Absinthe – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Absinthe
Phân loạiChưng cất
Quốc gia xuất xứThụy Sĩ
Độ cồn trên thể tích45–74%
Minh chứng độ cồn90–148
Màu sắcXanh lục
Thành phần
  • Artemisia absinthium
  • Tiểu hồi cần
  • Tiểu hồi hương
Green Muse (1895) của họa sĩ Albert Maignan.

Absinthe (phát âm tiếng Anh: /ˈæbsɪnθ/ hoặc /ˈæbsænθ/; tiếng Pháp: [apsɛ̃t], còn được gọi green fairy: cô tiên xanh) được mô tả là một thức uống chưng cất, độ cồn cao (45–74% ABV / 90–148 U.S. proof).[1][2][3][4] Nó có hương tiểu hồi cần và nguồn gốc từ thực vật, như hoa và lá của Artemisia absinthium ("grand wormwood"), cùng với tiểu hồi cần, tiểu hồi hương ngọt, và một số loại rau thơm khác.[5] Absinthe theo truyền thống có màu lục tự nhiên nhưng cũng có thể không màu. Nó thường được nhắc đến trong các văn kiện lịch sử dưới tên "la fée verte" (nàng tiên xanh). Thường bị nhìn nhận sai là rượu mùi, absinthe truyền thống không được đóng chai với đường thêm vào, và do đó được phân loại là thức uống chưng cất.[6] Absinthe đóng chai có nồng độ cồn trên thể tích cao, nhưng thường được pha loãng bằng nước.

Absinthe bắt nguồn từ bang Neuchâtel tại Thụy Sĩ vào cuối thể kỷ XVIII. Cuối thể kỷ XIX-đầu thể kỷ XX tại Pháp, nó là một thức uống có cồn phổ biến, đặc biệt với những văn sĩ và họa sĩ người Paris. Do sự gắn kết của nó với văn hóa Bohemian, việc tiêu thụ absinthe bị những người theo chủ nghĩa bảo thủ xã hội và prohibitionist (người ủng hộ việc cấm rượu) ngăn cản. Ernest Hemingway, James Joyce, Charles Baudelaire, Paul Verlaine, Arthur Rimbaud, Henri de Toulouse-Lautrec, Amedeo Modigliani, Pablo Picasso, Vincent van Gogh, Oscar Wilde, Marcel Proust, Aleister Crowley, Erik Satie, Edgar Allan Poe, Lord Byron và Alfred Jarry đều là người nghiện absinthe.[7]

Absinthe thường bị thể hiện như một loại ma túy tác động trí tuệ gây nghiện và gây ảo giác nguy hiểm.[8] Hợp chất hóa học thujone, dù chỉ hiện diện trong thức uống này ở nồng độ vừa phải, có tác động gây hại. Tới năm 1915, Hoa Kỳ và nhiều nước châu Âu, gồm Pháp, Hà Lan, Bỉ, Thụy Sĩ và đế quốc Áo-Hung, đã cấm absinthe. Dù có nhiều tai tiếng, nó đã được chứng minh rằng không nguy hiểm gì hơn các loại thức uống chưng cất thông thường. Nghiên cứu gần đây cho thấy khả năng tác động trí tuệ của absinthe đã bị thổi phồng.[8]

