A) Gọi X1;x2 Là Hai Nghiệm Của Phương Trình X^2 - 2( M - 1 )x - 2m
Có thể bạn quan tâm
Lời giải của Tự Học 365
Giải chi tiết:
a) Gọi \({x_1},\;{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x - 2m - 7 = 0\) (\(m\) là tham số). Tìm các giá trị của \(m\) để biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2 + 6{x_1}{x_2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + 2m + 7 \ge 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 + 2m + 7 \ge 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 8 \ge 0\;\;\;\forall m.\end{array}\)
Hay phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2}\) với mọi \(m.\)
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)\\{x_1}{x_2} = - 2m - 7\end{array} \right..\)
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l}A = x_1^2 + x_2^2 + 6{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 4{x_1}{x_2}\\\;\;\; = 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 4\left( {2m + 7} \right)\\\;\;\; = 4\left( {{m^2} - 2m + 1 - 2m - 7} \right)\\\;\;\; = 4\left( {{m^2} - 4m + 4 - 10} \right)\\\;\;\; = 4\left[ {{{\left( {m - 2} \right)}^2} - 10} \right]\\\;\;\; = 4{\left( {m - 2} \right)^2} - 40.\end{array}\)
Vì \({\left( {m - 2} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow 4{\left( {m - 2} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow 4{\left( {m - 2} \right)^2} - 40 \ge - 40.\)
\( \Rightarrow A \ge - 40\) hay \(Min\;A = - 40\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2.\)
Vậy \(m = 2.\)
b) Bạn Nam mua hai món hàng và phải trả tổng cộng 480000 đồng, trong đó đã tính cả 40000 đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt là thuế VAT). Biết rằng thuế VAT đối với mặt hàng thứ nhất là 10%, thuế VAT đối với mặt hàng thứ hai là 8%. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì bạn Nam phải trả mỗi món hàng là bao nhiêu tiền?
Gọi số phải trả cho món hàng thứ nhất không kể thuế VAT là \(x\) đồng, \(\left( {0 < x < 480000} \right).\)
Gọi số phải trả cho món hàng thứ nhất không kể thuế VAT là \(y\) đồng, \(\left( {0 < y < 480000} \right).\)
Số tiền phải trả cho hai món hàng không mất thuế là: \(x + y = 480000 - 40000 = 440000.\;\;\;\;\left( 1 \right)\)
Số tiền thuế phải trả cho món hàng thứ nhất là: \(x.10\% = \frac{x}{{10}}\) (đồng)
Số tiền thuế phải trả cho món hàng thứ hai là: \(y.8\% = \frac{{2y}}{{25}}\) (đồng).
Số tiền thuế phải trả cho hai món hàng là: \(\frac{x}{{10}} + \frac{{2y}}{{25}} = 40000 \Leftrightarrow 5x + 4y = 2000000\;\;\;\;\;\left( 2 \right).\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 440000\\5x + 4y = 2000000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + 4y = 1760000\\5x + 4y = 2000000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 240000\;\;\;\left( {tm} \right)\\y = 200000\;\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\)
Vậy số tiền phải trả cho món hàng thứ nhất không phải thuế là 240 000 đồng, món hàng thứ hai là 200 000 đồng.
Từ khóa » Gọi X1 X2 Là 2 Nghiệm Của Phương Trình X^2-3x-7=0
-
Gọi X1, X2 Là Hai Nghiệm Của Phương Trình: X^2 - 3x - Lazi
-
Gọi X1; X2 Là Các Nghiệm Của Phương Trình: X^2 - 3x - 7 = 0 - Lazi
-
Gọi X1 X2 Là Nghiệm Của Phương Trình X2-3x-7=0. Không ... - Hoc24
-
Gọi X1 X2 Là Hai Nghiệm Của Phương Trình X2 – 3x – 7 0 Không Giải ...
-
A) Tính Giá Trị Biểu Thức (3x1+x2)(3x2+x1)
-
Cho Phương Trình X^2-3x-7=0 Có 2 Nghiệm X1,x2.Không Giải Phương ...
-
Cho Pt X^2 3X-7=0(1) Gọi X1;X2 Là 2 Nghiệm Phân Biệt Của Phương ...
-
Cho Pt: X^2 +2(m-1)x-6m-7=0.(1)a) Chứng Minh Rằng Với Mọi Giá Trị ...
-
5x + 2 = 0. Không Giải Phương Trình, Tính Giá Trị Của Biểu Thức...
-
Gọi X1 X2 Là 2 Nghiệm Của Phương Trình X^2-3x+7=0không Giải ...
-
Gọi X1; X2 Là Nghiệm Của Phương Trình X^2 - 5x + 2 = 0. Không Giải ...
-
Bài 1 Trang 57 Dạy Và Học Toán 9 Tập 2: Gọi X1, X2 Là Các Nghiệm ...
-
Không Giải Phương Trình, Tính Tổng Hai Nghiệm (nếu Có) Của Phương