Akkusativ Là Gì? Phân Biệt Các Loại Cách Trong Tiếng Đức

Bạn mong muốn học tiếng Đức nhanh chóng và đạt được hiệu quả  tốt, nhưng bạn lại gặp khá nhiều khó khăn về mặt ngữ pháp, nhất là các biến cách. Đừng lo lắng bởi với những thông tin hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu kỹ hơn, phân biệt rõ ràng hơn các loại cách này, nhất là biến cách Akkusativ.

Biến cách Akkusativ là gì?

Akkusativ là gì? Phân Biệt Các Loại Cách Trong Tiếng Đức

Cách Akkusativ còn được viết tắt là A, đây là túc từ trực tiếp của câu, có tác dụng bổ nghĩa cho hành động của chủ từ. Nghĩa là nó dùng để bổ nghĩa trực tiếp cho động từ chính của câu đó, hoặc được dùng để trả lời cho câu hỏi Wen? (ai?) hoặc là Was? (làm cái gì? có cái gì?).

Ví dụ như:

  • Vera hat eine Wohnung: Nghĩa là: Vera có một căn hộ. Ở đây A trả lời cho câu hỏi “Was hat Vera” – “Vera có cái gì?
  • Nam besucht einen Freund: Nghĩa là: Nam đến thăm bạn của mình. Ở đây A đã trả lời cho câu hỏi ” Wer besucht Nam? – “Nam đến thăm ai?

Cách sử dụng mạo từ ở biến cách Akkusativ.

Akkusativ là gì? Phân Biệt Các Loại Cách Trong Tiếng Đức

Trong tiếng Đức có 4 biến cách tất cả, và đặc biệt ở trong Akkusativ có cách sử dụng mạo từ khá thú vị.

Feminin – giống cái.

  • die: Ich kaufe gern die Lampe: Nghĩa là: Tôi thích mua cái đèn này.
  • eine: Frau Ida braucht eine Waschmaschine: Nghĩa là: Bà Ida cần một cái máy giặt.
  • keine: Er hat keine Freundin: Nghĩa là: Anh ta không có bạn gái.

Maskulin – giống đực.

  • den: Wie findest du den Film?: Nghĩa là: Bạn cảm thấy bộ phim này như thế nào?
  • einen: Ich bestelle gern einen Apfelsaft: Nghĩa là: Tôi muốn gọi một ly nước táo.
  • keinen: Wir haben keinen Kaffee: Nghĩa là: Chúng tôi không có cafe.

Neutrum – giống trung.

  • das: Ich finde das Zimmer sehr eng: Nghĩa là: Tôi cảm thấy căn phòng này quá chật.
  • ein: Sie sucht ein Buch: Nghĩa là: Cô ta tìm một cuốn sách.
  • kein: Wir haben kein Brot mehr: Nghĩa là: Chúng tôi không có bánh mì.

Plural – số nhiều.

  • die: Er kauft die Betten da hinten: Nghĩa là: Anh ta mua những cái giường ở đằng sau.
  • Es gibt hier nur Qualitätswaren: Nghĩa là: Tại đây chỉ có những hàng hóa tốt.
  • keine: Ich brauche doch keine Sofas: Nghĩa là: Tôi không cần những cái ghế dài.

Phân biệt nhanh các loại biến cách trong tiếng Đức.

Thông thường trong một câu tiếng Đức thì sẽ phân chia thành danh từ thành các giống khác nhau, những điểm khó khăn nhất lại là các biến cách. Chúng rất dễ nhầm lẫn và khó hiểu, vì vậy chúng tôi sẽ giúp bạn phân biệt 4 loại cách này sau đây.

Phân biệt nhanh các loại biến cách trong tiếng Đức.

