7 Loại Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung | Cách Phân Biệt & Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
Bổ ngữ trong tiếng Trung là kiến thức ngữ pháp cơ bản mà người học cần phải nắm vững. Thành phần này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp câu văn trở nên cụ thể, rõ ràng và tự nhiên hơn. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu chi tiết về bổ ngữ và một số loại phổ biến trong giao tiếp!
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online trải nghiệm ngôn ngữ mới của bạn ở bất cứ đâu.
Nội dung chính: 1. Bổ ngữ tiếng Trung là gì? 2. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung 3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ 4. Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ 5. So sánh bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt 6. Bài tập về cách dùng bổ ngữ
1. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ 补语 / Bǔyǔ / là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ) trong ngữ pháp tiếng Trung, nó bổ sung làm rõ mức độ, xu hướng, khả năng, trạng thái, số lượng, mục đích, hậu quả của hành động, hành vi, động tác.
Bổ ngữ thường do các từ vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ số lượng đảm nhận.
Ví dụ:
你这个字写错了。 / nǐ zhège zì xiě cuòle / Chữ này cậu viết sai rồi.
今天跟你去玩开心极了。 / jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle / Hôm nay đi chơi với cậu vui cực.
你刚才说什么,我听不清楚。 / nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ / Vừa nãy cậu nói gì đấy, tớ không nghe rõ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Định ngữ trong tiếng Trung | Tân ngữ trong tiếng Trung | Động từ năng nguyện |
2. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
Bổ ngữ trong tiếng Trung được chia làm 7 loại cơ bản bao gồm kết quả, trạng thái (mức độ), xu hướng, động lượng, thời địa (thời gian – địa điểm) và khả năng. Mỗi loại bổ ngữ sẽ có cách dùng khác nhau.
2.1 Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả được dùng để thể hiện hành động, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước.
Bổ ngữ kết quả thường do tính từ, động từ đảm nhiệm. Đặc biệt, thành phần này thường đứng trước tân ngữ và phải dính chặt với động từ.
Cấu trúc sử dụng:
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ |
Phủ định | Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ |
Nghi vấn | Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗? Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没? |
Ví dụ:
我看见陈明在办公室睡觉。 / wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào / Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc.
你等一下儿,我还没写完呢。 / nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne / Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa.
你找到材料了没? / nǐ zhǎodào cáiliàole méi? / Cậu tìm thấy tài liệu chưa?
XEM NGAY: Cách học tiếng Trung.
2.2 Bổ ngữ trạng thái (mức độ)
Bổ ngữ trạng thái là loại bổ ngữ được dùng để biểu thị trạng thái do hành động, tính chất của sự vật tạo nên. Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得“.
Trong câu, bổ ngữ trạng thái (mức độ) thường đi với các từ “极 / jí /, 很 / hěn /, 慌 / huāng /, 死 / sǐ /, 坏 / huài /, 一些 / yīxiē /, 一点 / yīdiǎn /…
Cấu trúc sử dụng:
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ |
Phủ định | Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ |
Nghi vấn | Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗? Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ? Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样? |
Ví dụ:
看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 / kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile / Xem xong bộ phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt.
他的汉语说得不太好。 / tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo / Tiếng Trung Quốc của cậu ấy không tốt lắm.
Cùng một câu hỏi “Cậu thi thế nào/ Cậu thi tốt không?”, các bạn có thể dùng ba cách hỏi như sau:
– 你考得怎么样? / nǐ kǎo de zěnme yàng? /
– 你考得好不好? / nǐ kǎo de hǎobù hǎo? /
– 你考得好吗? / nǐ kǎo de hǎo ma? /
2.3 Bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng bao gồm 2 loại là xu hướng đơn và xu hướng kép. Đây là loại bổ ngữ được sử dụng để biểu thị xu hướng của động tác.
a. Bổ ngữ xu hướng đơn
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + 来/去
Chú ý:
- Động từ + 来: Động tác hướng gần về phía người nói.
- Động từ + 去: Động tác hướng ra xa phía người nói.
- Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được.
Ví dụ:
远处传来了脚步声。 / yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng / Có tiếng bước chân từ xa tới.
他带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。 / tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn = Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle / Cậu ấy mang theo một quyển từ điển tiếng Hán rồi.
他发表完,大家站起来为他鼓掌。 / tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng / Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy.
b. Bổ ngữ xu hướng kép
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来.
