7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Và Hệ Quả Lớp 8
Có thể bạn quan tâm
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloNhững Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ và Hệ Quả khái quát lý thuyết về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, bao gồm: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương và cuối cùng là hiệu hai lập phương... Bên cạnh đó là các dạng toán liên quan để các em vận dụng khi làm bài. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em cùng tham khảo nhé.
7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ và Hệ Quả lớp 8
- Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
- 1. Bình phương của một tổng
- 2. Bình phương của một hiệu
- 3. Hiệu hai bình phương
- 4. Lập phương của một tổng
- 5. Lập phương của một hiệu
- 6. Tổng hai lập phương
- 7. Hiệu hai lập phương
- Hệ quả 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- 8. Tổng hai bình phương
- 9. Tổng hai lập phương
- 10. Bình phương của tổng 3 số hạng
- 11. Lập phương của tổng 3 số hạng
- Hằng đẳng thức đáng nhớ với hàm bậc 2
- Hằng đẳng thức đáng nhớ với hàm bậc 3
- Hằng đẳng thức dạng tổng quát
- Nhị thức Newton
- 9 dạng toán ứng dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức
- Dạng 2 : Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc vào biến
- Dạng 3 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
- Dạng 4 : Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
- Dạng 5 :Chứng minh đẳng thức
- Dạng 6 : Chứng minh bất đẳng thức
- Dang 7: Phân tích đa thức thành nhân tử
- Dạng 8 : Tìm x. biết :
- Dạng 9 : Thực hiện phép tính phân thức
Trong toán học sơ cấp, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ là những đẳng thức cơ bản nhất mà mỗi người học toán cần phải nắm vững. Các đẳng thức được chứng minh bằng phép nhân đa thức với đa thức. Những đẳng thức này được sử dụng thường xuyên trong các bài toán liên quan đến giải phương trình, nhân chia các đa thức, biến đổi biểu thức tại cấp học trung học cơ sở và trung học phổ thông. Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ giúp giải nhanh những bài toán phân tích đa thức thành nhân tử.
Trong những hằng đẳng thức này, một bên dấu bằng là tổng hoặc hiệu và bên gọi lại là tích hoặc lũy thừa. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ được in trong sách giáo khoa bậc trung học cơ sở ở Việt Nam và được in rất nhiều trong bìa sau của vở viết cấp II hoặc cấp III của học sinh.
Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
\((a+b)^2=a^2+2ab+b^2\)
\((a-b)^2=a^2-2ab+b^2\)
\(a^2-b^2=(a-b)(a+b)\)
\((a+b)^3=a^3+3a^2b+3ab^2+b^2\)
\((a-b)^3=a^3-3a^2b+3ab^2-b^3\)
\(a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2\)
\(a^3-b^3=(a-b)(a^2+ab+b^2)\)
1. Bình phương của một tổng
\({\displaystyle (a+b)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2}\,} {\displaystyle (a+b)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2}\,}\)
2. Bình phương của một hiệu
\({\displaystyle (a-b)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2}\,} {\displaystyle (a-b)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2}\,}\)
3. Hiệu hai bình phương
\({\displaystyle a^{2}-b^{2}=(a-b)(a+b)\,} {\displaystyle a^{2}-b^{2}=(a-b)(a+b)\,}\)
4. Lập phương của một tổng
\({\displaystyle (a+b)^{3}=a^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+b^{3}\,} {\displaystyle (a+b)^{3}=a^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+b^{3}\,}\)
5. Lập phương của một hiệu
\({\displaystyle (a-b)^{3}=a^{3}-3a^{2}b+3ab^{2}-b^{3}\,} {\displaystyle (a-b)^{3}=a^{3}-3a^{2}b+3ab^{2}-b^{3}\,}\)
6. Tổng hai lập phương
\({\displaystyle a^{3}+b^{3}=(a+b)(a^{2}-ab+b^{2})=(a+b)^{3}-3a^{2}b-3ab^{2}=(a+b)^{3}-3ab(a+b)}\)
7. Hiệu hai lập phương
\({\displaystyle a^{3}-b^{3}=(a-b)(a^{2}+ab+b^{2})=(a-b)^{3}+3a^{2}b-3ab^{2}=(a-b)^{3}+3ab(a-b)}\)
Ngoài ra, ta có các hằng đẳng thức hệ quả của 7 hằng đẳng thức trên. Thường sử dụng trong khi biến đổi lượng giác, chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức,...
