6: Rải Cấp Phối đá Dăm Loại 2 - Dmax=37.5: - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >
6: Rải cấp phối đá dăm loại 2 - Dmax=37.5:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.3 KB, 48 trang )

20+Hãng sản xuất: NIGATA (Nhật Bản) - Model: NFB6 WS-TV+ Chiều rộng vệt rải tối đa: 6.0 m+ Vận tốc rải tối đa: 40 m/phútDùng máy rải trên, điều chỉnh vệt rải cho rộng 4.5m để rải lớp cấp phối đá dăm loại 1-Dmax37,5, như vậy ta cần rải 2 vệt. Khi rải phải đảm bảo độ ẩm của cấp phối đá dămphải bằng độ ẩm tốt nhất W0±2%, nếu chưa đủ độ ẩm thì phải vừa rải vừa tưới thêmnước bằng bình hoa sen hoặc vòi phun cầm tay của xe bồn, khi phun phải chếch lên tạo435m3.5mmưa không được xói thẳng làm rửa trôi các hạt mịn.50m50mIIIIII100mHình 13: Sơ đồ rãi CPĐD loại 2-Dmax37.5 khi thi công lớp móng dưới.- Trong quá trình rải thì bố trí công nhân đi theo máy rải để kiểm tra nếu phát hiện cóhiện tượng phân tầng thì phải xúc bỏ hỗn hợp cũ đem trộn lại và lấy hỗn hợp tốt trênphễu chứa để san rải lại. Nếu có hiện tượng kém bằng phẳng cục bộ thì phải khắc phụcngay bằng cách chỉnh lại thao tác máy.- Khi rải phải chừa lại 1 lượng cấp phối 5% đến 10% để bù phụ. Phải thường xuyên kiểmtra Hr bằng con xúc xắc hoặc bộ sào 3 cây tiêu, kiểm tra độ dốc, độ bằng phẳng của lớpcấp phối.7: Lu sơ bộ bánh sắt , 4lần/điểm+ bù phụ:- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường, sử dụng lu nhẹvới vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu tiếp chođến khi đạt yêu cầu.- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều với tất cả các điểm trên mặt móng, đồng thời phảiđảm bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn. 21- Việc lu lèn thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt bánh lutrước từ 20-25cm. Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở các đoạnđường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.- Trong giai đoạn này lớp cấp phối đá dăm mới rải còn rời rạc, sức kháng cắt, sức cảnđầm nén nhỏ nên chỉ dùng lu nhẹ bánh cứng. Ta chọn lu BOMAG D469A để lu .+ Hãng sản xuất: BOMAG+ Model: D469A+ Tải trọng lu chưa gia tải: 6 T+ Tải trọng lu sau gia tải: 6,5T+ Chiều rộng vệt đầm: 1,5 mVận tốc lu: lu với vận tốc chậm V = 1,5 ÷ 2 = 1,5 km/h.Sơ đồ lu: để đảm bảo máy lu đạt năng suất và chất lượng đầm nén tương đối đồngđều ta cần thiết kế sơ đồ lu cho máy lu. Và từ sơ đồ lu ta mới tính toán được năng suấtcho máy lu và tổ hợp máy lu.150135253185421566578215700Sơ đồ lu lèn sơ bộ lớp CPĐD Dmax 37.5 (D469A)- Kết thúc 1 lượt lu nhẹ đầu tiên phải tiến hành công tác bù phụ. Công tác này do côngnhân (thường 4 công nhân theo 1 máy lu) làm song song với công tác lu lèn sơ bộ. Côngnhân kiểm tra độ bằng phẳng, chiều dày lớp rải, chất lượng cấp phối, độ dốc của mặtđường để tiến hành công tác bù phụ. Việc bù phụ phải được kết thúc sau khi lu sơ bộđược 3 ÷ 4 lượt, sau đó tiến hành kiểm tra độ bằng phẳng và độ dốc trước khi lu lèn chặt. 228: Lu lèn chặt CPĐD bằng lu rung, 10 lần/điểm:- Đối với việc lu lèn chặt cấp phối đá dăm ta dùng tổ hợp lu gồm lu rung và lu bánh lốp.