skip to main | skip to sidebar Lớp học tứ trụ
83. Không vong
Người đăng: Unknown vào lúc 02:06 Nhãn: 83. Không vong 9- KHÔNG VONG (dướiđâyviếttắt làKV).
1 tuần nhật có 10 ngày, mỗi ngày như ta biết được biểu thị bằng 1 cặp Can-Chi, nhưng chỉ có 10 can, mà phối với 12 chi, thì sẽ thiếu 2; 2 chi không phối được đó gọi là không vong (hay tuần không).BẢNG TUẦN KHÔNG 1/ tuần | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | Khôngvong |
Giáp | Ất Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỉ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Tuất |
Tý | sửu | dần | mão | thìn | tị | ngọ | mùi | thân | dậu | hợi |
Gíáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỉ | Canh | Tân | Nhâm | Quí | Thân |
tuất | hợi | tý | sửu | dần | Mão | thìn | tị | ngọ | mùi | dậu |
Gíáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỉ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Ngọ |
Thân | dậu | tuất | hợi | tý | sửu | dần | mão | thìn | tị | Mùi |
Giáp | IVẤt | Bính | Đinh | Mậu | Kỉ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Thìn |
ngọ | mùi | thân | dậu | tuất | hợi | tý | sửu | dần | mão | tị |
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỉ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Dần |
thìn | tị | ngọ | mùi | thân | dậu | tuất | hợi | tý | sửu | Mão |
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỉ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Tý |
dần | mão | thìn | tị | ngọ | mùi | thân | dậu | tuất | hợi | sửu |
(bảng trên đây cho ta cột đầu là tuần, cột cuối là 2 điạ chi KV của tuần đó, và 1 hàng cho biết 10 ngày của tuần liên hệ). Để nhớ, ví dụ tuần Giáp Tuất, ta tính từ Tuất theo các ngấn đốt ngón tay lùi lại 2 Chi, 2 Chi Dậu, Thân đó là KVcuả tuần Giáp Tuất.Cách tra không, vong lấy trụ ngày làm chính, xem nó thuộc tuần nào, nếu các chi của năm, tháng, giờ có ở cột cuối, hàng liên hệ là bị không vong. Ví dụ trong tuần Giáp Tý, từ ngày giáp tý đến ngày quý dậu, trong 10 ngày này không có hai chữ tuất hợi, nếu trong tứ trụ thấy tuất hoặc hợi tức là tuần không, vong. Cách tra các ngày khác cũng thế.Khi 1 chi bị KV, người ta thường ghi 2 chữ «hung triệu » nghĩa là điềm hung.Ví dụ: người sinh giờ giáp ngọ, ngày bính tuất, tháng tân sửu, năm tân mùi.Ngày bính tuất trong tuần giáp thân, "tuần giáp thân, ngọ mùi là không", vậy ngọ trên trụ giờ (cung con cái) và mùi trên trụ năm (cung phụ mẫu) là không vong.Không là ngược với thật, vong là ngược với có. Không vong nói một cách ngắn gọn là thời gian chưa đến. Như trong tuần giáp tý, tuất hợi là không. Một tuần chỉ có 10 ngày, tuất, hợi thứ 11 và 12, nếu đến ngày tuất và ngày hợi gọi là xuât không. Xuất không thì không còn là không nữa.Tứ trụ tuy có chi trụ không vong, nhưng nếu Chi ấy gặp xung hoặc hợp, hoặc hình thì không phải là không nữa(tức là không đáng ngại: KV giải xấu cuả xung và hình), mà ngược lại mới là chân không.KV kết hợp với các CUNG lục thân, tức là các trụ:§Không vong trên chi nămthì thứ nhất là tổ nghiệp không có gì, thứ hai là mẹ bị tạthế hoặc cải giá, hoặc đi xa, hoặc mẹ không nuôi con, có mẹ như không. (Trụ năm là cung cha mẹ, chi năm là mẹ, mà bị KHÔNG);Lao khổ, buồn phiền; làm ăn khó phát vận;ýNăm và ngày hỗ hoán kv (1):lao khổ, buồn phiền; suốt đời làm ăn hay bị phá bại; dù có là con nhà đại phú hào cũng bị khánh tận; phải xa lìa quê hương để mưu sinh.ýGiờ và ngày hỗhoánkv(1): hay gặp tai hoạ.(1) hỗ hoán KV: ví dụ sinh năm Giáp Tý, ngày Nhâm Tuất: Tuất, Hợi là kv của Giáp Tý; còn ngàyNhâm Tuất thuộc tuần Giáp Dần, tuần này kv ở Tý, Sửu, nên năm và ngày hỗ hoán kv.§Không vong trên chi tháng: phần nhiều chỉ không có anh chị em, hoặc có anh chịem nhưng không nương tựa được (Trụ tháng là cung anh chị em mà bị KHÔNG); việc làm không bao giờ toại ý thành công; hay gặp tai hoạ.