Airway Bill đối Với Lô Hàng Air Trong Xuất Nhập Khẩu
Trong bài viết này, Gitiho.com sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về vận đơn hàng không, hay còn gọi là Air Waybill đối với mỗi chuyến hàng được vận chuyển trên máy bay. Về cơ bản, Air Waybill không khác nhiều so với vận đơn đường biển, có chăng là những thông tin về sân bay đi, sân bay đến, thông tin chuyến bay giống như các cảng biển, tên hãng tàu đối với xuất nhập khẩu đường biển.
Xem thêm: Tìm hiểu về Bill và cách phân loại Bill trong Logistics
XEM NHANH BÀI VIẾT
- 1 Air Waybill là gì?
- 2 Chức năng và cách phân loại Air Waybill
- 2.1 Chức năng của Air Waybill
- 2.2 Cách phân loại Air Waybill
- 3 Tổng quan về Air Waybill
- 3.1 Thông tin của Shipper trong Air Waybill
- 3.2 Thông tin của CNEE trong Air Waybill
- 4 Thông tin chung của Air Waybill
- 5 Các thông tin khác trong Air Waybill
- 6 Phần chính của Air Waybill
- 7 Phần cuối của Air Waybill
- 8 Kết luận
Air Waybill là gì?
Air Waybill (viết tắt là AWB) hay có nghĩa tiếng Việt là "vận đơn hàng không" là một loại chứng từ do Shipper phát hành để xác nhận việc kiện hàng, lô hàng đã sẵn sàng để vận chuyển bằng máy bay.
Chức năng và cách phân loại Air Waybill
Cách phân loại Air Waybill
Đối với Air Waybill thì có hai loại vận đơn là HAWB và MAWB:- HAWB (House Air Waybill) do Shipper phát hành (Vận đơn nhà)- MAWB (Master Air Waybill) do hãng hàng không phát hành (Vận đơn chủ)Về quy trình, khi chủ hàng đã book chỗ với hãng hàng không thì Shipper sẽ cấp cho chủ hàng HAWB. Khi tới lượt mình thì người giao nhận book lại chỗ với hãng hàng không cho lô hàng đó thì sẽ được hãng bay cấp MAWB cho Shipper
Tổng quan về Air Waybill
Bill của lô hàng Air (Airway Bill) thì hầu hết đều có form giống nhau. Dưới đây là một Air Waybill thường thấy đi cùng với lô hàng Air tại các cảng hàng không
- 157: Ký hiệu hãng Airline vận chuyển (157 là hãng bay Qatar)
- FRA: Tên sân bay khởi hành (FRA = Frankfurt)
- 0409 2023: Dãy số của AWB (Airway Bill)
Thông tin của CNEE trong Air Waybill
- Conisnee's Name and Address: Tên và địa chỉ của CNEE
- Consignee account Number: Số tài khoản của CNEE
- Issuing Camer's Agent Name and City: Thông tin đại lý của Air Line (Ở đây là đại lý của hãng bay Qatar)
- Agent's IATA CodeL: Mã số của bên phát hành Bill cho IATA cấp (IATA - Tổ chức liên quan đến những đơn vị vận chuyển hàng không)
- Airport of Departure: Sân bay khởi hành
Đọc thêm: Phân loại vận đơn đích danh và vận đơn theo lệnh trong xuất nhập khẩu
Thông tin chung của Air Waybill
- Not Negotiable: Không có giá trị chuyển nhượng
- Qatar Airways, P.O. BOX....: Thông tin, tên của hãng vận chuyển, Airline
- Accounting Information: Thông tin thanh toán
Xem thêm: Tìm hiểu về vận đơn hàng không (Airway Bill) trong xuất nhập khẩu
Các thông tin khác trong Air Waybill
- to NRT (Chữ "to" bên trái): Địa điểm đầu tiên sân bay hạ cánh (NRT - sân bay Narita)
- By first Carrier: Nhà vận chuyển đầu tiên
- to (Chữ "to" bên phải): Địa điểm hạ cánh tiếp theo
- by QR: Nhà vận chuyển tiếp theo
- Airport of Destination: Sân bay đích (HAN = Hà Nội - sân bay Nội Bài)
- Requested Flight / Data: Chuyến bay
- Currency: Đơn vị tiền tệ
- PP: Trả trước (Pre-paid)
- Decl. Value for Carriage: Khai giá trị hàng hóa
- Decl. Value for Customs: Trị giá khai báo hải quan
- Amount of Insurance: Bảo hiểm
- Hanging Information: Ghi chú khi care hàng
Phần chính của Air Waybill
- No of Pieces RCP: Số hiệu nhóm hàng do IATA cấp
- Gross Weight: Trọng lượng thực tế
- Nature and Quantity of Goods: Số lượng, kích thước kiện hàng
+ Bao gồm một kiện có kích thước 1 x 80 x 60 x 140
+ Kiện còn lại là 1 x120 x 80 x 170
+ Khi đã có những thông số này thì cần phải so sánh Volume Weight bằng cách lấy số kích thước rồi chia cho 6000 và so sánh với 250 xem cái nào lớn hơn thì chọn cái đó
- Rate / Charge: Đơn giá căn cước
Phần cuối của Air Waybill
- Total other Charges Due Agent: Tổng thu phụ phí khác do đại lý
- Total other Charges Due Carrier: Tổng phụ phí khác do Airline
- Signature of Shipper or his Agent: Chữ ký của Shipper hoặc Agent xuất khẩu
- Executed on (Date): Ngày lên máy bay
- at (Place): Nơi phát hành Air Waybill
- Signature of Issuing Carrier or its Agent: Chữ ký của người phát hành Bill Airline/Agent
Xem thêm: Cách phân loại Bill gốc trong xuất nhập khẩu và những lưu ý khi xử lý vận đơn
Kết luận
Trên đây là tổng quan về những điều khoản, thông tin của Air Waybill đối với lô hàng Air được sử dụng đối với mỗi chuyến bay. Mong rằng bạn đọc sẽ nắm được những thông tin, điều khoản trong vận đơn này để dễ dàng làm việc với các lô hàng Air.
Tài liệu kèm theo bài viết
5725-b6-lcl-air-1-co-phan-quy-trinh-xnk-so-3.pdfTải xuốngTừ khóa » Số Airway Bill
-
Hướng Dẫn Trình Bày Nội Dung Trên Airway Bill
-
Vận đơn Hàng Không - Air Waybill (AWB) | Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh
-
Vận Đơn Hàng Không - Airway Bill (AWB) Là Chứng Từ Gì?
-
Vận đơn Hàng Không - Những điều Chủ Hàng CẦN Biết
-
Những Thuật Ngữ Trên Vận đơn đường Không (Air Way Bill) Cần Biết
-
Nội Dung Vận đơn Hàng Không Air Waybill - Dịch Vụ Hải Quan
-
Tổng Hợp Những điều Cần Biết Về AWB – Airway Bill - Vinalines
-
Vận đơn Hàng Không – AWB Là Gì? - ALS
-
Vận đơn Hàng Không Là Gì? Kiến Thức TOÀN TẬP Về AWB [2020]
-
[ĐỌC HIỂU] Nội Dung AWB (kèm Hình ảnh AWB Thực Tế)
-
AWB Là Phí Gì? Tìm Hiểu Về Phí AWB (Airway Bill) | SIMBA GROUP
-
Nội Dung Của Một AWB Air Way Bill
-
Tìm Hiểu Về Vận đơn Hàng Không (Airway Bill) Trong Xuất Nhập Khẩu