Ở giai đoạn đầu, cấp phối đá dăm còn rời rạc có tính xúc biến lớn nên ta sử dụng lu rungđể lu, sau đó khi cấp phối đá dăm đã bắt đầu chặt lại, các hạt mịn làm tăng tính dính củacấp phối nên đưa lu lốp vào lu tiếp cho đạt độ chặt yêu cầu.- Việc chọn lu lốp c̣n v́ lư do chiều dày lớp đầm nén lớn (16 cm), cần 1 sóng ứng suấtbiến dạng tác dụng sâu để đầm chặt đồng đều cả lớp vật liệu. Thay vì dùng lu bánh cứngđi với vận tốc chậm thì dùng lu lốp sẽ cho năng suất cao hơn do lu lốp có chiều rộng vệttác dụng lớn và hầu như không đổi trong quá trình đầm nén, ứng suất phân bố trên bề mặtlớp vật liệu không lớn nhưng tắt chậm và truyền được sâu.* Lu rung :Chọn lu lốp đồng thời cũng có bộ phận bật rung có các thông số như sau để lu cấp phốiđá dăm,có các thông số như trên:.Số lượt lu: lu rung lu cấp phối đá dăm mang lại hiệu quả cao nhưng khi lu quá nhiềulượt tại 1 điểm thì sẽ xảy ra hiện tượng phân tầng và phá vỡ cấu trúc cấp phối. Thôngthường thì lu rung lu không quá 8 ÷ 10 lượt/điểm, do lớp đầm nén dày 18 cm, ta chọn sốlượt lu là 10 lượt/điểm.Vận tốc lu: V = 2 ÷ 4 = 3 km/h.Sơ đồ lu lèn: phần cần lu rung là lớp cấp phối đá dăm Dmax37,5 rộng 7 m.19011523 420556700116 23Sơ đồ lu lèn chặt lớp CPĐD Dmax 37.5(PS-400B4)9:Lu lèn chặt CPĐD bằng lu lốp, 16 lần/điểm:Vì lu rung 10 lượt/điểm thì cấp phối đá dăm chưa đạt độ chặt K98 nên ta tiếp tục lu bằnglu lốp. Chọn lu nặng bánh lốp KR30A để lu, các thông số của máy đã ghi ở phần trên.Số lượt lu yêu cầu:chỉ xác định chính xác thông qua việc đầm nén thi công đoạn thửnghiệm Nyc=16 lượt/điểm. Vận tốc lu:3 ÷6km/h.Ta chọn V=5 km/h.Lu với sơ đồ như sau:Phần mép lề gia cố không được lu lèn ta sẽ dùng nhân công dùng thiết bị đầm hạng nhẹđể đầm chặt. Ta chọn lu tay BW75S-2 để lu, có các thông số như đã trình bày ở trên.2171152435232635232700Sơ đồ lu lèn chặt lớp CPĐD Dmax 37.5(KR30A)10:Lu hoàn thiện ,Lu bánh sắt , 6 lần/điểm:- Dùng lu nặng bánh cứng lu lèn sau khi lớp cấp phối đá dăm Dmax 37,5 đạt độ chặt đểtạo bằng phẳng, tăng độ cứng bề mặt. Dùng lu nặng BOMAG DU8A, có các thông số kỹthuật của máy như sau:+ Hãng sản xuất: BOMAG+ Model: DU8A+ Tải trọng lu chưa gia tải: 10T+ Chiều rộng vệt đầm: 1,3m 24- Vận tốc di chuyển: tốc độ (1) 0-5,7km/h ; tốc độ (2) 0-11,3km/hSố lượt lu hoàn thiện là 2 ÷ 4 = 4 lượt/điểm.Vận tốc lu: trong giai đoạn này cần lu chậm với vận tốc 1,75 ÷ 2,25 km/h vì lúc nàyđộ chặt nền đường lớn, sức cản đầm nén lớn, và để tạo được độ bằng phẳng. So sánh vớikhả năng vận chuyển của máy lu đã chọn, ta chọn vận tốc lu hoàn thiện là 2 km/h.130115214563534275785910145165275700Sơ đồ lu lèn hoàn thiện lớp CPĐD Dmax 37.5 (DU8A)11:Kiểm tra và nghiệm thu:- Cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng, chiều dày mặt đường; kiểm tra 20 – 40 mặt cắtngang trong 1km.