§Không vong trên chi giờ: thứ nhất là sau khi kết hôn không thể có con ngay, thứhai là không có con, hoặc có con cũng chẳng ra gì, không nương tựa được; đi với hoa cái là chủ về ít con (Trụ giờ là cung con cái mà bị KHÔNG); tính tình bướng bỉnh, hung bạo.Tuần không có cát, có hung: Cát thần không vong thì mừng gặp hợp, hung tinh không vong thì kị gặp hợp:ýNếu tứ trụ có hung tinh, ác sát thì đó là đất tụ hội tai hoạ, cần có không vong giảicứu. Xấu trở thành tốt;ýNếu là lộc mã tài quan thì đó là nơi phúc tụ, không nên gặp không vong vì sẽ làmtiêu tan. Tốt trở thành xấu.(ý nghiã của "ngược với thật", "ngược với có").§Tài, Quan gặp kv: dù chạy chọt cũng vẫn không được làm quan; nửa đời vợ con bị phương hại;§Thực thần gặp kv: chết yểu; dù 4t có Chi hợp, hay Chi xung với Chi kv cũng chỉ đỡ một phần nào, nhưng vẫn không thọ.§Thương quan gặp kv: hiếm con; hay bị khẩu thiệt vì nói năng không giữ gìn.§Cả ba ngôi năm, tháng, giờ sinh đều không vong (gọi là tam không) thì lại tốt, làquý nhân (đại quí cách);§Nếu gặp hai ngôi là không vong thì có làm quan nhưng chức không to.§Năm và Tháng đều kv: dễ xa lìa vợ con;§Nếu trong mệnh gặp không vong mà thân vượng thì người đó rộng rãi, có phongđộ, nhưng hay có họa bất ngờ.§Đi với tử tuyệt thì lên voi xuống chó, phiêu bạt, khi bản thân có khí vận cũng khó mà thành phúc.§Đi với quan phù ( xem 17) (nữ) là người hay nịnh chồng; §đi với kiếp sát thì hẹp hòi, nhút nhát; §đi với vong thần là bồng bềnh trôi nổi;§Đi với đại hao là điên đảo thất thường;§Đi với kiến lộc là suốt đời phá tán (lộc thành không !); học hành không thành đạt; nếu được trạch mã cứu trợ thì có được nhậm chức cũng mất luôn.§Đi với đào hoa (hàm trì) thì hung bạo (KHÔNG còn tài hoa, lịch thiệp lôi cuốn người khác phái nữa !).§Đi với giáp lộc, hoa cái, tam kỳ thì lại là kẻ sĩ thông minh thoát tục (KHÔNG màng danh lợi). 3 nhận xét:
Unknown nói...
lop học thật ý nghĩa
Xuan's beauty nói...
Làm sao để liên hệ với adm ?
Unknown nói...
thầy cho xin địa chỉ 0974647566 số của e
Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)
Labels
- 52. Cát thần
- 53. Thiên ất quý nhân
- 54. Thái cực quý nhân
- 55. Thiên đức
- 56. Tam kỳ
- 57. Phúc tinh
- 58. Văn xương
- 59. Khôi canh
- 60. Quốc ấn
- 61. Từ quán
- 62. Đức
- 63. Trạch mã
- 64. Hoa cái
- 65. Tướng tinh
- 66. Kim dư
- 67. Kim thần
- 68. Thiên y
- 69. Lộc thần
- 70. Củng lộc
- 71. Thiên xá
- 72. Tiến thần
- 73. Hung sát
- 75. Thiên la
- 76. Kình dương
- 77. Kiếp sát
- 78. Tai sát
- 79. Cấu giảo
- 80. Cô thần
- 81. Vong thần
- 82. Đại hao
- 83. Không vong
- 84. Thập ác đại bại
- 85. Đào hoa
- 86. Cô Loan
- 87. Âm dương lệch
- 88. Tứ phế
- 89. Cách giác
- 90. Tang môn - điếu khách
- 91. Quan phù
- địa võng
- giáp lộc
- học đường
- nguyệt đức
- quả tú
- tú quý nhân
Người đóng góp cho blog
Lưu trữ Blog
- ▼ 2016 (39)
- ▼ tháng 2 (39)
- 90. Tang môn - điếu khách
- 91. Quan phù
- 89. Cách giác
- 88. Tứ phế
- 87. Âm dương lệch
- 85. Đào hoa
- 86. Cô Loan
- 84. Thập ác đại bại
- 83. Không vong
- 82. Đại hao
- 81. Vong thần
- 80. Cô thần, quả tú
- 79. Cấu giảo
- 78. Tai sát
- 77. Kiếp sát
- 76. Kình dương
- 75. Thiên la, địa võng
- 73. Hung sát
- 72. Tiến thần
- 71. Thiên xá
- 70. Củng lộc, giáp lộc
- 69. Lộc thần
- 68. Thiên y
- 67. Kim thần
- 66. Kim dư
- 65. Tướng tinh
- 64. Hoa cái
- 63. Trạch mã
- 62. Đức, tú quý nhân
- 61. Từ quán, học đường
- 60. Quốc ấn
- 59. Khôi canh
- 58. Văn xương
- 56. Tam kỳ
- 57. Phúc tinh
- 55. Thiên đức, nguyệt đức
- 54. Thái cực quý nhân
- 53. Thiên ất quý nhân
- 52. Cát thần
Được tạo bởi Blogger. Copyright © Lớp học tứ trụ Theme by BloggerThemes & Dfreebies