A. Hoạt động Thực Hành - Bài 99 : Ôn Tập Về Số Thập Phân

Câu 1

Chơi trò chơi “Đố bạn” :

a) Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn đọc số thập phân đó, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân đó.

b) Ghi lại các số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

a) - Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

b) Ta so sánh các số thập phân rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Giả sử các bạn nêu ra các số thập phân là : 4,5 ;  12,34 ;  0,99 ;  251,75.

•  Số 4,5 đọc là : Bốn phẩy năm.

+) 4 là phần nguyên, 5 là phần thập phân.

+)  Trong số 4,5 : chữ số 4 có giá trị là 4 (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 5 có giá trị là \(\dfrac{5}{10}\) (vì thuộc hàng phần mười).

 •  Số 12,34 đọc là : Mười hai phẩy ba mươi tư.

+) 12 là phần nguyên, 34 là phần thập phân.

+) Trong số 12,34 : chữ số 1 có giá trị là 10 (vì thuộc hàng chục), chữ số 2 có giá trị là 2  (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 3 có giá trị \(\dfrac{3}{10}\) (vì thuộc hàng phần mười) ; chữ số 4 có giá trị là \(\dfrac{4}{100}\) (vì thuộc hàng phần trăm).

•  Số 0,99 đọc là : Không phẩy chín mươi chín.

+)  0 là phần nguyên, 99 là phần thập phân.

+) Trong số 0,99 : chữ số 0 có giá trị là 0 (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 9 thứ nhất sau dấu phẩy  có giá trị \(\dfrac{9}{10}\) (vì thuộc hàng phần mười) ; chữ số 9 thứ hai sau dấu phẩy có giá trị là \(\dfrac{9}{100}\) (vì thuộc hàng phần trăm).

•  Số 251,75 đọc là : Hai trăm năm mươi mốt phẩy bảy mươi lăm.

+) 251 là phần nguyên, 75 là phần thập phân.

+) Trong số 251,75 : chữ số 2 có giá trị là 200 (vì thuộc hàng trăm), chữ số 5 ở phần nguyên có giá trị là 50 (vì thuộc hàng chục), chữ số 1 có giá trị là 1  (vì thuộc hàng đơn vị), chữ số 7 có giá trị \(\dfrac{7}{10}\) (vì thuộc hàng phần mười) ; chữ số 7 ở phần thập phân có giá trị là \(\dfrac{7}{100}\) (vì thuộc hàng phần trăm).

b) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

0,99  < 4,5  < 12,34  <  251,75.

Vậy các số thập phân được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

0,99 ;   4,5 ;  12,34 ;  251,75.

Từ khóa » Toán Tập 2 Lớp 5 Bài 99