- Độ bằng phẳng; kiểm tra 10 mặt ngang trong 1km.-Độ chặt mặt đường: kiểm tra bằng phương pháp rót cát (2-3 vị trí/800m2 )- Cường độ mặt đường: kiểm tra bằng phương pháp ép tĩnh.- Kiểm tra trong quá trình thi công:+ Cứ 200 m3 hoặc một ca thi công kiểm tra về thành phần hạt, về tỷ lệ hạt dẹt,về chỉ số dẻo hoặc đương lượng (ES). Ngoài ra cũng cần xác định độ ẩm tốt nhất W o vàđộ chặt lớn nhất δcmax+ Phải lấy mẫu CPĐD trên thùng xe khi xe chở CPĐD đến hiện trường.+ Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá sản xuất cấp phối phải kiểm tra tất cả các chỉtiêu của CPĐD theo yêu cầu vật liệu, đồng thời tiến hành thí nghiệm đầm nén.+ Thường xuyên kiểm tra chiều dày san rải bằng con xúc xắc hay bộ sào 3 câytiêu. 25+ Cứ 200 m3 hoặc một ca thi công phải kiểm tra độ ẩm của CPĐD trước khi rảinhư quy định về độ ẩm khi san rải và lu lèn.+ Kiểm tra độ chặt của mỗi lớp CPĐD sau khi lu lèn, cứ 800 m 2 kiểm tra mộtlần. Dùng phương pháp kiểm tra: phương pháp rót cát.+ Kiểm tra độ chặt: Cứ 800 m 2 kiểm tra 2-3 điểm ngẫu nhiên theo phươngpháp rót cát. Hệ số K kiểm tra phải lớn hơn hệ số K thiết kế, tức là K ≥ Kyc = 0.98.+ Kiểm tra bề dày kết cấu: Kết hợp việc đào hố kiểm tra độ chặt tiến hànhkiểm tra bề dày lớp kết cấu CPĐD. Sai số cho phép 5% bề dày thiết kế nhưng khôngđược quá ± 10mm (đối với lớp CPĐD làm móng dưới).III : Tháo tường chắn đắp lề H=18(cm), B=2,5+1,5x0,45=3,175 (m):12: Tháo thành chắn:- Sau khi thi công xong phần cấp phôi đá dăm loại 2 đã có độ chặt nhất định (K≥0,98)nên nó có thể giữ được ổn định do đó ta cho công nhân tháo thành chắn để thi công hạngmục tiếp theo.- Thành chắn tháo xong được tập hợp tại một chỗ cố định để vận chuyển tới thi côngđoạn tiếp theo được dễ dàng.13:Tưới ẩm tạo dính bám , 2 l /m2:- Trước khi đổ đất đắp lề, dùng biên chế nhân công tưới nước tạo dính bám với nềnđường. Tưới với lượng nước tưới là 2 l/m2.14:Vận chuyển đất đồi K95:- Đất đắp lề là đất á cát, được khai thác ở mỏ cách chân công trình 7 km. Đất đắp đượcvận chuyển đến công trường bằng ô tô MAZ 02. Đất được đổ so le ở 2 bên lề đường, vớikhoảng cách các đống vật liệu được tính như sau (tính với một bên lề đường):l=Va.k r .∑ bi .hi=Trong đó:+V: 12,5 m3.+ kr: hệ số rãi của lớp đất đắp lề.+ bi: bề rộng của phần đắp lề.12,5= 26,18(m) 3,175 + 0,9051,3.× 0,18 2 26+ hi: chiều dày lớp đắp lề sau khi lu lèn.+ a: số đống/xeChú ý: khi vận chuyển phải có bạt che phủ để giữ ẩm cho đất.26,18m26,18m26,18mHình 4: Sơ đồ đổ đất đắp15:San cấp đất đồi K95 , Kr = 1,4:- Sau khi tiến hành đổ các đống đất ở hai bên lề đường thì cho máy san vào san đất đắp lềđường, do tiến hành đổ thành từng đống và đổ về 2 phía mặt đường nên sau khi đổ được2 đến 3 đống ta có thể cho máy san vào san đất đắp lề đường do các công việc này khônggây chồng chéo lên công việc kia. Tuy nhiên để cho công việc được thực hiện đồng bộ thìcác công việc nên được thực hiện khi công việc trước đã hoàn thành.