A, Tính Nồng độ Mol Của Dung Dịch NaOH 20% (D = 1,2 G ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml)
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M (D = 1,762 g/ml)
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 2577 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ 0996099466a. Lấy 1 lít dung dịch —> mdd = 1000.1,2 = 1200 gam
—> nNaOH = 1200.20%/40 = 6
—> CM NaOH = 6/1 = 6M
b. Lấy 1 lít dung dịch —> nH2SO4 = 2 mol
mddH2SO4 = 1000.1,762 = 1762 gam
—> C% H2SO4 = 2.98/1762 = 11,12%
Có thể sử dụng công thức CM = 10d.C%/M để tính.
Chưa hiểu lắm 1 lít đâu ra vậy bạn ? Giải thích giùm mk vs b . cảm ơn b
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO2, 13,5 gam H2O và N2 và 15,9 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 15,12 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no mạch hở và không phân nhánh thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1 M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,1 mol H2. Gía trị gần nhất của m là:
A. 24,5 gam B. 23 gam C. 24 gam D. 23,5 gam
Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 28,056 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,5 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 23,01 B. 24,93 C. 26,23 D. 27,56
Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Val) và este Y (thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylen glycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52
Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và axit hữu cơ Y (Y là đồng đẳng của axit oxalic). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 28,08 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 19,04 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 13,44 lít CO2 ở đktc. Giá trị m là?
A. 26,34 B. 25,36 C. 22,56 D. 19,22
Cho oxit: Na2O, Fe2O3, CuO, Al2O3. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp thí nghiệm sau:
a) Cho hỗn hợp cả 4 oxit trên vào nước dư.
b) Cho CO đi qua từng oxit trên nung nóng.
c) Cho từng oxit trên vào dung dịch HCl dư.
Tìm các chất tương ứng với các ký hiệu A, B, D, E, F, G và viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện các chuyển đổi theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
Biết A là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Hỗn hợp X gồm ba kim loại: Na, Al, Mg. Cho 14,9 gam X vào nước dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và chất rắn B. Cho B vào 500ml dung dịch CuSO4 1M sau khi kết thúc phản ứng thấy tạo thành 28,8 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Ba, NaOH, Al, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch X chứa 27,9 gam chất tan và 0,3 mol khí H2. Cho dung dịch X vào dung dịch chứa 0,51 mol HCl thu được 0,52m gam kết tủa và dung dịch có chứa Al3+. Mặt khác cho dung dịch X vào dung dịch chứa 0,375 mol H2SO4 thì thu được 0,8425m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong E là :
A. 14,25 B. 18,75 C. 12,75 D. 15,75
Hòa tan Ba và Na có tỉ lệ 1 : 1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2. Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị của m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Tính Nồng độ H2so4
-
Tính Nồng độ Phần Trăm Của Dung Dịch H2SO4 - Nguyễn Hoài Thương
-
Tính Nồng độ Phần Trăm Của Dd H2SO4 đã Dùng Và Nồng ... - HOC247
-
Dung Dịch H2SO4 Có Nồng độ 0,5M (D=1,2g/ml) - Hoc24
-
Tính Nồng độ Mol Của Dung Dịch H2SO4 Và Dung Dịch NaOH Biết: +) 3
-
Để Tính Nồng độ Phần Trăm Của Dung Dịch H2SO4, Người Ta Làm Thế N
-
Tính Nồng độ Phần Trăm Của Dung Dịch H2SO4 2M - Blog Của Thư
-
Tính Nồng độ Mol Của Dung Dịch H2SO4 - Vietjack.online
-
Tính Nồng độ Mol Của Dung Dịch H2SO4, Biết Rằng để Pha Một Dung ...
-
Tính Nồng độ Phần Trăm Của Một Dung Dịch H2SO4 Loãng Nếu Biết ...
-
2. Tính Nồng độ Mol Ban đầu Của Dung Dịch H2SO4 ... - MTrend
-
Nồng độ Mol/l Của Dung Dịch H2SO4 Có PH = 2 Là - Tự Học 365
-
Có Dung Dịch H2SO4 Với PH=10 Tính Nồng độ Mol/l Của Dung Dịc
-
Tính Nồng độ Phần Trăm Của Dung Dịch H2SO4 Sau Khi Pha Loãng
-
Một Dung Dịch H2SO4 Có Nồng độ Mol/l Của Ion H+ Là 0,01M. Tính ...