C6H5NH2 O2 = H2O N2 CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmLưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2
- Trang chủ
- Phương trình hoá học
- C6H5NH2, O2 → H2O, N2, CO2 Tất cả phương trình điều chế từ C6H5NH2, O2 ra H2O, N2, CO2
Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ C6H5NH2 (anilin) , O2 (oxi) ra H2O (nước) , N2 (nitơ) , CO2 (Cacbon dioxit) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học.
Thông tin tìm kiếm (có 1 phương trình hoá học phù hợp)
Chất tham gia:
C6H5NH2Tên gọi: anilin
Nguyên tử khối: 93.1265
Nhiệt độ sôi: 184°C
Nhiệt độ nóng chảy: -6°C
(anilin) O2Tên gọi: oxi
Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060
Nhiệt độ sôi: -182°C
Nhiệt độ nóng chảy: -218°C
(oxi)Chất sản phẩm:
H2OTên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
(nước) N2Tên gọi: nitơ
Nguyên tử khối: 28.01340 ± 0.00040
Nhiệt độ sôi: -195°C
Nhiệt độ nóng chảy: -210°C
(nitơ) CO2Tên gọi: Cacbon dioxit
Nguyên tử khối: 44.0095
Nhiệt độ sôi: -78°C
Nhiệt độ nóng chảy: -57°C
(Cacbon dioxit) 4 C6H5NH2 Tên gọi: anilin
Nguyên tử khối: 93.1265
Nhiệt độ sôi: 184°C
Nhiệt độ nóng chảy: -6°C
+ 31 O2 Tên gọi: oxi
Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060
Nhiệt độ sôi: -182°C
Nhiệt độ nóng chảy: -218°C
→ 14 H2O Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
+ 2 N2 Tên gọi: nitơ
Nguyên tử khối: 28.01340 ± 0.00040
Nhiệt độ sôi: -195°C
Nhiệt độ nóng chảy: -210°C
+ 24 CO2 Tên gọi: Cacbon dioxit
Nguyên tử khối: 44.0095
Nhiệt độ sôi: -78°C
Nhiệt độ nóng chảy: -57°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
HSO5 và HPF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion peroxymonosunfat và chất Axit hexaflorophosphoric
Xem thêmPF6 và (Cr2O7)
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexaflorophosphat và chất Anion dicromat
Xem thêmXeO4 và H2TeO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xenon tetraoxit và chất Axit metatelluric
Xem thêmNa2H4TeO6 và Ba2XeO6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đinatri tellurat và chất Bari perxenat
Xem thêmTừ khóa » đốt Cháy C6h5nh2
-
C6H5NH2 + O2 = CO2 + H2O + N2 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá ...
-
C6H5NH2 - Khái Niệm, Công Thức Cấu Tạo, Tính Chất, Ứng Dụng
-
Anilin (C6H5NH2) Phản ứng Với Dung Dịch A. NaOH B. HCl...
-
C 6 H 5 NH 2 + 3Br 2 → C 6 H 3 Br 3 NH 2 + 3HBr - Haylamdo
-
Aniline Là Gì? Công Dụng, Dược Lực Học Và Tương Tác Thuốc
-
Anilin (C6H5NH2) Tác Dụng được Với Chất Nào Sau đây Trong Dung ...
-
C6H5NH2 (anilin), C6H5ONa (natri Phenolat), C6H5NH3Cl ...
-
Dung Dịch Anilin (C6H5NH2) Không Phản ứng được Với Chất Nào ...
-
(6) Dung Dịch NH4Cl. Những Dung Dịch Làm Xanh Quỳ Tím Là:A. (1);(2 ...
-
Dung Dịch C6H5NH2 Không Phản ứng được Với Chất Nào Sau đây?
-
50 G Hỗn Hợp Gôm: CH3NH2 ;C6H5NH2.và CH3CH2NHCH3 Tác ...
-
50 G Hỗn Hợp Gồm: CH3NH2 ;C6H5NH2.và CH3CH2NHCH3 Tác ...
-
Anilin (C6H5NH2) Tạo Kết Tủa Trắng Khi Cho Vào Dung Dịch HCl