(6) Dung Dịch NH4Cl. Những Dung Dịch Làm Xanh Quỳ Tím Là:A. (1);(2 ...
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho các dung dịch sau: (1) dung dịch C6H5NH2; (2) dung dịch CH3NH2; (3) dung dịch C2H5NH2; (4) dung dịch C6H5ONa; (5) dung dịch Na2CO3; (6) dung dịch NH4Cl. Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:
A. (1);(2);(4);(5) B. (2);(3);(4);(6)
C. (2);(4);(5) D. (2);(5)
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 276 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ(2)(3)(4)(5) làm xanh quỳ tím.
(1) có tính bazơ nhưng rất yếu
(6) có tính axit
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trướcCác câu hỏi liên quan
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H2NR(COOH)x và một axit no, mạch hở, đơn chức thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,12 mol D. 0,1 mol
Cho một mẫu kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit HNO3 rất loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A, biết rằng số mol axit ban đầu bằng 1,3 lần số mol axit trong A. Tiếp tục cho một mẩu magie vào dung dịch A, khuấy cho magie tan hết, thu được dung dịch B không còn chứa HNO3. Tìm tỉ lệ khối lượng hai mẩu kẽm và magie ban đầu, nếu trong dung dịch B có tỉ lệ số mol Zn(NO3)2 : nMg(NO3)2 = 1:4. Biết rằng, tương tác của kim loại với axit HNO3 không tách ra sản phẩm khí
A. 0,91258 B. 0,78125 C. 0,68125 D. 0,86325
Hỗn hợp T chứa ba peptit mạch hở gồm đipeptit X, tetrapeptit Y và hexapeptit Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 2,1 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol T cần dùng vừa đủ 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất của a-amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH. Nếu lấy 36,45 gam T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 55,0. B. 60,0. C. 45,0. D. 50,0.
Hỗn hợp X gồm 1 số amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có cùng số mol, bắt đầu là metylamin trong đó nitơ chiếm 26,938% khối lượng hỗn hợp. Lấy m gam amin có phân tử khối lớn nhất trong X trộn với m gam ancol no đơn chức mạch hở ta được hỗn hợp Y. Đốt hỗn hợp Y cần 25,5696 lít O2 (đktc) thu được 31,548 gam CO2. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong Y là:
A. 13,13% B. 9,09% C. 10,1% D. 8,08%
Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm Fe, FeCO3, Al và Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thấy thoát ra 3,024 lít khí H2 (đktc). Cho tiếp vào bình 640 ml dung dịch HCl 1M, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 95,62 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,64. C. 9,28. D. 8,96.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H2NR(COOH)x và một axit no, mạch hở, đơn chức thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,12 mol D. 0,1 mol
Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 2 mol NaHCO3. Nếu nhỏ từ từ X vào 10/3 mol HCl hoặc nhỏ từ từ 3,5 mol HCl vào X đều thu được V lít khí. Tìm x?
Hỗn hợp T chứa ba peptit mạch hở gồm đipeptit X, tetrapeptit Y và hexapeptit Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 2,1 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol T cần dùng vừa đủ 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất của a-amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH. Nếu lấy 36,45 gam T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 55,0. B. 60,0. C. 45,0. D. 50,0.
Có các phát biểu sau: (a) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. (b) Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt. (c) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. (d) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. (e) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí. (g) Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm Fe, FeCO3, Al và Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thấy thoát ra 3,024 lít khí H2 (đktc). Cho tiếp vào bình 640 ml dung dịch HCl 1M, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 95,62 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,64. C. 9,28. D. 8,96.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » đốt Cháy C6h5nh2
-
C6H5NH2 O2 = H2O N2 CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
C6H5NH2 + O2 = CO2 + H2O + N2 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá ...
-
C6H5NH2 - Khái Niệm, Công Thức Cấu Tạo, Tính Chất, Ứng Dụng
-
Anilin (C6H5NH2) Phản ứng Với Dung Dịch A. NaOH B. HCl...
-
C 6 H 5 NH 2 + 3Br 2 → C 6 H 3 Br 3 NH 2 + 3HBr - Haylamdo
-
Aniline Là Gì? Công Dụng, Dược Lực Học Và Tương Tác Thuốc
-
Anilin (C6H5NH2) Tác Dụng được Với Chất Nào Sau đây Trong Dung ...
-
C6H5NH2 (anilin), C6H5ONa (natri Phenolat), C6H5NH3Cl ...
-
Dung Dịch Anilin (C6H5NH2) Không Phản ứng được Với Chất Nào ...
-
Dung Dịch C6H5NH2 Không Phản ứng được Với Chất Nào Sau đây?
-
50 G Hỗn Hợp Gôm: CH3NH2 ;C6H5NH2.và CH3CH2NHCH3 Tác ...
-
50 G Hỗn Hợp Gồm: CH3NH2 ;C6H5NH2.và CH3CH2NHCH3 Tác ...
-
Anilin (C6H5NH2) Tạo Kết Tủa Trắng Khi Cho Vào Dung Dịch HCl