ne nhận ⇒ loại
→ Đáp án C:
ne nhường = nFe3O4= 0,08 mol
ne nhận = 8 nN2O = 0,08 mol = ne nhường
→ Đáp án C
Ví dụ 3 : Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 20,16 lít SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Oxit MxOy là:
A. Cr2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. CrO
Hướng dẫn giải :
nCO = 0,8 mol; nSO2 = 0,9 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại M (n = 1, 2, 3)
M + H2SO4:
Nhường e: M → M+n + ne Nhận e: S + 2e → S+4
1,8/(n ) ← 1,8 ⇐ 1,8 ← 0,9 (mol)
nO( oxit) = nCO = 0,8
⇒ x: y = 1,8/(n ): 0,8 = 9/(4n )
Nếu n = 1 ⇒ x: y = 9: 4 (loại)
Nếu n = 2 ⇒ x: y = 9: 8 (loại )
Nếu n = 3 ⇒ x: y = 3: 4 ⇒ Fe3O4
→ Đáp án C
Dạng 2: Sắt và hợp chất của sắt tác dụng với axit có tính oxi hóa
Phương pháp:
Với sắt có 2 cặp oxi hóa khử: Fe3+/Fe2+ và Fe2+/Fe
Chú ý:
+ Nếu Fe dư sau quá trình phản ứng thì chỉ tạo muối Fe2+ do: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
+ NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa mạnh như axit HNO3
Ví dụ 1 : Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong B và giá trị của a là:
A. 24,3g và 1,6M
B. 48,6g và 3,2M
C. 54g và 3,2M
D. 36,45g và 1,8M
Hướng dẫn giải :
Sau phản ứng còn 1,46g kim loại ⇒ Fe dư, muối chỉ có muối Fe2+
Gọi nFe pư = x mol; nFe3O4 = y mol
⇒ 56x + 232y = 18,5 – 1,46 = 17,04g (1)
Bảo toàn e: 2x = 0,3 + 6y ⇒ x – y = 0,15 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,18 mol; y = 0,03mol
nFe2+ = x + 3y = 0,27 ⇒ mFe(NO3)2 = 0,27.180 = 48,6g
Bảo toàn N: nHNO3 = 2nFe(NO3)2 + nNO = 0,54 + 0,1 = 0,64 mol
a = 0,64: 0,2 = 3,2 (mol/l)
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Cho 6,72g Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa được m gam Cu. Gía trị m là:
A. 1,92 B. 0,64 C. 3,84 D. 3,20
Hướng dẫn giải :
nFe = 0,12 mol; nHNO3 = 0,4 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,12 0,4 (mol)
⇒ Fe dư; HNO3 hết
nFe pư = nFe(NO3)3 = 1/4 nHNO3 = 0,1 mol
nFe dư = 0,02
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,02 0,1
⇒ Fe bị hòa tan hết; Fe3+dư = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,03 ← 0,06 (mol)
mCu = 1,92g
→ Đáp án A
Ví dụ 3 : Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Gía trị m và V lần lượt là:
A. 17,8 và 4,48
B. 17,8 và 2,24
C. 10,8 và 4,48
D. 10,8 và 2,24
Hướng dẫn giải :
Dung dịch có NO3- và H+ nên có tính oxi hóa như HNO3
Sau phản ứng thu được hỗn hợp bột kim loại ⇒ Fe dư
nH+ = 2 nH2SO4 = 0,4 mol; nNO3- = 2nCu(NO3)2 = 0,32; nCu2+ = 0,16
Fe + 4H+ NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
0,1 ← 0,4 → 0,1 0,1 (mol)
⇒H+ hết ⇒ nFe = 1/4 nH+ = 0,1 mol
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,16 ← 0,16 0,16 (mol)
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,05 ← 0,1 (mol)
nFe pư = 0,1 + 0,16 + 0,05 = 0,31mol
mkim loại = mFe dư + mCu sinh ra = m – 56.0,31 + 0,16.64 = m – 7,12 = 0,6m
⇒m = 17,8g
nNO = 1/4 nH+ = 0,1 ⇒ V= 2,24l
→ Đáp án B
Dạng 3: Đồng và hợp chất của đồng tác dụng với axit có tính oxi hóa
Phương pháp: Cu có tính khử yếu chỉ tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng
Chú ý: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa mạnh như axit HNO3
Ví dụ 1 : Thực hiện hai thí nghiệm:
TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
Hướng dẫn giải :
nCu = 0,06 mol; nHNO3 = 0,08 mol
TN1:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,06 0,08
⇒ Cu dư; nNO = 1/4 nH2O = 0,02 mol
TN2:
nH+= nHNO3 + 2nH2SO4 = 0,16 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,16 0,08
⇒ Cu2+, H+ phản ứng vừa đủ với nhau, NO3- dư
nNO = 2/3nCu = 0,04
⇒ V1: V2 = 1: 2
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3- 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Số mol HNO3 bị khử là:
A. 0,08 B. 0,04 C. 0,12 D. 0,24
Hướng dẫn giải :
+ nCu= 0,04 mol; nHNO3(đầu)=0,24mol ; nKOH(đầu)=0,21mol
Cu phản ứng hết HNO3 dư; gọi nHNO3 dư = x mol
Sơ đồ :
+ Rắn sau nung CuO: 0,04 mol; KNO2: 0,08+x; KOH( có thể dư ):0,13-x (mol)
80.0,04 + 85(0,08 +x) + 56(0,13-x)=20,76 ⇒ x = 0,12
⇒ nHNO3 pư Cu = 0,24 – 0,12 = 0,12 mol
Vậy dung dịch A gồm: Cu(NO3)2 (0,04 mol); HNO3(0,12 mol)
nN+5 bị khử = nHNO3 pư – nNO3- (muối) = 0,12 – 0,04.2 = 0,04 mol
→ Đáp án B
Dạng 4: Hỗn hợp sắt, đồng và hợp chất của chúng tác dụng với axit có tính oxi hóa
Phương pháp:
Dạng phương trình phản ứng :Yy+ +X → Xx+ + Y
Như vậy:
Nếu sau phản ứng còn kim loại thì muối thu được không có muối của ion Fe+3.
