A. Hoạt động Thực Hành - Bài 8 : Em ôn Lại Những Gì đã Học

Câu 1

Tính :

Phương pháp giải:

a) - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

b) - Đổi các hỗn số thành phân số, sau đó thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{21}}{{24}} - \dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{13}}{{24}}\);                      \(\dfrac{8}{9} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{40}}{{45}} + \dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{58}}{{45}}\);

\(\dfrac{3}{{10}} \times \dfrac{1}{6} = \dfrac{{3 \times 1}}{{10 \times 6}} = \dfrac{3}{{60}} = \dfrac{1}{{20}}\);                         \(\dfrac{8}{9}:\dfrac{3}{7} = \dfrac{8}{9} \times \dfrac{7}{3} = \dfrac{{56}}{{27}}\).

b) \(1\dfrac{2}{7} + 6\dfrac{5}{6} = \dfrac{9}{7} + \dfrac{{41}}{6} = \dfrac{{54}}{{42}} + \dfrac{{287}}{{42}} \)\( = \dfrac{{341}}{{42}}\);

    \(5\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{23}}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{115}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} \)\(= \dfrac{{111}}{{20}}\) ;

    \(6\dfrac{2}{9}:4\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{56}}{9}:\dfrac{{47}}{{10}} = \dfrac{{56}}{9} \times \dfrac{{10}}{{47}} \)\(= \dfrac{{560}}{{423}}\) ;

    \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{7}{6} = \dfrac{{10}}{6} + \dfrac{9}{6} - \dfrac{7}{6} \)\(= \dfrac{{19}}{6} - \dfrac{7}{6} = \dfrac{{12}}{6} = 2\)

Từ khóa » Em ôn Lại Những Gì đã Học Lớp 5