Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2: Cách Cân Bằng Phản ứng

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2 là một trong phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong rất nhiều bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử, tính chất hóa học của axit nitric HNO3, tính chất hóa học của Al,..Tất cả sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây

Nội dung bài viết

Toggle
  • Al + HNO3 – Cân bằng phương trình hóa học
    • Điều kiện phản ứng Al tác dụng HNO3
    • Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng HNO3
    • Hiện tượng phản ứng cho Al tác dụng HNO3
    • Bài tập vận dụng Al + HNO3

Al + HNO3 – Cân bằng phương trình hóa học

Al        +                           6HNO3          →              Al(NO3)3             +             3NO2             +          3H2O
(rắn)

(trắng)

(dd đậm đặc) (lỏng)

(không màu)

(khí)

(nâu đỏ)

(lỏng)

(không màu)

Axit Muối

Điều kiện phản ứng Al tác dụng HNO3

Không có

Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng HNO3

Cho Al (nhôm) tác dụng với axit HNO3

Hiện tượng phản ứng cho Al tác dụng HNO3

Chất rắn màu trắng của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch axit HNO3, xuất hiện khí nitơ đioxit (NO2) có màu nâu đỏ.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm 10 cách cân bằng phương trình hóa học oxy hóa khử chính xác 100%

Bài tập vận dụng Al + HNO3

Ví dụ 1: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2. Cho tỉ lệ mol nN2O : nN2 = 1:2. Hệ số cân bằng của HNO3 là

A. 22

B. 96

C. 102

D.60

Lời giải:

al-hno3

Ví dụ 2: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí nhiều nhất là

A. KMnO4

B. K2Cr2O7

C. CaOCl2

D. MnO2

Lời giải:

Trong phản ứng với HCl đặc thì chất nào nhận electron nhiều nhất thì cho lượng Cl2 lớn nhất.

Giả sử có 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc thì số mol electron nhận lần lượt là 2 mol, 5 mol, 6 mol, 2 mol.

Vậy chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là K2Cr2O7. Đáp án B.

Ví dụ 3: Kim loại Nhôm có thể tác dụng với những chất nào trong các dãy chất dưới đây

A. HCl, H2SO4 đặc nguội

B. H2SO4 loãng, Cu(NO3)2, Ca(OH)2

C. Na(NO3)2, CuSO4, KOH

D. ZnSO4, NaAlO2, NH3

Lời giải:

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

2Al + 3Cu(NO3)2→ 2Al(NO3)3 + 3Cu

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → 3H2 + Ca(AlO2)2

Vậy đáp án B

Ví dụ 4: Tổng hệ số cân bằng của phản ứng dưới đây là:

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO2

A. 8

B. 9

C. 10

D. 12

Lời giải

Ta có: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2

Đáp án C

Ví dụ 5: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HNO3 được điều chế từ những chất nào sau đây?

A. NaNO2 và H2SO4 đặc

B. NaNO3 tinh thể và H2SO4 đặc

C. NH3 và O2

D. NaNO3 tinh thể và HCl đặc

Lời giải

Đáp án B: NaNO3tinh thể + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HNO3

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Al tác dụng với HNO3, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng nhé.

Đánh giá bài viết
XEM THÊM
  • Zn-HNO3
    Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O [Cân bằng phương…
  • Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O [Bài tập minh họa]
    Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O [Bài tập minh họa]
  • c2h5oh-ra-ch3cooh
    Phương trình hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
  • he-thuc-vi-et
    Hệ thức Viet và ứng dụng, các dạng bài tập có lời…
  • phan-tich-da-thuc-thanh-nhan-tu
    7 cách phân tích đa thức thành nhân tử cực đơn giản từ A - Z
  • dien-tich-hinh-non
    Diện tích xung quanh hình nón, diện tích toàn phần…
  • dien-tich-hinh-non-5
    Diện tích xung quanh hình nón cụt, diện tích toàn…
  • cach-gia-rubik-4-4
    Bật mí cách giải rubik 4x4 cho người mới bắt đầu…

Điều hướng bài viết

Bài tập toán lớp 1 cơ bản từ học kỳ 1 – kỳ 2, các dạng bài tập có lời giải Diện tích hình vuông, chu vi hình vuông chuẩn 100% [Ví dụ minh họa]

Từ khóa » Cân Bằng Phương Trình Al + Hno3