Hệ quả 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
8. Tổng hai bình phương
\(a^2+b^2=(a+b)^2-2ab\)
9. Tổng hai lập phương
\(a^3+b^3=(a+b)^3-3ab(a+b)\)
10. Bình phương của tổng 3 số hạng
\((a+b+c)^2=a^2+b^2+c^2+2(ab+bc+ca)\)
11. Lập phương của tổng 3 số hạng
\((a+b+c)^3=a^3+b^3+c^3+3(a+b)(b+c)(c+a)\)
Các hằng đẳng thức mở rộng
Hằng đẳng thức đáng nhớ với hàm bậc 2
\((a+b+c)^{2}=a^{2}+b^{2}+c^{2}+2ab+2ac+2bc\)
\((a+b-c)^{2}=a^{2}+b^{2}+c^{2}+2ab-2ac-2bc\)
\((a-b-c)^{2}=a^{2}+b^{2}+c^{2}-2ab-2ac+2bc\)
Hằng đẳng thức đáng nhớ với hàm bậc 3
\(a^3 + b^3 = (a+b)^3 – 3ab(a + b)\)
\(a^3 – b^3 = (a – b)^3 + 3ab(a – b)\)
\((a+b+c)^{3}=a^{3}+b^{3}+c^{3}+3(a+b)(a+c)(b+c)\)
\(a^{3}+b^{3}+c^{3}-3abc=(a+b+c)(a^{2}+b^{2}+c^{2}-ab-bc-ca)\)
\((a – b)^3 + (b – c)^3 + (c – a)^3 = 3(a – b)(b – c)(c – a)\)
\((a + b)(b + c)(c + a) – 8abc = a(b – c)^2 + b(c – a)^2 + c(a – b)^2\)
\((a + b)(b+c)(c+a) = (a+b+c)(ab+bc+ca)-abc\)
\((a + b)(b + c)(c + a) – 8abc = a(b – c)^2 + b(c – a)^2 + c(a – b)^2\)
\((a + b)(b+c)(c+a) = (a+b+c)(ab+bc+ca)-abc\)
Hằng đẳng thức dạng tổng quát
\(a^{n}+b^{n}=(a+b)(a^{n-1}-a^{n-2}b+a^{n-3}b^{2}-a^{n-4}b^{3}+…+a^{2}b^{n-3}-a.b^{n-2}+b^{n-1})\) (1) với n là số lẻ thuộc tập N
\(a^n – b^n = (a – b)(a^{n – 1} + a^{n – 2}b + a^{n – 3}b^2 + … + a^2b^{n – 3} + ab^{n – 2} + b^{n – 1} )\)
Nhị thức Newton
\((a + b)^{n} = \sum_{k = 0}^{n}C^{k}_{n}a^{n – k}b^{k}\)
\(Với\ a, b \epsilon \mathbb{R}, n \epsilon \mathbb{N}^{*}\)
9 dạng toán ứng dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức
Bài 1 :tính giá trị của biểu thức : A = x2 – 4x + 4 tại x = -1
Giải.
Ta có : A = x2 – 4x + 4 = A = x2 – 2.x.2 + 22 = (x – 2)2
Tại x = -1 : A = ((-1) – 2)2=(-3)2= 9
Vậy : A(-1) = 9
Dạng 2 : Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc vào biến
B = (x – 1)2 + (x + 1)(3 – x)
Giải.
B =(x – 1)2 + (x + 1)(3 – x)
= x2 – 2x + 1 – x2 + 3x + 3 – x
= 4 : hằng số không phụ thuộc vào biến x.
Dạng 3 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
C = x2 – 2x + 5
Giải.
Ta có : C = x2 – 2x + 5 = (x2 – 2x + 1) + 4 = (x – 1)2 + 4
Mà : (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x.