- Những vị trí máy san không hoạt động dược thì ta dùng nhân công để san.Các thông số của máy san KOMATSU GD31RC-3A (Sách máy thi công)+ Hãng sản xuất: KOMATSU (Nhật Bản)+ Model: GD31RC-3A+ Công suất thiết kế: 100 m2/h+ Chiều rộng lưỡi san: 3,1 m+ Tốc độ: 4,5 ÷ 38,3 km/hBề rộng mỗi vệt san là: 3,1 x sinα = 3,1 x sin450 = 2,19 (m) 27αβγHình : Sơ đồ góc đẩy α, góc nghiêng γ, góc cắt β khi máy san hoạt động 287m/23,1752.19m1245°34α450β600γ01.15Hình : Sơ đồ san đất đắp lề đường lần 1 (GD31RC-3A)16:Lu sơ bộ bánh sắt , 4lần/điểm+ bù phụ:Do bề rộng lề đất lớn (3,175m) nên những vệt lu phía trong ta dùng máy lu D469Ađể lu sơ bộ. Các thông số kỹ thuật chính của máy như sau:- Hãng sản xuất: BOMAG- Model: D469A- Loại: 1 trục chủ động- Tải trọng lu đã có tải trọng dẫn ≈ 6T- Chiều rộng vệt đầm: 1,5m- Vận tốc di chuyển: 0-10,5km/hChọn vận tốc lu lèn: 1,5km/h ; số lượt đầm nén: 4l/đ. 29Còn vệt phía ngoài dùng lu tay để thực hiện nó. Dùng lu tay để tiến hành lu lèn lềđất phía ngoài, Đầm cóc BW65S-2.Việc thiết kế sơ đồ lu hợp lí sẽ đảm bảo quá trình lu lèn được an toàn do lu mép lề,ngoài ra giúp cho người thi công thực hiện đúng trình tự.700/231715015021672003Hình : Sơ đồ lu sơ bộ lề đất (BOMAG D469A & BOMAG BW65S-2)17: Lu lèn chặt bằng Lu bánh sắt , 6 lần/điểm:- Dùng lu nặng bánh cứng BOMAG DU8A , Chọn vận tốc lu lèn 2,0km/h., Số lượt đầmnén: 10/đ , Đối với những vệt lu phía ngoài, tương tự như lu sơ bộ ta sử dụng lu tay để lu,có các thông số kỹ thuật như trên.700/23175013082180212123254Hình : Sơ đồ lu chặt lề đất lần 1 (BOMAG DU8A & BOMAG BW65S-2)18:Kiểm tra và nghiệm thu:Tương tự như II/9IV Dựng tường chắn thi công lớp cấp phôi đá dăm loại 1, Dmax 25, H =15(cm),B=11(m):19 :Vận chuyển thành chắn, cọc sắt tới hiện trường : 30Tương tự như II/1:20 :Lắp dựng thành chắn:21: Tưới ẩm tạo dính bám , 2 lt /m2:Tương tự như II/2: chiều rộng 1 dải tưới là 5,5 m22:Vận chuyển cấp phối đá dăm loại 1, Dmax 25:Tương tự như II/3:23:Rải cấp phối đá dăm loại 1, Dmax 25:Tương tự như II/4:- Do đó chiều cao rải lớp cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 lần thứ nhất dày 15 cm là:5.5m 5.5mHr=H×Kr=15×1,3 = 19,5(cm)50m50mIIIIII100mHình 13: Sơ đồ rãi CPĐD loại 1-Dmax25 khi thi công lớp móng trên.24:Lu sơ bộ bánh sắt , 4lần/điểm+ bù phụ:Tương tự như II/5:

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Thi công chi tiết kết cấu mặt đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài l=2000mThi công chi tiết kết cấu mặt đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài l=2000m
    • 48
    • 3,161
    • 3
Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.7 MB) - Thi công chi tiết kết cấu mặt đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài l=2000m-48 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cấp Phối đá Dăm Loại 1 Dmax 37.5