Vì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
hoặc: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Ví dụ 1 : Đem nung hỗn hợp A gồm 2 kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2g hỗn hợp B gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hoà tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,3 mol SO2. x là:
A. 0,6 mol B. 0,7 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol
Hướng dẫn giải :
Bỏ qua các giai đoạn trung gian, quan tâm sự thay đổi số oxi hóa đầu và cuối của các nguyên tố
Gọi n O phản tác dụng với A tạo B là: a mol
⇒ m B = m A + m O = 56x + 0,15.64 + 16a = 63,2g
⇒ 56x + 16a = 53,6g (1)
Bảo toàn e: 3x + 0,3 = 0,6 + 2a ⇒ 3x – 2a = 0,3 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,7; a = 0,9
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Hòa tan m (g) hỗn hợp Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X; 0,448 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m (g) kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 5,4g B. 6,4g C. 11,2g D. 4,8g
Hướng dẫn giải :
mFe = 0,4m; mCu = 0,6m
mKL dư > mCu ⇒ Chưa phản ứng và Fe dư
mFe dư = 0,65m – 0,6m = 0,05m; mFe pư = 0,35m
Muối tạo thành chủ có muối Fe2+ ( do kim loại dư)
Bảo toàn e:
2nFe = 3 n NO ⇒2. 0,35m/56 = 3. 0,02 ⇒ m = 4,8g
nFe(NO3)2 = nFe pư = 0,35m/56 = 0,03 mol
mmuối = mFe(NO3)2 = 0,03.180 = 5,4g
→ Đáp án A
Dạng 5: Quy đổi sắt
Phương pháp:
Sử dụng khi gặp các bài toán hỗn hợp các hợp chất của Fe
- Khi gặp hỗn hợp nhiều chất ( từ 3 chất trở lên) → hỗn hợp 2 chất ( hoặc chỉ còn 1 chất) ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng.
- Có thể quy đổi về bất kì cặp chất nào ( thậm chí 1 chất). Tuy nhiên cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán.
- Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm đó là do sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thỏa mãn
- Khi quy đổi hỗn hợp X về một chấ FexOy tìm được chỉ là một oxit giả định không có thực ( có thể khác 3 oxit của sắt)
Chú ý: Thường quy đổi thành FeO và Fe2O3 đơn giản nhất
Ví dụ 1 : Cho 11,36g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Gía trị của m là:
A. 38,72 B. 35,50 C. 49,09 D. 34,36
Hướng dẫn giải :
Cách 1: Quy đổi hỗn hợp thành Fe và Fe2O3
Bảo toàn e: 3nFe = 3 nNO ⇒ nFe = nNO = 0,06 mol
⇒ nFe2O3 = (11,36-0,06.56)/160 = 0,05 mol
Bảo toàn Fe: nFe(NO3)3 = nFe + 2 nFe2O3 = 0,06 + 0,1 = 0,16 mol
mFe(NO3)3 = 0,16.242 = 38,72g
Cách 2: Quy đổi hốn hợp thành Fe (x mol) và O ( y mol)
⇒ 56x + 16y = 11,36g (1)
Viết quá trình cho nhận e và bảo toàn e ta có:
3nFe = 2 nO + 3 nNO ⇒ 3x = 2y + 0,18
⇒ 3x – 2y = 0,18 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,16; y = 0,15
mFe(NO3)3 = 0,16.242 = 38,72 (g)
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Hòa tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6g hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 39,34% B. 65,57% C. 26,23% D. 13,11%
Hướng dẫn giải :
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (a mol); O( b mol); Cu( c mol)
⇒ 56a + 16b + 64c = 2,44g (1)
Muối thu đươc là Fe2(SO4)3 (a/2mol); CuSO4 (c mol)
mmuối = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 200a + 160c = 6,6 (2)
Viết quá trình cho nhận e và bảo toàn e:
3nFe + 2 nCu = 2 nNO + 2nSO2
