A. Hoạt động Thực Hành - Bài 67 : Em ôn Lại Những Gì đã Học

Câu 1

Chơi trò chơi "Đố bạn"

- Cùng nhau kê tên các hình đã học :

- Em viết tên một hình đã học rồi đố bạn nêu quy tắc tính diện tích và chu vi hình đó.

- Em và bạn đổi vai cùng thực hiện cho đến khi hết các hình.

Phương pháp giải:

- Quan sát kĩ hình vẽ để nêu tên các hình đó.

- Xem lại quy tắc tính chu vi và diện tích các hình đã học.

Lời giải chi tiết:

*) Kể tên các hình đã học :

*) Quy tắc tính diện tích và chu vi các hình :

1. Hình chữ nhật

• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với số chiều rộng (cùng đơn vị đo).

2.  Hình vuông

• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

3. Hình bình hành

• Tính chu vi : Chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

4. Hình tam giác

• Tính chu vi: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài của 3 cạnh.

• Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. 

5. Hình thoi

• Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

• Tính diện tích: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo).

6. Hình thang

• Tính chu vi : Chu vi hình thang là tổng độ dài của 4 cạnh.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. 

7. Hình tròn

• Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

• Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Từ khóa » Em ôn Lại Những Gì đã Học Lớp 5