Acid Glutamic – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đừng nhầm lẫn với Glutamine hoặc Acid glutaric.
Acid glutamic
Acid glutamic ở dạng phi ion hóa
Tên hệ thống2-Aminopentanedioic acid
Tên khác2-Aminoglutaric acid
Nhận dạng
Số CAS56-86-0
KEGGD0434
ChEBI18237
ChEMBL276389.
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES đầy đủ
  • C(CC(=O)O)C(C(=O)O)N

InChI đầy đủ
  • 1/C5H9NO4/c6-3(5(9)10)1-2-4(7)8/h3H,1-2,6H2,(H,7,8)(H,9,10)
UNII61LJO5I15S
Thuộc tính
Bề ngoàibột trắng kết tinh
Khối lượng riêng1.4601 (20 °C)
Điểm nóng chảy 199 °C (472 K; 390 °F) phân hủy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước7.5 g/L (20 °C)[1]
Độ hòa tan0.00035g/100g ethanol (25 °C)[2]
Độ axit (pKa)2.10, 4.07, 9.47[3]
MagSus-78.5·10−6 cm³/mol
Các nguy hiểm
NFPA 704

1 2 0  
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). ☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?) Tham khảo hộp thông tin

Acid glutamic là một α-amino acid với công thức hóa học C5H9O4N. Nó thường được viết tắt thành Glu hoặc E trong hóa sinh. Cấu trúc phân tử của nó có thể viết đơn giản hóa là HOOC-CH(NH2)-(CH2)2-COOH, với hai nhóm carboxyl -COOH và một nhóm amino -NH2. Tuy nhiên, trong trạng thái rắn và các dung dịch acid nhẹ, phân tử sẽ có một cấu trúc zwitterion điện tích −OOC-CH(NH+3)-(CH2)2-COOH.

Acid này có thể mất một proton từ nhóm carboxyl để tạo ra acid liên hợp, anion âm điện đơn glutamate −OOC-CH(NH+3)-(CH2)2-COO−. Dạng hợp chất này rất phổ biến trong các dung môi acid. Chất dẫn truyền thần kinh glutamate đóng vai trò chính trong việc kích hoạt neuron.[4] Anion này cũng chịu trách nhiệm về hương vị thơm ngon (umami) của một số thực phẩm nhất định, và được sử dụng trong các loại hương vị glutamate như bột ngọt. Trong các dung dịch có độ kiềm cao, anion âm kép −OOC-CH(NH2)-(CH2)2-COO− còn lại. Gốc tự do tương ứng với glutamate được gọi là glutamyl.

Mononatri glutamat (tiếng Anh: monosodium glutamate, viết tắt MSG), thường được gọi bột ngọt hoặc mì chính, là muối natri của acid glutamic.

Acid glutamic được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein, được xác định trong DNA bằng mã di truyền GAA hay GAG. Nó không phải là hoạt chất thiết yếu trong cơ thể người, có nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “L-Glutamic acid CAS#: 56-86-0”. Chemical Book.
  2. ^ Belitz, H.-D; Grosch, Werner; Schieberle, Peter (ngày 27 tháng 2 năm 2009). “Food Chemistry”. ISBN 9783540699330. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ “Amino Acid Structures”. cem.msu.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 1998.
  4. ^ Robert Sapolsky (2005), Biology and Human Behavior: The Neurological Origins of Individuality (2nd edition); The Teaching Company. Pages 19 and 20 of the Guide Book

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra acid glutamic trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Glutamic acid MS Spectrum
  • x
  • t
  • s
20 loại amino acid sinh protein
Phân loại theo tính chất
Bão hòa
  • Amino acid mạch nhánh
    • Valin
    • Isoleucin
    • Leucin
  • Methionin
  • Alanin
  • Prolin
  • Glycin
Thơm
  • Phenylalanin
  • Tyrosin
  • Tryptophan
  • Histidin
Phân cực, không mang điện
  • Asparagin
  • Glutamin
  • Serin
  • Threonin
Tích điện dương (pKa)
  • Lysin (≈10.8)
  • Arginin (≈12.5)
  • Histidin (≈6.1)
Tích điện âm (pKa)
  • Acid aspartic (≈3.9)
  • Acid glutamic (≈4.1)
  • Cystein (≈8.3)
  • Tyrosin (≈10.1)
Phân loại chung
  • Amino acid thiết yếu
  • Protein
  • Peptide
  • Mã di truyền
Phân loại khác
  • Amino acid thiết yếu
  • Amino acid sinh ceton
  • Amino acid sinh đường
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12267307z (data)
  • GND: 4113764-4
  • LCCN: sh85055379
  • NDL: 00562658
  • NKC: ph1235238
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Acid_glutamic&oldid=69502481” Thể loại:
  • Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
  • Amino acid
  • Amino acid sinh đường
  • Chất dẫn truyền thần kinh
  • Amino acid sinh protein
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: thiếu tạp chí
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng NDL
  • Bài viết chứa nhận dạng NKC

Từ khóa » độ Ph Của Axit Glutamic