Bắt đầu từ thập niên 1990, những luật mới về thực phẩm và thức uống của Liên minh châu Âu (EU) đã gỡ bỏ những rào chắn trong việc sản xuất và buôn bán thức uống này. Đầu thế kỷ XXI, gần 200 hãng absinthe đã được tự do sản xuất tại nhiều quốc gia, đáng chú ý nhất ở Pháp, Thụy Sĩ, Úc, Tây Ban Nha, và Cộng hòa Séc.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Traite de la Fabrication de Liqueurs et de la Distillation des Alcools", P. Duplais (1882 3rd Ed, pp 375–381)
  2. ^ "Nouveau Traité de la Fabrication des Liqueurs", J. Fritsch (1926, pp 385–401)
  3. ^ "La Fabrication des Liqueurs", J. De Brevans (1908, pp 251–262)
  4. ^ "Nouveau Manuel Complet du Distillateur Liquoriste", Lebead, de Fontenelle, & Malepeyre (1888, pp 221–224)
  5. ^ Chisholm, Hugh, biên tập (1911). "Absinthe" . Encyclopædia Britannica. Quyển 1 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 75.
  6. ^ 'Traite de la Fabrication de Liqueurs et de la Distillation des Alcools' Duplais (1882 3rd Ed, Pg 249)
  7. ^ The Appeal of 'The Green Fairy' Lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2016 tại Wayback Machine, Sarasota Herald-Tribune, ngày 18 tháng 9 năm 2008
  8. ^ a b Padosch, Stephan A; Lachenmeier, Dirk W; Kröner, Lars U (2006). "Absinthism: a fictitious 19th century syndrome with present impact". Substance Abuse Treatment, Prevention, and Policy. Quyển 1. tr. 14. doi:10.1186/1747-597X-1-14.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Absinthe.
  • www.absinthstore.com Lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2021 tại Wayback Machine - Facebook: www.fb.com/absinth.store
Tra absinthe trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Absinthe.
  • x
  • t
  • s
Thức uống có cồn
Lịch sử và sản xuất
Lịch sử thức uống có cồnLịch sử thức uống có cồn · Lịch sử bia · Lịch sử rượu sâm panh · Lịch sử rượu vang · Lịch sử rượu vang Pháp · Lịch sử rượu vang Rioja
Sản xuấtLàm bia · Làm rượu mạnh · Làm rượu vang
Thức uống có cồn
Thức uống lên menBia (loại) · Rượu vang (loại) · Rượu táo (loại) · Rượu mật ong (loại) · Rượu gạo (loại) · Thức uống lên men khác
Rượu chưng cấtBrandy (loại) · Gin (loại) · Rượu mùi (loại) · Rum (loại) · Tequila (loại) · Vodka (loại) · Whisky (loại)
Rượu vang nâng độ (loại)Rượu vang Madeira (loại) · Rượu vang Marsala · Rượu vang Port · Sherry (loại) · Vermouth (loại)
Rượu chưng cất theo thành phần
Ngũ cốcLúa mạch: Whiskey Ai Len · Whisky Nhật · Whisky Ê-cốt · Ngô: Whiskey ngô · Whiskey ngũ cốc · Tennessee whiskey · Gạo: Awamori · Baijiu gạo · Soju · Lúa mạch đen: Whiskey mạch đen · Lúa miến: Baijiu (Kaoliang)
Trái câyTáo: Applejack · Calvados · Điều: Fenny† · Dừa: Arrack† · Nho: Armagnac · Brandy · Cognac · Pisco · Mận: Slivovitz · Ţuicㆠ· Táo nghiền: Grappa · Marc · Orujo · Tsikoudia · Tsipouro · Zivania · Chacha† · Trái cây khác: Eau de vie · Kirschwasser · Palinka · Rakia · Schnaps
KhácThùa: Mezcal · Tequila · Rỉ đường: Aguardiente · Cachaça · Clairin · Guaro · Rum · Seco Herrerano · Tharra · Khoai và ngũ cốc khác: Akvavit · Baijiu · Whisky canada · Poitin · Shōchū · Vodka · Whisky
Rượu và thức uống chưng cất được pha theo thành phần
Hạch: Amaretto · Crème de Noyaux · Anit: Absinthe · Arak · Ouzo · Raki · Pastis · Sambuca · Chocolate · Cinnamon: Tentura · Dừa: Malibu · Cà phê: Kahlua · Tia Maria · Trứng: Advocaat · Hazelnut: Frangelico · Thảo dược: Aquavit · Bénédictine · Brennivín · Crème de menthe · Metaxa · Mật ong: Bärenjäger · Drambuie · Krupnik · Cây: Gin · Jenever · Cam: Campari · Curaçao · Triple sec · Đại hồi: Sassolino · Rỉ đường: Charanda · Trái cây khác: Crème de banane · Crème de cassis · Limoncello · Schnapps · Sloe gin
Loại · Pub · Bar · Tavern · Chủ đề Thức uống · Chủ đề Bia · Dự án Wiki về bia · Chủ đề Rượu · Dự án Wiki về rượu
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Từ điển lịch sử Thụy Sĩ
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Absinthe&oldid=72195061” Thể loại:
  • Absinthe
  • Rượu
  • Phát minh của Thụy Sĩ
Thể loại ẩn:
  • Bài viết trên Wikipedia kết hợp trích dẫn từ Encyclopædia Britannica năm 1911
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu
  • Trang có IPA tiếng Pháp
  • Bài viết có văn bản tiếng Pháp
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Absinthe 65 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Các Loại Rượu Absinthe