Cân Bằng Phương Trình Bằng Phương Pháp Thăng Bằng E Al + Hno3

Nội dung chính Show

  • 1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với HNO3 loãng ra NH4NO3
  • 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
  • 4. Điều kiện Al tác dụng với HNO3
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan 
  • Video liên quan

Cho phương trình phản ứng:

Al + HNO3 loãng Al(NO3)3 + N2 + H2O

a) Xác định vai trò của từng chất tham gia phản ứng và nêu sự oxi hóa, sự khử.

b) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình oxi hóa khử khi cho Al tác dụng HNO3 loãng sinh ra NH4NO3. Nội dung phương trình được trình bày chi tiết dưới đây. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với HNO3 loãng ra NH4NO3

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Sử dụng phương pháp thăng bằng electron cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Al0 + HN+5O3 → Al+3(NO3)3 + N-3H4NO3 + H2O

Bạn đang xem: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Điền hệ số 8 vào Al, Al+3; điền hệ số 3 vào N-3

Vậy phương trình phản ứng: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

4. Điều kiện Al tác dụng với HNO3

Nhiệt độ phòng

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng hoá học sau:

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phản ứng trên là:

A. 58

B. 60

C. 48

D. 62

Câu 2. Thuốc thử dùng để nhận biết ba axit đặc nguội HNO3, H2SO4, HCl đựng trong ba lọ mất nhãn:

A. Cu

B. Al

C. Cr

D. CuO

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và 0,224 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch A là

A. 18,90 gam

B. 19,9 gam

C. 39,80 gam

D. 28,35 gam

Đáp án B

nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol);

nN2 = 0,224/22,4 = 0,01 (mol)

Ta thấy:

necho= 2nZn= 0,2 (mol) > nenhan= 10nN2= 0,1 (mol)

→ Sản phẩm khử có chứa NH4NO3

Quá trình cho – nhận e:

0Zn → +2Zn + 2e                       2N+5 + 10e → 2N0 (N2)

2N+5 + 8e→ N-3 (NH4NO3)

Áp dụng bảo toàn e:

2nZn= 10nN2 + 8nNH4NO3

⇔2.0,1 =10.0,01 + 8nNH4NO3

⇔nNH4NO3 = 0,0125 (mol)

Muối trong dung dịch A gồm:

0,1 mol Zn(NO3)2 và 0,0125 mol NH4NO3

→ mmuối = 0,1.189 + 0,0125.80 = 19,9 gam

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ

A. NaNO2 và H2SO4 đặc.

B. NaNO3 và H2SO4 đặc.

C. NH3 và O2.

D. N2O5 và H2O.

…………………………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cân bằng pư oxi hóa khử bằng cách thăng bằng e : Al + HNO3 ----> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Các câu hỏi tương tự

Bài toán tính theo PTHH (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Gọi tên các oxit có công thức hóa học sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Bài toán tính theo PTHH (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Gọi tên các oxit có công thức hóa học sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Từ khóa » Cân Bằng Phương Trình Al + Hno3