Ví dụ:
他把你的书放进书包里来了。 / tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. / Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi.
孩子的话让大家笑了起来。 / háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlái / Câu nói của đứa bé khiến mọi người ai cũng cười.
他发表完,大家站起来为他鼓掌。 / tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlá i wèi tā gǔzhǎng / Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy.
TÌM HIỂU THÊM: Bổ ngữ xu hướng kép.
2.4 Bổ ngữ động lượng
Bổ ngữ động lượng là loại bổ ngữ được dùng biểu thị số lần hành động phát sinh hoặc tiến hành. Trong trường hợp có tân ngữ trong câu, thành phần này thường đứng trước danh từ chỉ vật và sau danh từ chỉ người.
Cấu trúc:
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + (了/过) + bổ ngữ động lượng + tân ngữ |
Khi bác bỏ hoặc giải thích | Chủ ngữ + 没 + động từ + bổ ngữ động lượng + tân ngữ. |
Trong câu giả thiết hoặc điều kiện | Chủ ngữ + 不 + động từ + bổ ngữ động lượng + tân ngữ. |
Ví dụ:
我在这住了半年就搬家了。 / wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle / Tôi ở đây nửa năm rồi dọn đi.
我去过三次香港 => Có danh từ chỉ vật. / Wǒ qù guò sān cì Xiānggǎng. / Tôi đã từng đi Hong Kong 3 lần.
我找过小明很多次。=> Có danh từ chỉ người. / Wǒ zhǎo guò Xiǎo Míng hěn duō cì /. Tôi tìm Tiểu Minh nhiều lần rồi.
2.5 Bổ ngữ thời lượng
Bổ ngữ thời lượng là loại bổ ngữ biểu thị độ dài ngắn của thời gian diễn ra hành vi, động tác. Bổ ngữ này do từ ngữ chỉ thời lượng như 小时 / xiǎoshí / – tiếng, 分钟 / fēnzhōng / – phút,… đảm nhiệm.
Cấu trúc
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + (了/过) + bổ ngữ thời lượng + tân ngữ |
Khi bác bỏ hoặc giải thích | Chủ ngữ + 没 + động từ + bổ ngữ thời lượng + tân ngữ. |
Trong câu giả thiết hoặc điều kiện | Chủ ngữ + 不 + động từ + bổ ngữ thời lượng + tân ngữ. |
Ví dụ:
我在图书馆待了三个小时。 / Wǒ zài túshūguǎn dāi le sān gè xiǎoshí. / Tôi đã ở thư viện ba tiếng đồng hồ
我学习中文已经三年了。 / Wǒ xuéxí zhōngwén yǐjīng sān nián le. / Tôi đã học tiếng Trung được ba năm rồi.
我看电影看了两个半小时。 / Wǒ kàn diànyǐng kàn le liǎng gè bàn xiǎoshí. / Tôi xem phim trong hai tiếng rưỡi.
Lưu ý:
Khi dùng bổ ngữ thời lượng, KHÔNG THỂ thêm 了/ le / và 过 / gùo / trong khi thuộc một trong hai trường hợp sau:
- Động từ không mang tính tiếp diễn.
- Động từ mang bổ ngữ kết quả hoặc bổ ngữ xu hướng
2.6 Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng là loại bổ ngữ biểu thị khả năng (có thể hoặc không thể) thực hiện, xảy ra của một hành động hoặc sự việc dưới điều kiện khách quan nào đó.
Công thức:
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 得 + 了 |
Phủ định | Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 不 + 了 Chủ ngữ + động từ + 不 得 |
Nghi vấn | Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? |
Ví dụ:
黑板上的字太小,我看不清楚。 / hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ / Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ.
他写得好不好? / tā xiě de hǎo bù hǎo? / Anh ấy viết đẹp không?
他吃得了三碗饭。 / tā chī de liǎo sān wǎnfàn / Cậu ấy ăn được 3 bát cơm.
3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung
- Bổ ngữ và trạng ngữ đôi khi có thể được thay thế cho nhau
Phụ thuộc vào ý định của người nói muốn nhấn mạnh, 补语 / Bǔyǔ / và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể được thay thế cho nhau.
Ví dụ:
她学习得很认真。/ Tā xuéxí dé hěn rènzhēn / . 她很认真(地)学习。/ Tā hěn rènzhēn (de) xuéxí /. => Anh ấy học rất nghiêm túc.