⇒ 3a + 2c – 2b = 0,045(3)
Từ (1)(2)(3) ⇒ a = 0,025; b = 0,025; c = 0,01
⇒ %mCu = 0,01.64/2,44.100% = 26,23%
→ Đáp án C
Ví dụ 3 :Nung 8,4g Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Gía trị của m là:
A. 11,2g B. 10,2g C. 7,2g D. 6,9g
Hướng dẫn giải :
Quy đổi hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3:
nFe = nFeO + 2 nFe2O3 = 0,15 mol
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
⇒ nFe2O3 = 0,025
⇒ m = mFeO + mFe2O3 = 0,1.72 + 0,025.160 = 11,2g
→ Đáp án B
Dạng 6: Một số dạng toán về crom, đồng, thiếc, bạc
Phương pháp:
- Các hợp chất của Cu, Ag, Zn có khả năng tạo phức với NH3
- Oxit và hidroxit của Zn, Cr có tính lưỡng tính như của Al
Ví dụ 1 : Hòa tan hoàn toàn 1,23g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:
A. 21,95% và 0,78
B. 78,05% và 0,78
C. 78,05% và 2,25
D. 21,95% và 2,25
Hướng dẫn giải :
Gọi nCu = x mol; nAl = y mol ⇒ 64x + 27y = 1,23g (1)
Khi phản ứng với HNO3, bảo toàn e:
2nCu + 3 nAl = nNO2 ⇒ 2x + 3y = 0,06 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,015; y = 0,01
⇒ %mCu = 0,01.64/1,23 .100% = 78,05%
Dung dịch Y tác dụng với NH3 dư chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3, do Cu(OH)2 sinh ra tạo phức tan với NH3
nAl(OH)3 = nAl = 0,01 ⇒ m = 0,01.78 = 0,78g
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl ( khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo được ở đktc. Thành phần % của Fe, Cr, Al trong hợp kim lần lượt là:
A. 95,2%; 4%; 0,8%
B. 95,2%; 0,8%; 4%
C. 86,8%; 7,8%; 5,4%
D.86,8%; 5,4%; 7,8%
Hướng dẫn giải :
Khi cho hợp kim tác dụng với NaOH chỉ có Al tham gia phản ứng
nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol ⇒ mAl = 5,4g
Bã rắn không tan gồm Fe ( x mol)và Cr ( y mol)
mFe + mCu = 56x + 52y = 100 – 5,4 = 94,6g (1)
Khi hòa tan bã rắn vào HCl: nH2 = nFe + nCr ⇒ x + y = 1,7 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 1,55; y = 0,15
%mFe = 1,55.56/100.100% = 86,8%
%mAl = 5,4/100.100% = 5,4%
%mCr = 7,8%
→ Đáp án C
Ví dụ 3 : Nung nóng 16,8g hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:
A. 600ml B. 200ml C. 800ml D. 400ml
Hướng dẫn giải :
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = 23,2 – 16,8 = 6,4g ⇒ nO = 0,4 mol
Bảo toàn điện tích ta có:
nH+ = 2nO2- ⇒ nH+ = 0,8 mol
VHCl = 400ml
→ Đáp án D
Từ khóa » Bài Tập Crom Sắt đồng Có đáp án
-
Một Số Dạng Bài Tập Về Crom - Sắt - đồng
-
Các Dạng Bài Tập Crôm, Sắt, Đồng Chọn Lọc Có đáp án Chi Tiết
-
Bài Tập Crom - Sắt - Đồng Có Giải Chi Tiết (mức độ Thông Hiểu - P1)
-
445 Bài Tập CROM – Sắt – ĐỒNG Từ Các đề Thi Thử Có đáp án Chi Tiết ...
-
Các Dạng Bài Tập Crôm, Sắt, Đồng Chọn Lọc Có đáp án Chi Tiết
-
Hướng Dẫn Bài Tập Về Crom - Sắt - Đồng, Trắc Nghiệm Hóa Học Lớp 12
-
Tài Liệu 445 Bài Tập Crom – Sắt – đồng Từ Các đề Thi Thử Có đáp án Chi ...
-
Bài Tập Về Sắt-crom Cơ Bản, Nâng Cao
-
20 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thuộc Bài Tập Crom - Sắt - Đồng Có Lời Giải ...
-
Bộ 7 đề Luyện Tập Về CROM - SẮT - ĐỒNG ( Có đáp án)
-
Bài Tập Chương 7: Crom - Sắt - Đồng Hóa 12 Có Lời Giải
-
Trắc Nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Tổng Hợp Bài Tập Crom-sắt-đồng ...
-
[DOC] Bài Tập Về Sắt- Đồng - 5pdf
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Sắt - Crom - đồng Có đáp án Và Lời Giải