Biến cách thứ nhất: Nominativ

Nominativ trước hết được xem là chủ từ trong một câu, và được sử dụng đến khi chủ ngữ đóng vai trò là một chủ thể tác động. Với biến cách này sẽ có một số động từ thường đi kèm như “Sein” hoặc “Werden”. Biến cách này thường được sử dụng để trả lời cho các câu hỏi “wer?” hoặc là “was?” và bạn có thể sử dụng mạo từ ở cách Nominativ đặc biệt như sau:

  • Mạo từ xác định với các từ: der, die, das, dieser,…
  • Mạo từ không xác định gồm có: eine, ein, kein, mein,…

Biến cách thứ 2: Genitiv

Cách Genitiv thường được biết tới là biến cách 2 và được sử dụng khi muốn nói đến sự sở hữu của ai đó hoặc vật đó. Đặc biệt, bạn cần biết biến cách này thường được dùng với mục tiêu trả lời cho câu hỏi Wessen?,  hơn nữa bạn có thể dùng mạo từ ở cách Genitiv theo:

  • Theo  Feminin ( giống cái): der, einer
  • Theo Maskulin ( giống đực): des, eines
  • Theo Neutrum ( giống trung): des, eines
  • Theo Plural ( số nhiều): der

Biến cách thứ 3: Dativ

Biến cách tiếp theo là Dativ, nó được xem là túc từ trong câu có tác dụng làm rõ nghĩa cho hành động của chủ từ, và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu.

Trong một vài trường hợp, biến cách Dativ được sử dụng để đề cập tớ vị trí của vật hoặc là nói tới cách dùng riêng với cụm động từ, tính từ – cụm tính từ, giới từ. Biến cách Dativ thường được dùng với mục đích để trả lời câu hỏi Wem?, và đặc biệt cách sử dụng dùng mạo từ ở cách Dativ khá thú vị đấy.

  • Với Feminin ( giống cái): der, einer
  • Với Maskulin ( giống đực): dem, einem
  • Với Neutrum ( giống trung): dem, einem, den
  • Với Plural ( số nhiều): der

Biến cách thứ 4: Akkusativ

Akkusativ được sử dụng để chỉ tân ngữ được nói đến trong câu một cách trực tiếp, đề cập tới ai hoặc cái gì bị tác động trực tiếp bởi chủ thể.

Trong một vài trường hợp, biến cách Akkusativ được sử dụng để nói đến sự di chuyển tới một vị trí, địa điểm nào đó hoặc cách dùng riêng với cụm động từ, tính từ hay cụm tính từ, giới từ.  Chúng ta sẽ đề cập tới cách dùng mạo từ ở biến cách Akkusativ như sau:

  • Feminin ( giống cái) có: die, eine, keine
  • Maskulin ( giống đực) có: den, einen, keinen
  • Neutrum ( giống trung) có: das, ein, kein
  • Plural ( số nhiều) có: die, keine

Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp biến cách trong tiếng Đức và cách sử dụng

Gợi ý phương pháp xác định các biến cách trong câu đơn giản và nhanh gọn.

Trong câu thông thường thì danh từ sẽ được chia theo quy tắc của 4 biến cách theo cách khác nhau, vì vậy bạn có thể dễ dàng nhận biết và xác định xem trong câu đang ở biến cách nào qua 2 mẹo sau:

  • Trong câu sử dụng đại từ nghi vấn, vì mỗi biến cách sẽ có đại từ nghi vấn khác nhau. Với biến cách 1 và 4 thì đều có điểm chung là có đại từ nghi vấn “Was?”. Vì vậy bạn cần cẩn thận, tránh nóng vội khi nhìn thấy đại từ nghi vấn “Was?” trong câu nhé.
  • Xác định chủ và vị ngữ trong câu đó,  vì trong một câu, chủ ngữ thường ở cách 1 và bạn có thể dựa vào động từ để nhận biết những vị ngữ còn lại ở những cách khác. Thường thì chủ ngữ sẽ là đại từ hoặc danh từ, do đó xác định được một đại từ thì ta có thể dễ dàng xác định cách. Còn với danh từ bạn nên dự theo các quán từ để xác định danh từ đó ở biến cách nào.

Tiếng Đức hiện nay được đánh giá là ngôn ngữ được học nhiều thứ 3 trên thế giới, vậy nhưng bạn sẽ gặp phải một số khó khăn trong quá trình học, nhất là về ngữ pháp – biến cách. Mong rằng với những thông tin về cách Akkusativ và cách phân biệt nhanh các biến cách trong tiếng Đức, bạn sẽ nhanh chóng đạt mục tiêu với loại ngôn ngữ này.

Xem thêm:

  • Relativsatz – Mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức
  • Bí quyết học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả, dễ nhớ

Từ khóa » Cách Nhận Biết Akkusativ