Suy ra : (x – 1)2 + 4 ≥ 4 hay C ≥ 4
Dấu “=” xảy ra khi : x – 1 = 0 hay x = 1
Nên : Cmin = 4 khi x = 1
Dạng 4 : Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
D = 4x – x2
Giải.
Ta có : D = 4x – x2 = 4 – 4 + 4x – x2 = 4 – (4 + x2 – 4x) = 4 – (x – 2)2
Mà : -(x – 2)2 ≤ 0 với mọi x.
Suy ra : 4 – (x – 2)2 ≤ 4 hay D ≤ 4
Dấu “=” xảy ra khi : x – 2 = 0 hay x = 2
Nên : Dmax = 4 khi x = 2.
Dạng 5 :Chứng minh đẳng thức
(a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)
Giải.
VT = (a + b)3 – (a – b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3
= 6a2b + 2b3
= 2b(3a2 + b2) ->đpcm.
Vậy : (a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)
Dạng 6 : Chứng minh bất đẳng thức
Biến đổi bất đẳng thức về dạng biểu thức A ≥ 0 hoặc A ≤ 0. Sau đó dùng các phép biến đổi đưa A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.
Dang 7: Phân tích đa thức thành nhân tử
F = x2 – 4x + 4 – y2
Giải.
Ta có : F = x2 – 4x + 4 – y2
= (x2 – 4x + 4) – y2 [nhóm hạng tử]
= (x – 2)2 – y2 [đẳng thức số 2]
= (x – 2 – y )( x – 2 + y) [đẳng thức số 3]
Vậy : F = (x – 2 – y )( x – 2 + y)
Bài 1: A = x3 – 4x2 + 4x
= x(x2 – 4x + 4)
= x(x2 – 2.2x + 22)
= x(x – 2)2
Bài 2: B = x 2 – 2xy – x + 2y
= (x 2– x) + (2y – 2xy)
= x(x – 1) – 2y(x – 1)
= (x – 1)(x – 2y)
Bài 3: C = x2 – 5x + 6
= x2 – 2x – 3x + 6
= x(x – 2) – 3(x – 2)
= (x – 2)(x – 3)
Dạng 8 : Tìm x. biết :
x2 ( x – 3 ) – 4x + 12 = 0
Giải.
x2 ( x – 3 ) – 4x + 12 = 0
x2 ( x – 3 ) – 4(x – 3 ) = 0
( x – 3 ) (x2 – 4) = 0
( x – 3 ) (x – 2)(x + 2) = 0
( x – 3 ) = 0 hay (x – 2) = 0 hay (x + 2) = 0
x = 3 hay x = 2 hay x = –2
vậy : x = 3; x = 2; x = –2
Dạng 9 : Thực hiện phép tính phân thức
Tính giá trị của phân thức M =
\(\frac{x^3-1}{x^2 -2x+1}\) tại x = –1
Giải.
ta có : M =
\(\frac{(x-1)(x^2+x+1)}{(x -1)^2}\)
=
\(\frac{x^2+x+1}{x -1}\)
Khi x = -1 : M =
\(\frac{(-1)^2+(-1)+1}{-1 -1} =\frac{-1}{2}\)
Vậy : M =
\(=\frac{-1}{2}\) tại x = -1 .
Từ khóa » Những Hdt đáng Nhớ
-
Hằng đẳng Thức – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ - Kiến Thức Quan Trọng Cần Nhớ
-
Giải Toán 8 Bài 3: Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ
-
Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ (Phần 1) - Bài 3 - Toán Học 8
-
Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Toán 8
-
7 Hằng đẳng Thức đáng Nhớ Và Hệ Quả Cùng Các Dạng Toán
-
Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Và Hệ Quả - MathVn.Com
-
7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Lớp 8 Chi Tiết, Đầy Đủ, Chính Xác
-
Lý Thuyết Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ (năm 2022 + Bài Tập)
-
Toán 8 - Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Blog Lớp Học Tích Cực
-
Bài Tập Hằng đẳng Thức đáng Nhớ Lớp 8- Đại Số 8 Chương I
-
Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ Và Hệ Quả