他说得很流利。/ Tā shuō dé hěn liúlì /. 他很流利(地)说。/ Tā hěn liúlì (de) shuō /. => Anh ấy nói rất lưu loát.
- Bổ ngữ trình độ (trạng thái) không có dạng phủ định
Ví dụ:
Không thể dùng: 真的笑不死我了 / zhēn de xiào bùsǐ wǒ le. /. Có thể dùng: 真的笑死我了 / zhēn de xiào sǐ wǒ le /. Đúng là buồn cười chết mất.
Không được dùng: 这故事把他乐不坏了 / zhè gùshì bǎ tā lè bù huài le./ Có thể dùng: 这故事把他乐坏了 / zhè gùshì bǎ tā lè huài le./ Câu chuyện này làm anh ấy vui lắm.
=> Trong các ví dụ trên, những câu có từ phủ định “不” đều là câu sai.
- Câu vừa có tân ngữ và bổ ngữ trạng thái (mức độ)
Trường hợp 1: Đưa tân ngữ lên trước động từ
小米汉语学得非常好。 / xiǎomǐ hànyǔ xué de fēicháng hǎo / Tiểu Mễ học tiếng Trung vô cùng giỏi.
小月字写得好好看。 / xiǎoyuè zì xiě de hǎohǎo kàn / Tiểu Nguyệt viết chữ đẹp lắm.
Trường hợp 2: Lặp lại động từ một lần nữa
她讲故事讲得很生动。 / tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng / Anh ấy kể chuyện rất sinh động.
小南打篮球打得不错啊。 / xiǎonán dǎ lánqiú dǎ de búcuò a / Tiểu Nam chơi bóng rổ rất giỏi.
- Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người và đứng trước (hoặc sau) tân ngữ chỉ nơi chốn
Ví dụ:
我们在机场等了你好几个小时。 / wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎo jǐ gè xiǎoshí / Chúng tôi đợi cậu mấy tiếng ở sân bay đấy.
他去过两次胡志明。 / tā qùguò liǎng cì húzhìmíng / Anh ấy từng đi Hồ Chí Minh hai lần.
老陈劝我回屋子里去。 / lǎochén quàn wǒ huí wūzi lǐ qù / Ông Trần khuyên tôi nên quay về phòng.
- Trong câu có phó từ phủ định (不,没,。。。) bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng thường đứng trước động từ làm trạng ngữ, tạo thành cấu trúc:
一。。。。也 / 都。。。。
Ví dụ:
我一次也没见过他 / Wǒ yī cì yě méi jiàn guò tā / Tôi chưa gặp qua anh ấy dù chỉ một lần.
我一天也没等过他 / Wǒ yī tiān yě méi děng guò tā / Tôi chưa từng đợi anh ấy dù chỉ một ngày.
4. Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ
Bổ ngữ khả năng | Bổ ngữ mức độ (trạng thái) | |
Chức năng | Biểu thị khả năng có thể thực hiện được, đạt được | Biểu thị đã thực hiện xong |
Trọng âm | Nằm ở động từ | Nằm ở chính nó |
Thể phủ định | Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得 | Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ |
Câu hỏi chính phản | Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? | Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ? |
Tân ngữ | Có thể mang theo tân ngữ | Không mang theo tân ngữ |
5. So sánh bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt
Bổ ngữ trong tiếng Trung | Bổ ngữ trong tiếng Việt | |
Giống nhau | Bổ ngữ của cả 2 tiếng đều là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó. | |
Khác nhau | Có nhiều dạng phức tạp. | Góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ, đơn giản, không phức tạp. |
6. Bài tập về cách dùng bổ ngữ
Dưới đây là một vài bài tập kèm đáp án về bổ ngữ trong tiếng Trung. Hãy cùng làm bài để kiểm tra xem bạn nắm được bao nhiêu kiến thức đã học ở trên ngay nào.
