7 điểm Mới Về Giấy Phép Xây Dựng Từ Ngày 01/01/2021 - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
2
Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư xây dựng.
3
Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này.
4
Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
5
Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.
6
Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
7
Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
8
Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
9
Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
Từ khóa » Những điểm Mới Của Luật Xây Dựng Năm 2021
-
Một Số điểm Mới Nổi Bật Của Luật Xây Dựng (sửa đổi) Năm 2020
-
Những điểm Mới Nổi Bật Của Luật Xây Dựng Mới Nhất Hiện Nay
-
Tìm Hiểu Một Số điểm Mới Của Luật Xây Dựng Sửa đổi, Bổ Sung Năm ...
-
10 điểm Mới Người Dân Cần Biết Trong Luật Xây Dựng Có Hiệu Lực Từ ...
-
Những điểm Mới Cơ Bản Của Luật Xây Dựng
-
Quy định Mới Về Xây Dựng Từ Năm 2021 - Luật Long Phan
-
So Sánh Luật Xây Dựng Sửa đổi 2020 Với Luật Xây Dựng 2014
-
ĐIỂM MỚI LUẬT XÂY DỰNG SỐ 62/2020/QH14
-
Luật Xây Dựng Mới Nhất 2021 Có Những điểm đáng Lưu ý Gì?
-
9 Điểm Mới Trong Luật Xây Dựng 2020 Sửa đổi Có Hiệu Lực Từ Ngày ...
-
Những điểm Mới Của Luật Xây Dựng Sửa đổi Năm 2020
-
Những điểm Mới đáng Chú ý Trong Nghị định 15/2021/NĐ-CP Ngày ...
-
Một Số điểm Mới Nổi Bật Của Luật Xây Dựng Sửa đổi 2020
-
HỎI - ĐÁP LUẬT XÂY DỰNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2020
Copyright © 2022 | Thiết Kế Truyền Hình Cáp Sông Thu