Bài 1: Sắp xếp từ cho sẵn thành một câu hoàn chỉnh
1. 忙 / 了 / 我 / 最近 / 累 / 了 / 太 / 瘦 / 两公斤 2. 好 / 电影 / 看 / 当然 / 得 / 的 / 这么 / 下去 3. 孩子 / 吃 / 想 / 到 / 看 / 南瓜 / 就 4. 我 / 母亲话 / 的 / 把 / 在 / 记 / 心里 / 一定 5. 我 / 通 / 这件事 / 想 / 怎么 / 不 / 也 6. 许多 / 我 / 办法 / 想 / 他 / 说服 / 不 / 也 / 了 / 了 7. 天气 / 还 / 照 / 相 / 不 / 得 / 今天 / 这么 / 好 / 了 / 吗 8. 我 / 去 / 已经 / 回 / 了 / 三 / 上海 / 过 9. 这么 / 人 / 多 / 一个 / 孩子 / 照顾 / 过来 / 我 / 不 10. 了 / 的 / 他 / 游 / 下午 / 泳 / 昨天 / 一个
Đáp án: 1. 我最近太忙了, 累瘦了 两公斤。 2. 这么 好 的电影我当然 看得下去。 3. 孩子 看到南瓜 就 想吃。 4. 我一定把母亲的话记在心里。 5. 这件事我怎么也想不通。 6. 想了许多办法也说服不了他。 7. 今天天气这么不好,还照得了相吗? 8. 上海我已经去过三回了。 9. 这么多孩子,我一个人照顾不过来。 10. 昨天他游了一个下午的泳。
Bài 2: Chọn động từ và tính từ kết hợp thành bổ ngữ trình độ để điền vào chỗ trống (một từ có thể dùng nhiều lần)
Động từ: 写 听 做 游泳 睡觉 打扫 照 说 Tính từ: 认真 慢 晚 好 棒 干净 漂亮 流利
1. 他的汉字_______! 2. 英语他_______,但汉语他_______。 3. 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。 4. 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。 5. 大卫从小就会游泳了,现在_______。 6. 为了提高听力,他_______。 7. 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。 8. 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。 9. 我觉得这张照片_______。 10. 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。
Đáp án: 1. 写得真漂亮 2. 说得很流利-说的不流利 3. 睡觉睡得很晚 4. 说得很慢 5. 游泳游得很好 6. 听录音听得很认真 7. 打扫得很干净 8. 做得很棒 9. 照得很漂亮 10. 听得特别认真
Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống
回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去
1. 你快 ____________, 外边很冷。 2. 比赛没有意思, 咱们 _______________吧。 3. 你 _____________吧, 我不上去了。 4. 一个漂亮的女孩向我走 _______________了。 5. 外边下雨呢, 我不 _______________了。 6. 天晴了, 太阳 ___________了。 7. 学生们都从五道口 _____________了。 8. 我们快 ___________吧, 比赛已经开始了。 9. 老师上课讲的内容, 你要写 ___________。 10. 他在下面等我们, 我们 _____________吧。
Đáp án: 1. 进来 2. 回去 3. 上去 4. 过来 5. 出去 6. 出来 7. 出来 8. 进去 9. 下来 10. 下去
Trên đây là tổng hợp kiến thức về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu nắm được những ngữ pháp quan trọng cho khóa học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã tham khảo tài liệu, chúc bạn học tập thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao cho học viên nhé!
5/5 - (17 bình chọn) Mai TrâmTôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.
Từ khóa » định Ngữ Trạng Ngữ Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung
-
Định Ngữ Trong Tiếng Trung Là Gì? Cách Sử Dụng
-
Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung: Tổng Hợp Các Loại Và Ví Dụ
-
ĐỊNH NGỮ Trong Tiếng Trung: Thứ Tự Và Cách Sắp Xếp
-
TOÀN BỘ NGỮ PHÁP VỀ ĐỊNH NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG
-
Tổng Hợp Các Loại Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung
-
Định Ngữ Trong Tiếng Trung: Trợ Từ 的 Và Thứ Tự định ... - HSKCampus
-
Tìm Hiểu Về Trạng Ngữ Trong Tiếng Trung
-
Định Ngữ – Bổ Ngữ – Trạng Ngữ - Quả Thông
-
Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung, Tổng Hợp Các Loại Và Ví Dụ
-
ĐỊNH NGỮ Trong Tiếng Trung Là Gì? Cách Dùng ĐỊNH NGỮ Thế Nào?
-
Bổ Ngữ Trạng Thái Trong Tiếng Trung
-
Trật Tự Câu Trong Tiếng Trung
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Về Bổ Ngữ
-
TRẠNG NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG - TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG